Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 31 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 34 Thứ 2 ngày 06 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT ĐỌC THƠ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các cô bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ. (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát bài hát Anh phi công ơi − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS nêu những từ nói về đặc − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc điểm khác biệt của nghề phi điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, công: bầu trời, đôi cánh, bay cao. đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai
  2. sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp (đôi cánh “bóng như gương soi”). Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi công cũng rất tự hào với nghề của mình. - Lắng nghe Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người làm nghề khác có tự hào về nghề của mình không? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: HỒ GƯƠM (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  3. TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thảo luận nhóm về câu hỏi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em biết những gì về Thủ đô Hà Nội? - GV cho đại diện nhóm trả lời. Đây là câu - 2-3 nhóm chia sẻ: Hà Nội có Lăng hỏi mở nên HS có thể trình bày bất kì điểu Bác Hồ; Hà Nội là một thành phố lớn gì về Thủ đô. và rất đẹp, có nhiẽu nhà cao tầng; Hà Nội có Hồ Gươm, có cầu Thê Húc; Hà Nội có nhiểu món ăn ngon;... - GV có thể cho HS xem tranh (đã chuẩn - HS xem tranh bị) để HS biết thêm vể Hà Nội, sau đó giỏi thiệu bài đọc: Hồ Gươm là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội, có cầu Thê Húc, có đền Ngọc Sơn. Hồ Gươm còn được gọi là hồ Hoàn Kiếm, vì nó gắn với sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vầng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc ngày hôm nay Hồ Gươm. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, -HS lắng nghe. Cả lớp đọc thầm. giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - GV cho HS luyện đọc từ khó kết hợp giải - HS đọc nối tiếp đoạn. nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - GV cho HS luyện đọc câu dài: Cầu Thê - 2-3 HS luyện đọc. Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm 3 TIẾT 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Câu 1. Bài văn tả những cảnh đẹp nào ở Hồ Gươm? - GV hướng đẫn HS làm việc nhóm: - HS làm việc nhóm
  4. + GV cho HS đọc lướt nhanh bài đọc, - HS đọc lướt nhanh bài đọc, cùng cùng nhau trao đổi và tìm câu trả lời. nhau trao đổi và tìm câu trả lời. + GV cho đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày câu câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất đáp án. - Trình bày: Bài văn tả Hổ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. Câu 2. Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào? - HS trả lời câu hỏi này tương tự câu - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi này 1: (Cầu Thê Húc có màu son, cong tương tự câu 1. cong như con tôm, dẫn vào đển Ngọc - GV và HS thống nhất câu trả lời Sơn). Câu 3. Nói 1-2 câu giới thiệu về Tháp Rùa. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: + GV cho HS đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa trong bài đọc. - HS làm việc cá nhân + HS dựa vào câu trên, giới thiệu về Tháp - HS đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa Rùa theo lời của mình. (VD: Tháp Rùa ở trong bài đọc. Hồ Gươm. Tháp được xây trên gò đất giữa -HS giới thiệu hồ, có tường rêu cổ kính,...) - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. HS trình bày trước lớp. Các HS khác Câu 4. Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, lắng nghe và nhận xét. tác giả nghĩ đến điều gì? - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm hoặc làm việc chung cả lớp: + GV cho HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn - HS làm việc nhóm hoặc làm việc văn có chứa câu trả lời. chung cả lớp: +GV cho đại diện HS trả lời trước lớp. Các - HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn văn HS khác nhận xét, đánh giá. có chứa câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án. (Khi thấy - Đại diện HS trả lời trước lớp. Các rùa hiện lên trên mặt hổ, tác giả nghĩ rằng HS khác nhận xét, đánh giá. không biết đây có phải là con rùa đã từng -HS lắng nghe ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc không) - GV có thể giới thiệu thêm với HS về câu chuyện Sự tích Hồ Gươm để từ đó cắt nghĩa chi tiết cuối bài: rùa ngậm thanh - Lắng nghe kiếm của vua Lê. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng
  5. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi. 3. Luyện tập theo văn bản đọc. - Hs đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc - GV gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng - Tuyên dương, nhận xét. thời hoàn thiện vào VBTTV Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Các nhóm lên thực hiện. - GV hướng đẫn HS làm việc nhóm, đọc yêu cầu của bài, gọi HS trả lời. Có thể viết sẵn các từ ngữ ra các tấm thẻ, chia cho các - HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. nhóm. Các nhóm thi ghép các tấm thẻ với - HS làm việc nhóm, đọc yêu cầu của nhau. bài, gọi HS trả lời. Các nhóm thi ghép các tấm thẻ với nhau: 1. Mặt hồ như chiếc gương bầu dục lớn; - GV và HS chốt đáp án. 2. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm; 3. Đầu rùa to như trái bưởi) 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán Bài 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân, phép chia).
  6. - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào tính nhẩm và giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính nhân, chia đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối - HS chú ý vào bài - GV ghi bảng tên bài - GV mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (122): Tìm phép nhân thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Tìm phép nhân thích hợp - GV tổ chức các em làm việc theo cặp: - HS làm việc theo cặp: và thống nhất quan sát từng tranh, từ tổng các số hạng cách nối, hoànthành PT bằng nhau, tìm được phép nhân tương - Một số HS chia sẻ kết quả. ứng, hoàn thành PBT. GV quan sát, + Tranh 1 nối với 10 x 2 = 20; hướng dẫn HS gặp khó khăn. + Tranh 2 nối với 3 x 6= 18; - Mời HS chia sẻ kết quả. + Tranh 3 nối vỏi 4 x 5 = 20; - Đánh giá, nhận xét bài HS. + Tranh 4 nối với 6 x 4 = 24. - GV chốt: Bt ôn tập, củng cố ý nghĩa phép nhân từ tổng các số hạng bằng - HS thực hành bảng con. Dưới lớp nhau nhận xét, chữa bài, thống nhất câu trả - GV thêm bớt nhóm quả ở mỗi tranh, lời.
  7. yêu cầu HS nêu (viết) được phép nhân tương ứng (viết vào bảng con) - 2-3 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm Bài 2 (122): Viết tích thành tổng rồi - HS trả lời: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu tính theo mẫu - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hành mẫu: - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 - GV mời HS thực hành phân tích mẫu. - HS làm bài trên PBT. - Sau đó, 3 HS chữa bài trên bảng lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét, chốt bài - Tổ chức các em làm bài trên PBT rồi làm đúng chữa bài Kết quả: - GV đánh giá, nhận xét bài HS. b. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 - GV chốt: BT giúp các em ôn tập, củng 9 x2 = 18 cố cách chuyển phép nhân thành tổng c. 6 x 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 các số hạng bằng nhau 6 x 5 = 30 - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - HS trả lời: Điền số thích hợp vào Bài 3 (123): Số? dấu ? - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hành mẫu: - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? Mẫu: 2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 - GV mời HS thực hành phân tích mẫu 18 : 9 = 2 - HS trả lời: Từ một phép nhân, ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng (lấy tích chia cho thừa số này được - GV hỏi: Từ một phép nhân, ta có thể kết quả là thừa số kia) lập được mấy phép chia tương ứng? - HS thực hành bảng con từng phần Cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả Kết quả: - GV hướng dẫn HS quan sát các phép 5 x 7 = 35 2 x 8 = 16 nhân ở mỗi hình ô tô, rổi nêu, viết số 35 : 5 = 7 16 : 2 = 8 thích hợp vào ô có dấu “?” để được hai 35 : 7 = 5 16 : 8 = 2 phép chia ở hai bánh ô tô. 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv chốt: BT ôn tập, củng cố ý nghĩa phép chia (là phép tính ngược của phép nhân, từ một phép nhân suy ra được hai - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm phép chia tương ứng) - HS phân tích bài toán:
  8. Bài 4 (123): + Mỗi chùm có 5 quả dừa. - Gọi HS đọc YC bài. + Hỏi 4 chùm dừa như vậy có bao - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. nhiêu quả? + Bài toán cho biết gì? + Em thực hiện phép tính nhân + Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài trên bảng lớp. + Em thực hiện phép tính gì? Đáp án: Bài giải - Tổ chức cho HS làm vào vở Có tất cả số quả dừa là: 5 x 4 = 20 (quả) - GV chữa bài, nhận xét Đáp số: 20 quả dừa. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách giải - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm và trình bày bài giải liên quan đến phép - HS phân tích bài toán: nhân + Có 15 hộp bánh chia cho 5 tổ. Bài 5 (123): + Hỏi mỗi tổ có mấy hộp bánh? - Gọi HS đọc YC bài. + Em thực hiện phép tính chia - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa + Bài toán cho biết gì? bài trên bảng lớp. + Bài toán hỏi gì? Đáp án: Bài giải + Em thực hiện phép tính gì? Số hộp bánh mỗi tổ có là: - Tổ chức cho HS làm vào vở 15: 5 = 3 (hộp) Đáp số: 3 hộp bánh. - GV chữa bài, nhận xét - GV chốt: Bt ôn tập, củng cố cách giải và trình bày bài giải liên quan đến phép - HS nhắc lại tên bài. chia 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu cảm nhận của mình. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  9. Thứ ba, ngày 07 tháng 5 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân, phép chia). - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào tính nhẩm và giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái - HS tích cực tham gia chơi trò chơi hoa dân chủ”. 5 x 4 ; 2 x 6 ; 2 x 3 ; 5 x 8 - GV nhận xét kết nối bài mới - HS lắng nghe - GV ghi tên bài - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành (25-27p) Bài 1 (123): Số ? - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Viết kết quả thích hợp vào - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? ô có dấu “?” - HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và - GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, 5, HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi Kết quả: nêu/ viết kết quả a,
  10. 2 2 2 5 5 5 x - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3 7 9 2 4 8 - Mở rộng: GV có thể thay đổi sổ để 6 14 18 10 20 40 HS làm thêm các phép tính trong bảng b, nhân, bảng chia 2 và 5 6 10 16 20 35 40 : - GV chốt: BT ôn tập, củng cố bảng 2 2 2 5 5 5 nhân, bảng chia 2, 5 3 5 8 4 7 8 Bài 2 (124): - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: - Yêu cầu HS tính nhẩm dựa vào bảng - HS thực hành nhẩm tính kết quả nhân, bảng chia 2 rồi tìm (nối) hai phép tính (ở ong và ở hoa) có cùng kết quả để biết ong nào đậu vào hoa nào. - 2 đội: mỗi đội 4 HS tham gia - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS ở dưới cổ vũ đội của mình tiếp sức Đáp án: + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho 2 x 3 = 12 : 2; 2 x 5 = 20 : 2 các em chơi (đội nào chọn ong cho 2 x 4 = 16 : 2; 2 x 2 = 8 : 2 hoa đúng và nhanh thì đội đó thắng) + GV khai thác thêm bài toán: vẽ thêm chú ong với phép tính có kết quả không bằng kết quả của phép tính ở bông hoa nào. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, chia 2 Bài 3 (124): Số? - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích - Bài toán yêu cầu làm gì? hợp với ô có dấu “?” - HS nêu cách làm: Thực hiện lần lượt - GV yêu cầu HS nêu cách làm. từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài rồi chữa bài - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS nêu kết quả - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm các phép nhân, phép chia đã học Bài 4 (124):
  11. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Lưu ý: GV có thể lồng bài toán vào câu chuyện (cảnh múa rồng trong lễ hội cụ thể) để gây hứng thú học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Mỗi đợt thi múa rồng có 2 đội tham + Bài toán hỏi gì? gia. + Em thực hiện phép tính gì? + Hỏi 4 đợt thi múa rồng như vậy có - Tổ chức cho HS làm vào vở bao nhiêu đội tham gia? + Em thực hiện phép tính nhân - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài trên bảng lớp. - GV chữa bài, nhận xét Đáp án: Bài giải Số đội tham gia là: 2 x 4 = 8 (đội) Đáp số: 8 đội. - HS chữa miệng bài giải - GV có thể nêu bài toán khác sử dụng phép chia. Chẳng hạn: “Có 12 ngưòi tham gia múa sư tử được chia vào các đội, mỗi đội có 2 người. Hỏi có mấy đội múa sư tử như vậy?” - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm Bài 5 (124): - HS phân tích bài toán: - Gọi HS đọc YC bài. + Một thanh gỗ dài 20 dm được cưa - GV hướng dẫn HS phân tích bài thành 5 đoạn bằng nhau. toán. + Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi- + Bài toán cho biết gì? mét? + Bài toán hỏi gì? + Em thực hiện phép tính chia + Em thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài - Tổ chức cho HS làm vào vở trên bảng lớp. Đáp án: Bài giải Mỗi đoạn gỗ dài là: 20 : 5 = 4 (dm) - GV chữa bài, nhận xét Đáp số: 4 dm. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên - HS nêu nội dung
  12. quan đến phép chia 3. Vận dụng - HS nêu cảm nhận của mình. + Hôm nay, em đã học những ND gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em - HS lắng nghe. có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: ÔN CHỮ HOA Q, V (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q, V (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - HS quan sát mẫu chữ hoa là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Đây là bài -HS lắng nghe ôn 2 chữ viết hoa Q (kiểu 2) và V (kiểu 2) (chữ viết hoa Q (kiểu 2) đã được học ở bài Bóp nát quả cam; chữ viết hoa V (kiểu 2) đã được học ở bài Đất nước chúng mình. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HD quy trình viết chữ hoa Q, V. chữ hoa Q, V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - GV YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng trong SHS: trong SHS: Quê em có dòng sông uốn Quê em có dòng sông uốn quanh. quanh. - GV cho HS quan sát GV viết mẫu -HS quan sát GV viết mẫu câu ứng câu ứng đụng trên bảng lớp (hoặc cho đụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan HS quan sát cách viết mẫu trên màn sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu hình, nếu có). có). - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) đẩu câu, cách nổi chữ viết hoa -HS quan sát GV hướng dẫn viết chữ với chữ viết thường, khoảng cách giữa viết hoa Q (kiểu 2) đẩu câu, cách nổi các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm chữ viết hoa với chữ viết thường, cuối câu. khoảng cách giữa các tiếng trong câu, - GV cho HS viết vào vở Tập viết vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - GV cho HS đổi vở cho nhau để phát - HS thực hiện. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi hoặc nhóm. và góp ý cho nhau theo cặp hoặc - GV hướng dẫn chữa một sổ bài trên nhóm.
  14. lỏp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. -HS lắng nghe * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - GV YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở - HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V Luyện viết. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS lắng nghe - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Q, V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q, V (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Q, V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Phép nhân, phép chia trong bảng 2 và 5 2. Năng lực chung: HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  15. 1. Khởi động: - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, - HS thi đọc thuộc bảng nhân 5. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu bài. a, số gồm 5 trăm,4 chục và 5 đơn vị - HS trả lời là ..... - HS làm bài b, Số gồm 8 trăm, 2 chục và 3 đơn vị a, số gồm 5 trăm,4 chục và 5 đơn vị là là.... 545. - Gọi HS đọc YC bài. b, Số gồm 8 trăm, 2 chục và 3 đơn vị là - Bài yêu cầu làm gì? 823 - GV yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ bài làm. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS lắng nghe - GV chốt cách viết các số. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết số thành tổng các trăm, - HS đọc yêu cầu bài. chục, đơn vị (theo mẫu)? Mẫu: 576 = 500 + 70 +6 786 = 650 = 425 = 902 = - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? Mẫu: 576 = 500 + 70 +6 - Y/C hs làm bài 786 = 700+80+6 650 = 600+50 425 = 400+20+5 902 = 900+2 - HS chia sẻ bài làm. - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - HS lắng nghe - GV chốt cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: cho các số 263; 326; 236; - HS đọc yêu cầu bài. 362.? - HS làm: - GV gọi HS đọc yêu cầu a, Từ bé đến lớn: 236; 263; 326; 362 - GV yêu cầu HS làm bài: Từ lớn đến bé: 362; 326; 263; 236 b, Số lớn nhất là 362 Số bé nhất là 236
  16. - HS chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài và chốt ý - HS trả lời : Điền số đúng. - HS làm bài Bài 4: Số? T.số 2 2 2 2 5 5 5 5 - Bài yêu cầu gì? T.số 6 7 8 9 5 4 3 2 - GV yêu cầu HS làm vào VBT Tích 12 14 16 18 25 20 15 10 SBC 25 35 45 50 18 16 14 20 SC 5 5 5 5 2 2 2 2 T 5 7 9 10 9 8 7 10 - HS nhận xét - HS trả lời: Để tìm được tích con lấy - GV gọi học sinh nhận xét thừa số nhân với thừa số. - GV hỏi: Tại sao em tìm được tích? - Muốn tìm thương con lấy số bị chia chia cho số chia. - Muốn tìm thương ta làm như thế nào? - HS đọc yêu cầu bài. Bài 5: Bài toán? Ngày thứ nhất, cửa hàng bán được 150 kg ngô. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 65kg ngô.Hỏi + Ngày thứ nhất, cửa hàng bán được 150 ngày thứ hai cửa hàng bán được bao kg ngô. Ngày thứ hai, cửa hàng bán được nhiêu kg ngô? nhiều hơn ngày thứ nhất 65kg ngô. - HS đọc yêu cầu +Ngày thứ hai cửa hàng bán được bao - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: nhiêu kg ngô? + Bài toán cho biết gì? +Ta lấy: 150+65 - HS làm bài + Bài toán hỏi gì? Ngày thứ hai cửa hàng bán được số kg ngô là: + Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng 150 + 65 = 215 (kg) bán được bao nhiêu kg ngô ta làm Đáp số: 215 kg ngô. thế nào? - HS chia sẻ - nhận xét - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - HS trả lời. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ - HS lắng nghe.
  17. - GV chốt – tuyên dương 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Gv gọi một số HS lên đọc bảng nhân 2, 5,bảng chia 2, 5 - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: EM TÌM HIỂU NGHỀ NGHIỆP BÀI 33: NGHỀ NÀO TÍNH NẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS biết cách quan sát, nhận biết một số nghề nghiệp thông qua những nét đặc trưng của nghề ấy. 2. Nêu được một số đức tính của bố mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ. 3. Giúp HS trải nghiệm về nghề nghiệp của mọi người xung quanh. HS có thái độ tôn trọng nghề nghiệp của mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau, các tờ phiếu ghi tên nghề nghiệp để HS bốc thăm. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, giấy màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Đoán nghề nghiệp qua tính cách. - GV phổ biến luật chơi: Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: Ví dụ: Bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc điểm của người làm nghề ấy nhưng - HS lắng nghe. không được nhắc đến tên nghề nghiệp
  18. hoặc bất kì từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp mà bạn mình nhắc tới. - GV tổ chức HS lên bốc thăm và thực - HS lên bốc thăm dùng lời nói, hiện. hành động để miêu tả, HS cả lớp giơ tay đoán tên nghề nghiệp. - Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp - HS theo dõi và thực hiện. khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + HS nêu từ Bác sĩ. + Ví dụ: HS mô tả là người mặc áo Blue, tai đeo ống nghe, đội mũ chữ + HS nêu từ Bộ đội. thập,... + Ví dụ: HS mô tả người làm nhiệm vụ canh giữ hải đảo, biên giới của Tổ quốc, + HS nêu từ Chú hề. rất dũng cảm và có tính kỉ luật cao. + Ví dụ: HS mô tả người thường tô vẽ khuôn mặt nhiều màu sắc, luôn hành - HS lắng nghe. động làm cho người khác vui. - GV kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có những nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy phần nào được thể hiện qua - HS lắng nghe. tính cách của người làm công việc đó. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá Chủ đề: Chia sẻ về những đức tính của bố mẹ em liên quan đến nghề nghiệp của họ. − GV cho HS chia sẻ theo nhóm 4. Gợi - HS chia sẻ theo nhóm 4. ý để HS nhớ lại và chia sẻ cùng các bạn về nghề nghiệp của bố mẹ và những đức tính giúp bố mẹ làm tốt công việc của mình. + Bố, mẹ em làm nghề gì?
  19. + Trong công việc bố, mẹ em là người như thế nào? + Bố, mẹ em cần có thói quen nào, hay những làm việc gì để hoàn thành công việc của mình? - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp. - GV liên hệ: Em muốn học tập những - HS chia sẻ trước lớp. HS nhận đức tính nào của bố, mẹ hoặc người xét, bổ sung. thân. - HS nêu ý kiến cá nhân. Ví dụ: Em học tập ở mẹ đức tính cẩn thận, trung thực./ Em học tập ở bố đức tính làm việc đúng giờ và có - GV kết luận: Nghề nghiệp nào cũng trách nhiệm,... có những đặc trưng riêng, đức tính riêng - HS lắng nghe. của người làm công việc ấy. 3. Vận dụng * Nêu những đức tính em muốn học tập ở bố mẹ, người thân. - GV yêu cầu HS viết vào tờ giấy màu cắt hình bông hoa một từ nói về đức tính - HS thực hiện cá nhân. của người thân mà em muốn học tập. Ví dụ: chăm chỉ, cẩn thận, cần cù, đúng giờ, có trách nhiệm, trung thực, cẩn thận, vui tính, mạnh mẽ, - GV tổ chức cho HS dán bông hoa của kỉ luật, yêu nghề, mình lên góc NGHỀ NGHIỆP. - HS dán bông hoa lên cây chỉ góc nghề nghiệp. - GV kết luận: Mỗi nghề đều có đức tính khác biệt nhưng vẫn có điểm chung - HS lắng nghe. là yêu nghề của mình, có trách nhiệm, cần cù. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV liên hệ: Để đạt kết quả học tập cao - HS chia sẻ. hơn em cần rèn luyện thêm đức tính gì?
  20. - GV đề nghị HS về nhà hỏi thêm bố mẹ - HS nêu ý kiến cá nhân. về những đức tính cần thiết đối với nghề của họ. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống; chia sẻ vể những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi với bạn bè. + Nghe GV, các bạn chia sẻ để chọn được cách giới thiệu phù hợp cho mình. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ 2. HS: Sách giáo khoa, tranh, ảnh sưu tầm về quê hương em hoặc nơi e đang sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: