Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 14 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 34 Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 72: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾT 1) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học và năng lực lập luận toán học. 2 Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí - HS tích cực tham gia trò chơi: Đoán tên hình mật”. khối trong mỗi ô cửa - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (127): - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV chiếu hình cho HS quan sát và hướng - HS chú ý dẫn HS cách đếm trên hình. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC rồi chia sẻ trước lớp (kết hợp chỉ trên hình vẽ). a) Hình vẽ có mấy đoạn thẳng? Đáp án : a, Có 6 đoạn thẳng (Đoạn thẳng đơn: AB, AC, AD, BD, DC. Đoạn thẳng ghép đôi BC). b) Hình vẽ có mấy đường cong? b) Có 3 đường cong - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - GV khắc sâu KT về điểm và đường cong - GV chốt: BT củng cố cách nhận diện và
  2. đếm được số đoạn thẳng và đường cong có trong mỗi hình Bài 2 (127): - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV chiếu hình cho HS quan sát và hướng - HS chú ý dẫn HS cách đếm trên hình và cách đếm các hình tứ giác bằng cách đánh số vào các hình - YC HS trao đổi cặp đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trao đổi cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp (kết hợp chỉ trên hình - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. vẽ). Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV chốt: BT củng cố cách nhận biết và đếm Đáp án: Có 3 hình tứ giác gồm: hình (2), hình được số hình tứ giác có trong mỗi hình (1 và 2) và hình (2 và 3). Bài 3 (127): - Gọi HS đọc YC bài. - GV chiếu hình cho HS quan sát và yêu cầu HS nhận dạng hình khối. - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là khối trụ? Hình nào là khối cầu? - HS nêu miệng. Dưới lớp theo dõi, nhận xét Đáp án: - GV có thể mở rộng: + Hình B là khối trụ + Hình A là khối gì? + Hình E là khối cầu + Hình D là khối gì? + Hình A là khối lập phương - Nhận xét, tuyên dương HS. + Hình D là khối hộp chữ nhật - GV chốt: BT củng cố cách nhận biết khối trụ, khối cầu Bài 4 (128): Vẽ hình (theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài. - GV chiếu hình vẽ mẫu cho HS quan sát - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - GV nêu yêu cầu vẽ hình và tô màu và hình đã vẽ. Lưu ý: Đối với Hs còn lúng túng, GV HDHS nối thành các hình theo các điểm chấm cho sẵn. - GV nhận xét một số vở, tuyên dương - HS vào vở theo mẫu - Mở rộng: GV hỏi: Hình em vừa vẽ gồm bao và tô màu và hình đã vẽ. nhiêu đoạn thẳng? - GV chốt: BT củng cố cách vẽ các hình vào vở ô li theo YC Bài 5 (128): - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. bài. - HS chú ý - YC HS thảo luận, trao đổi trong nhóm bốn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4
  3. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - GV chốt: BT củng cố cách nhận biết và nêu - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. tên ba điểm thẳng hàng Các nhóm khác nhận xét, góp ý 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nhắc lại tên bài. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu cảm nhận của mình. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói về một số công việc của người thân/thầy cô/... Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết trân trọng công việc, nghề nghiệp của mỗi người. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số tranh ảnh MH liên quan đến bài đọc. 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS tích cực tham gia - GV tổ chức cho HS chươi Xì điện – kể về công việc, nghề nghiệp của những người thân trong gia - HS chú ý. đình em. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành(15p)
  4. Bài 1. Nói những điều em biết về một nghề - HS nêu yêu cầu của bài. nghiệp em yêu thích. - HS làm việc nhóm: chia sẻ với nhau - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. về nghề nghiệp yêu thích - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn để hoàn thành yêu cầu bài. GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp - Một số Hs trình bày (kết hợp chỉ trên khó khăn. tranh ảnh đã chuẩn bị (nếu có)). Các - GV yêu cầu HS nói trước lớp về nghề nghiệp yêu nhóm khác lắng nghe, góp ý. thích. GV khuyên khích HS giải thích tại sao lại chọn nghề nghiệp đó. - HS chú ý - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV mở rộng: Có rất nhiều ngành nghề trong xã hội. Nghề nào có ích cho xã hội cũng đáng quý. Sau này lớn lên, các em cần biết lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp. 3. Vận dụng (15p) Bài 2. Viết 4 - 5 câu kể về công việc của một - HS nêu yêu cầu của bài. người mà em biết. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong sách - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. giáo khoa. - HS trả lời - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng câu hỏi gợi - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối ý trong bài câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ tiên viết lùi vào 1 ô. gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho câu vào nháp. nhau để cùng soát lõi và góp ý. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi - HS viết bài vào vở sau khi được góp viết. ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn theo khả năng) và tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, những HS gặp khó khăn nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. trong bài của bạn (nếu có). + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - HS tự sửa sai (nếu có). + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS chia sẻ về những nội dung đã học. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với bạn - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội trong tổ, lớp. Treo trưng bày trên lớp. dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV cho HS vẽ tranh về một công việc/ nghề nghiệp mà em yêu thích. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi,
  5. biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn lại được các phép tính nhân, chia. - Giải được bài toán tìm tích và thương 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Con - HS lắng nghe cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô vuông. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT Thừa số 2 2 2 5 5 5 Thừa số 6 7 8 4 5 9 Tích 12 14 16 20 25 4 - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng a và b - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Chuyền bút - HS đọc yêu cầu Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 4 đội tương ứng - 2 đội lên tham gia trò chơi
  6. với 4 tổ lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Số ? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS đọc - HS trả lời - Đáp án: Bài 4: Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để điền vào ô trống - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau. Rô-bốt đan Bài giải được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu 3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở hàng là: thanh tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 cánh? 5 x 3 = 15 (ô tô) - GV gọi HS đọc yêu cầu Đáp số: 15 ô tô - GV hỏi: - HS nhận xét + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để điền vào ô - HS đọc trống - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Số thanh tre phải dùng để đan được 4 ngôi sao 5 cánh là: 5 x 4 = 20 (thanh tre)
  7. 3. Vận dụng: Đáp số: 20 thanh tre - GV nhận xét tuyên dương. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp. - Biết chia sẻ với các bạn về t câu chuyện/ bài thơ mà em đọc được. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết trân trọng công việc, nghề nghiệp của mỗi người. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Một số câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK, Một số câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS trò chơi ô cửa bí mật (Mỗi - HS tích cực tham gia trò chơi ô cửa là 1 nghề nghiệp) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài.
  8. 2. Luyện tập - Thực hành (15p) Bài 1. Tìm đọc câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày câu chuyện/ bài - HS kiểm tra chéo. thơ mà cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc - HS chú ý. ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn. - HS làm việc cá nhân và hoạt động nhóm: + Cá nhân chọn đọc câu chuyện/ bài thơ mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những cảm xúc của mình sau khi đọc câu chuyện/ bài thơ đó. + Trao đổi với bạn về câu chuyện/ bài thơ chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu câu chuyện/ bài - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu câu chuyện/ bài thơ trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình thơ trước lớp. về nội dung câu chuyện/ bài thơ đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, thư Em tìm đọc bài thơ, câu chuyện đó ở đâu? viện trường, google, ) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. Vận dụng (12p) HĐ 2. Nói với bạn về những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý HS chia sẻ theo các nội dung: - HS lắng nghe. + Tên truyện + Tên tác giả. + Những điều thú vị: - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. - HS thực hành theo nhóm bốn: + Từng HS chia sẻ trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp + Các HS khác đặt câu hỏi về truyện đọc ❖ Liên hệ: Qua truyện đọc đó, em biết của bạn. thêm được điều gì nghề nghiệp/công việc của - Một số HS chia sẻ trước lớp mỗi người?
  9. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi - HS liên hệ, chia sẻ. những HS có cách chia sẻ dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. - HS chú ý. * Củng cố - Yêu cầu HS chia sẻ bài thơ/câu chuyện đó với người thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe và vận dụng ở nhà ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 72: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾT 2 ) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. - Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát, vận động tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát - GV kết nối vào bài - GV ghi tên bài trên bảng lớp - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành (25-27p) - HS mở vở ghi tên bài Bài 1 (129): - Gọi HS đọc YC bài.
  10. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. bài. - HS chú ý - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Đo độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn - HS thực hiện lần lượt các YC theo cặp đôi thẳng BC (theo thưỏc có vạch chia xăng-ti- rồi báo cáo mét), sau đó cho biết tổng độ dài đoạng thẳng + Độ dài đoạn thẳng AB là 8 cm AC + Độ dài đoạn thẳng BC là 5 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. + Độ dài đoạn thẳng AC là: - GV chốt: BT củng cố cách đo độ dài đoạn 8 cm + 5 cm = 13 cm. thẳng cho trước Bài 2 (129): - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài yêu cầu làm gì? + Tính độ dài đường gấp khúc + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ như thế nào? dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó cộng lại với nhau. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thảo luận theo nhóm 4 thực hiện lần lượt Tính độ dài đường gấp khúc ABC, BCD, các YC. ABCD + Từng HS suy nghĩ, tính độ dài đường gấp khúc rồi chia sẻ trong nhóm. + Nhóm đối chiếu CTL, chốt kết quả đúng - HS chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét, góp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ý. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Đáp án: - GV chốt: BT củng cố cách tính độ dài + 18 cm + 9 cm = 27 cm. Độ dài đường gấp đường gấp khúc khi biết số đo độ dài các khúc ABC là 27 cm. đoạn thẳng + 9 cm + 14 cm = 23 cm. Độ dài đường gấp khúc BCD là 23 cm. + 18 cm + 9 cm + 14 cm = 41 cm. Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm. - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS chú ý Bài 3 (129): - Gọi HS đọc YC bài. - HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường gấp - HS TL: khúc mà con ốc sên có thể bò qua (theo 2 + Hai đường gấp khúc đó cùng có một đoạn cách) rồi so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó thẳng đài 27 cm - GV hỏi: + Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn + Hai đường gấp khúc có điểm gì chung? chúng ta so sánh độ dài đoạn thẳng MA và + Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn MB.
  11. chúng ta làm như thế nào? - Các nhóm chia sẻ trước lớp và giải thích. VD: So sánh đoạn 12 cm với đoạn 9 cm, ta - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. thấy ổc sên bò theo đường gấp khúc MBN ngắn hơn và ngắn hơn 3 cm (12 cm - 9 cm = 3 cm). - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. độ dài các đường gấp khúc - HS chú ý Bài 4 (130): - Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS trả lời: Nhẩm tính mỗi đường đi gồm bao - Tổ chức HS quan sát đường đi của kiến nhiêu cạnh của ô vuông, đếm số cạnh đó, từ vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường đi đó so sánh, biết được đường đi nào ngắn hơn. của kiến nào ngắn hơn - HS thảo luận nhóm đôi suy luận ra đường đi - GV hỏi: nào ngắn hơn + Muốn biết đường đi nào của con kiến tới - Các nhóm chia sẻ trước lớp. đĩa kẹo ngắn hơn con sẽ làm như thế nào? Kết quả: + Ngắn hơn bao nhiêu cm? Đường đi của kiến vàng dài 16 cm. Đường đi của kiến đỏ dài 15 cm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn 1 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hành mở rộng - Mở rộng: GV có thể vẽ đường đi theo cách khác của mỗi con kiến và hỏi câu hỏi tương tự như SGK với từ “dài hơn”. - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh - HS chú ý độ dài đường gấp khúc - HS trả lời Bài 5 (130): - Gọi HS đọc YC bài. + Ta lấy độ dài đường gấp khúc ABCD trừ đi - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của độ dài đường gấp khúc BCD bài. - HS làm vào vở. Sau đó, 1 em chữa bài trên + BT cho biết gì? bảng lớp + BT hỏi gì? Bài giải + Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm như Đoạn cầu AB dài là: thế nào? 160 - 110 = 50 (m) - Tổ chức cho các em làm vào vở Đáp số: 50 m - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị - HS nhắc lại tên bài. đo độ dài - HS nêu cảm nhận của mình.
  12. 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và - HS lắng nghe. chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: NGHỀ NÀO TÍNH NẤY: CHIA SẺ VỀ ĐỨC TÍNH NGHỀ NGHIỆP CỦA BỐ MẸ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - Nhắc lại những thu hoạch của tiết trải nghiệm trước. - HS biết được đức tính quan trọng của người lao động từ đó có ý thức trách nhiệm với công việc mình nhận hay được giao. - HS chia sẻ ước mơ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. 2. Học sinh: SGK, giấy vẽ, bút màu; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS khởi động theo bài hát. - HS vận động theo bài hát - Gv giới thiệu bài 2. Sinh hoạt lớp HĐ1. Sơ kết tuần 34: - Từng tổ báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo tình hình tổ. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của - Lớp trưởng nhận xét chung. tổ, lớp trong tuần 34 - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - HS lắng nghe. * Ưu điểm: - HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Đa số HS có ý thức trong các tiết học, hăng say
  13. phát biểu. - Nhiều em hoạt động nhóm sôi nổi: Bảo Ngọc, Khánh Ngọc, Tuấn Khang, Khôi Nguyên, Gia Bảo. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. * Tồn tại - Một số em chưa chú ý trong các tiết học: Lê Gia Huy, Nhật Tân, Hà Dung, .... - Một số em chữ viết còn cẩu thả: Nam Dân, Thiện Nhân HĐ2. Phương hướng tuần 35: - HS lắng nghe thực hiện ké hoạch tuần - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 35. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm (15-17’) *Hoạt động 1: Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời cả lớp ngắm lại những bông hoa mình đã - HS thực hiện cá nhân. viết, đọc to các từ khoá. - GV hỏi xem HS có bổ sung thêm đức tính gì - HS phát biểu ý kiến. không và hỏi HS về cách rèn luyện một đức tính. + Để rèn đức tính cần cù em cần làm gì? + Em cần chăm chỉ học tập, nghe cô giảng bài và làm những công việc vừa sức giúp đỡ bố mẹ. + Để rèn đức tính trung thực em cần làm gì? + Em cần thành thật với thầy cô, bạn bè, không nói dối,... - GV kết luận: Mỗi công việc đều có những đức - HS lắng nghe. tính riêng nhưng mỗi công việc đều cần những đức tính chung là yêu nghề, cần cù, trung thực và có tinh thần trách nhiệm cao các em ạ. *Hoạt động 2: Chia sẻ̉ về ước mơ nghề nghiệp của em. - HS chuẩn bị giấy màu, bút và thực hiện - GV hướng dẫn gấp máy bay giấy hoặc con thuyền theo hướng dẫn. giấy. Có thể gấp con hạc / chim giấy với nghĩa “chắp cánh ước mơ”. - HS viết những điều mình muốn nói lên - GV yêu cầu HS viết ước mơ của mình lên sản sản phẩm và trình bày theo tổ. phẩm đã gấp và dán vào tấm bìa, giấy lớn theo tổ. Yêu cầu HS suy nghĩ về mơ ước của mình: Em mơ ước được giống ai? Làm nghề gì? Vì sao em lại thích nghề đó, thích giống người đó?
  14. - GV kết luận: Cùng ngắm những ước mơ đã được dán lên và chúc nhau sẽ thực hiện được mơ ước ấy. 3. Cam kết hành động. - GV hỏi: Em thích đức tính nào nhất của người thân em? - GV khuyến khích HS rèn luyện theo những đức - HS thực hiện. tính mà em muốn học tập ở người thân. - HS chia sẻ nối tiếp. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .