Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 34 Thứ 2 ngày 6 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HÁT ĐỌC THƠ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Kể được về công việc của bố mẹ và người thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: ngành nghề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với các cô bác phụ huynh về nghề nghiệp của họ. (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát bài hát Anh phi công ơi − GV cùng HS hát bài hát Anh phi công ơi. - HS nêu những từ nói về đặc điểm − GV gợi ý để HS nêu những từ nói về đặc khác biệt của nghề phi công: bầu
- điểm khác biệt của nghề phi công: bầu trời, trời, đôi cánh, bay cao. đôi cánh, bay cao. − GV đặt câu hỏi: Vì sao em bé muốn “mai sau em lớn em làm phi công?” Vì bầu trời rất - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời đẹp (cầu vồng, ông trăng), máy bay rất đẹp (đôi cánh “bóng như gương soi”). Kết luận: Bài hát ca ngợi nghề phi công, lái máy bay. Chắc hẳn chú phi công, anh phi công cũng rất tự hào với nghề của mình. - Lắng nghe Câu hỏi gợi mở: Theo các em, những người làm nghề khác có tự hào về nghề của mình không? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán Bài 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân, phép chia). - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào tính nhẩm và giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành
- viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Nông trại của tôi - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài - GV ghi bảng tên bài - HS chú ý 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (122): Tìm phép nhân thích hợp - GV mở vở ghi tên bài - Gọi HS đọc YC bài. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức các em làm việc theo cặp: - 2-3 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm quan sát từng tranh, từ tổng các số hạng - HS trả lời: Tìm phép nhân thích hợp bằng nhau, tìm được phép nhân tương - HS làm việc theo cặp: và thống nhất ứng, hoàn thành PBT. GV quan sát, cách nối, hoànthành PT hướng dẫn HS gặp khó khăn. - Một số HS chia sẻ kết quả. - Mời HS chia sẻ kết quả. + Tranh 1 nối với 10 x 2 = 20; - Đánh giá, nhận xét bài HS. + Tranh 2 nối với 3 x 6= 18; - GV chốt: Bt ôn tập, củng cố ý nghĩa + Tranh 3 nối vỏi 4 x 5 = 20; phép nhân từ tổng các số hạng bằng nhau + Tranh 4 nối với 6 x 4 = 24. - GV thêm bớt nhóm quả ở mỗi tranh, yêu cầu HS nêu (viết) được phép nhân - HS thực hành bảng con. Dưới lớp tương ứng (viết vào bảng con) nhận xét, chữa bài, thống nhất câu trả Bài 2 (122): Viết tích thành tổng rồi lời. tính theo mẫu - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu - GV mời HS thực hành phân tích mẫu. - HS thực hành mẫu:
- Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 - Tổ chức các em làm bài vào vở rồi chữa - HS làm bài vào vở. bài - Sau đó, 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - GV đánh giá, nhận xét bài HS. Dưới lớp theo dõi, nhận xét, chốt bài - GV chốt: BT giúp các em ôn tập, củng làm đúng cố cách chuyển phép nhân thành tổng các Kết quả: số hạng bằng nhau b. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 9 x2 = 18 c. 6 x 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 Bài 3 (123): Số? 6 x 5 = 30 - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Điền số thích hợp vào dấu ? - GV mời HS thực hành phân tích mẫu - HS thực hành mẫu: Mẫu: 2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 18 : 9 = 2 - GV hỏi: Từ một phép nhân, ta có thể lập - HS trả lời: Từ một phép nhân, ta có được mấy phép chia tương ứng? thể lập được 2 phép chia tương ứng (lấy tích chia cho thừa số này được kết quả là thừa số kia) - GV hướng dẫn HS quan sát các phép - HS thực hành bảng con từng phần nhân ở mỗi hình ô tô, rổi nêu, viết số Cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả thích hợp vào ô có dấu “?” để được hai Kết quả: phép chia ở hai bánh ô tô. 5 x 7 = 35 2 x 8 = 16 35 : 5 = 7 16 : 2 = 8 35 : 7 = 5 16 : 8 = 2 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5 x 4 = 20 - Gv chốt: BT ôn tập, củng cố ý nghĩa 20 : 5 = 4 phép chia (là phép tính ngược của phép 20 : 4 = 5 nhân, từ một phép nhân suy ra được hai phép chia tương ứng) Bài 4 (123): - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Mỗi chùm có 5 quả dừa. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi 4 chùm dừa như vậy có bao
- nhiêu quả? + Em thực hiện phép tính gì? + Em thực hiện phép tính nhân - Tổ chức cho HS làm vào vở - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài trên bảng lớp. - GV chữa bài, nhận xét Đáp án: Bài giải - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách giải Có tất cả số quả dừa là: và trình bày bài giải liên quan đến phép 5 x 4 = 20 (quả) nhân Đáp số: 20 quả dừa. Bài 5 (123): - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích bài toán: - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Có 15 hộp bánh chia cho 5 tổ. + Bài toán cho biết gì? + Hỏi mỗi tổ có mấy hộp bánh? + Bài toán hỏi gì? + Em thực hiện phép tính chia + Em thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài - Tổ chức cho HS làm vào vở trên bảng lớp. Đáp án: Bài giải - GV chữa bài, nhận xét Số hộp bánh mỗi tổ có là: - GV chốt: Bt ôn tập, củng cố cách giải 15: 5 = 3 (hộp) và trình bày bài giải liên quan đến phép Đáp số: 3 hộp bánh. chia 3. Vận dụng - Trò chơi: Truyền điện: Ôn bảng nhân, - HS chơi. chia 2, 5 - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu cảm nhận của mình. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: HỒ GƯƠM (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thảo luận nhóm về câu hỏi - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em biết những gì về Thủ đô Hà Nội? - GV cho đại diện nhóm trả lời. Đây là câu - 2-3 nhóm chia sẻ: Hà Nội có Lăng hỏi mở nên HS có thể trình bày bất kì điểu Bác Hồ; Hà Nội là một thành phố lớn gì về Thủ đô. và rất đẹp, có nhiẽu nhà cao tầng; Hà Nội có Hồ Gươm, có cầu Thê Húc; Hà Nội có nhiểu món ăn ngon;... - GV có thể cho HS xem tranh (đã chuẩn - HS xem tranh bị) để HS biết thêm vể Hà Nội, sau đó giỏi thiệu bài đọc: Hồ Gươm là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội, có cầu Thê Húc, có đền Ngọc Sơn. Hồ Gươm còn được gọi là hồ Hoàn Kiếm, vì nó gắn với sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vầng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc ngày hôm nay Hồ Gươm. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, -HS lắng nghe. Cả lớp đọc thầm. giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - GV cho HS luyện đọc từ khó kết hợp giải - HS đọc nối tiếp đoạn. nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - GV cho HS luyện đọc câu dài: Cầu Thê - 2-3 HS luyện đọc. Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm 3 TIẾT 2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. Câu 1. Bài văn tả những cảnh đẹp nào ở Hồ Gươm? - GV hướng đẫn HS làm việc nhóm: - HS làm việc nhóm + GV cho HS đọc lướt nhanh bài đọc, - HS đọc lướt nhanh bài đọc, cùng cùng nhau trao đổi và tìm câu trả lời. nhau trao đổi và tìm câu trả lời. + GV cho đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày câu câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất đáp án. - Trình bày: Bài văn tả Hổ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. Câu 2. Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào? - HS trả lời câu hỏi này tương tự câu - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi này 1: (Cầu Thê Húc có màu son, cong tương tự câu 1. cong như con tôm, dẫn vào đển Ngọc - GV và HS thống nhất câu trả lời Sơn). Câu 3. Nói 1-2 câu giới thiệu về Tháp Rùa. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: + GV cho HS đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa trong bài đọc. - HS làm việc cá nhân + HS dựa vào câu trên, giới thiệu về Tháp - HS đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa Rùa theo lời của mình. (VD: Tháp Rùa ở trong bài đọc. Hồ Gươm. Tháp được xây trên gò đất giữa -HS giới thiệu
- hồ, có tường rêu cổ kính,...) - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. HS trình bày trước lớp. Các HS khác Câu 4. Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, lắng nghe và nhận xét. tác giả nghĩ đến điều gì? - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm hoặc làm việc chung cả lớp: + GV cho HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn - HS làm việc nhóm hoặc làm việc văn có chứa câu trả lời. chung cả lớp: +GV cho đại diện HS trả lời trước lớp. Các - HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn văn HS khác nhận xét, đánh giá. có chứa câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án. (Khi thấy - Đại diện HS trả lời trước lớp. Các rùa hiện lên trên mặt hổ, tác giả nghĩ rằng HS khác nhận xét, đánh giá. không biết đây có phải là con rùa đã từng -HS lắng nghe ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc không) - GV có thể giới thiệu thêm với HS về câu chuyện Sự tích Hồ Gươm để từ đó cắt nghĩa chi tiết cuối bài: rùa ngậm thanh - Lắng nghe kiếm của vua Lê. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi. 3. Luyện tập theo văn bản đọc. - Hs đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc - GV gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng - Tuyên dương, nhận xét. thời hoàn thiện vào VBTTV Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Các nhóm lên thực hiện. - GV hướng đẫn HS làm việc nhóm, đọc yêu cầu của bài, gọi HS trả lời. Có thể viết sẵn các từ ngữ ra các tấm thẻ, chia cho các - HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127.
- nhóm. Các nhóm thi ghép các tấm thẻ với - HS làm việc nhóm, đọc yêu cầu của nhau. bài, gọi HS trả lời. Các nhóm thi ghép các tấm thẻ với nhau: 1. Mặt hồ như chiếc gương bầu dục lớn; - GV và HS chốt đáp án. 2. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm; 3. Đầu rùa to như trái bưởi) 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: ÔN CHỮ HOA Q, V (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q, V (kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V.
- - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - HS quan sát mẫu chữ hoa mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Đây là bài -HS lắng nghe ôn 2 chữ viết hoa Q (kiểu 2) và V (kiểu 2) (chữ viết hoa Q (kiểu 2) đã được học ở bài Bóp nát quả cam; chữ viết hoa V (kiểu 2) đã được học ở bài Đất nước chúng mình. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HD quy trình viết chữ hoa Q, V. hoa Q, V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - GV YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Quê trong SHS: Quê em có dòng sông uốn em có dòng sông uốn quanh. quanh. - GV cho HS quan sát GV viết mẫu câu -HS quan sát GV viết mẫu câu ứng đụng ứng đụng trên bảng lớp (hoặc cho HS trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát quan sát cách viết mẫu trên màn hình, cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). nếu có). - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa Q -HS quan sát GV hướng dẫn viết chữ (kiểu 2) đẩu câu, cách nổi chữ viết hoa viết hoa Q (kiểu 2) đẩu câu, cách nổi với chữ viết thường, khoảng cách giữa chữ viết hoa với chữ viết thường, các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị
- cuối câu. trí đặt dấu chấm cuối câu. - GV cho HS viết vào vở Tập viết - HS thực hiện. - GV cho HS đổi vở cho nhau để phát - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. hoặc nhóm. - GV hướng dẫn chữa một sổ bài trên -HS lắng nghe lỏp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - GV YC HS thực hiện luyện viết chữ - HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, V hoa Q, V và câu ứng dụng trong vở và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS lắng nghe - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Q, V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q, V (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Q, V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: EM TÌM HIỂU NGHỀ NGHIỆP BÀI 33: NGHỀ NÀO TÍNH NẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS biết cách quan sát, nhận biết một số nghề nghiệp thông qua những nét đặc trưng của nghề ấy. 2. Nêu được một số đức tính của bố mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp của họ.
- 3. Giúp HS trải nghiệm về nghề nghiệp của mọi người xung quanh. HS có thái độ tôn trọng nghề nghiệp của mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bộ tranh dùng để nhận biết và làm quen với các nghề nghiệp khác nhau, các tờ phiếu ghi tên nghề nghiệp để HS bốc thăm. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, giấy màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Đoán nghề nghiệp qua tính cách. - GV phổ biến luật chơi: Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: Ví dụ: Bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc điểm của người làm nghề ấy nhưng - HS lắng nghe. không được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên nghề nghiệp mà bạn mình nhắc tới. - GV tổ chức HS lên bốc thăm và thực - HS lên bốc thăm dùng lời nói, hành hiện. động để miêu tả, HS cả lớp giơ tay đoán tên nghề nghiệp. - Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp - HS theo dõi và thực hiện. khó khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + Ví dụ: HS mô tả là người mặc áo Blue, + HS nêu từ Bác sĩ. tai đeo ống nghe, đội mũ chữ thập,... + Ví dụ: HS mô tả người làm nhiệm vụ + HS nêu từ Bộ đội. canh giữ hải đảo, biên giới của Tổ quốc,
- rất dũng cảm và có tính kỉ luật cao. + Ví dụ: HS mô tả người thường tô vẽ + HS nêu từ Chú hề. khuôn mặt nhiều màu sắc, luôn hành động làm cho người khác vui. - GV kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ - HS lắng nghe. có những nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy phần nào được thể hiện qua tính cách của người làm công việc đó. - GV dẫn dắt, vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Chủ đề: Chia sẻ về những đức tính của bố mẹ em liên quan đến nghề nghiệp của họ. − GV cho HS chia sẻ theo nhóm 4. Gợi ý để HS nhớ lại và chia sẻ cùng các bạn về nghề nghiệp của bố mẹ và những đức tính - HS chia sẻ theo nhóm 4. giúp bố mẹ làm tốt công việc của mình. + Bố, mẹ em làm nghề gì? + Trong công việc bố, mẹ em là người như thế nào? + Bố, mẹ em cần có thói quen nào, hay những làm việc gì để hoàn thành công việc của mình? - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. HS nhận xét, bổ sung. - GV liên hệ: Em muốn học tập những - HS nêu ý kiến cá nhân. đức tính nào của bố, mẹ hoặc người thân. Ví dụ: Em học tập ở mẹ đức tính cẩn thận, trung thực./ Em học tập ở bố đức tính làm việc đúng giờ và có trách nhiệm,... - GV kết luận: Nghề nghiệp nào cũng có - HS lắng nghe. những đặc trưng riêng, đức tính riêng của người làm công việc ấy. 3. Vận dụng * Nêu những đức tính em muốn học tập ở bố mẹ, người thân. - GV yêu cầu HS viết vào tờ giấy màu cắt - HS thực hiện cá nhân. hình bông hoa một từ nói về đức tính của
- người thân mà em muốn học tập. Ví dụ: chăm chỉ, cẩn thận, cần cù, đúng giờ, có trách nhiệm, trung thực, cẩn thận, vui tính, mạnh mẽ, kỉ luật, - GV tổ chức cho HS dán bông hoa của yêu nghề, mình lên góc NGHỀ NGHIỆP. - HS dán bông hoa lên cây chỉ góc nghề nghiệp. - GV kết luận: Mỗi nghề đều có đức tính khác biệt nhưng vẫn có điểm chung là - HS lắng nghe. yêu nghề của mình, có trách nhiệm, cần cù. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV liên hệ: Để đạt kết quả học tập cao - HS chia sẻ. hơn em cần rèn luyện thêm đức tính gì? - HS nêu ý kiến cá nhân. - GV đề nghị HS về nhà hỏi thêm bố mẹ về những đức tính cần thiết đối với nghề - HS lắng nghe và thực hiện. của họ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS tìm được từ bắt đầu bằng s/x; từ chứa vần uc/ut ở BT1. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn kể về việc làm để bảo vệ môi trường 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu thích môn học.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động: - Học sinh hát bài Một sợi rơm vàng - HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Thực hành. HĐ1. Củng cố phân biệt s/x; từ chứa - 1- 2 HS chia sẻ. vần uc/ut Bài 1: Tìm các từ chứa tiếng: a) Bắt đầu bằng x/ s có nghĩa như sau: - Học sinh làm việc nhóm 2 - Một loại hoa mọc trong rừng có hoa màu tím: hoa sim - 1 -2 nhóm chia sẻ - Các nhóm - Cùng nghĩa với đẹp: xinh khác đưa ra ý kiến nhận xét bổ b) Có chữa vần uc/ ut có nghĩa như sau: sung. - Đá bóng vào lưới: sút - Loài cây cùng họ với tre, nứa: trúc - HS theo nhóm đôi. HĐ2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia Bài 2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ sẻ với bạn theo cặp. 4 đến 5câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS lắng nghe, nhận xét. Gợi ý: + Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào? + Ích lợi của việc làm đó gì? - HS đọc yêu cầu và các câu gợi ý - GV hướng dẫn học sinh cách làm bài Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - Yếu cầu học sinh chia sẻ bài làm trước - HS làm bài cá nhân lớp - 4- 5 HS chia sẻ. Các HS khác 3. Vận dụng: nhận xét - Hôm nay em học bài gì? Bài của bạn - Về nhà viết lại đoạn văn hay hơn - GV nhận xét giờ học. - Học sinh thực hiện ở nhà
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân, phép chia). - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào tính nhẩm và giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái - HS tích cực tham gia chơi trò chơi hoa dân chủ”. 5 x 4 ; 2 x 6 ; 2 x 3 ; 5 x 8 - GV nhận xét kết nối bài mới - HS lắng nghe - GV ghi tên bài - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở.
- 2. Luyện tập, thực hành (25-27p) Bài 1 (123): Số ? - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Viết kết quả thích hợp vào - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? ô có dấu “?” - HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và - GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, 5, HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi Kết quả: nêu/ viết kết quả a, 2 2 2 5 5 5 x - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3 7 9 2 4 8 - Mở rộng: GV có thể thay đổi sổ để 6 14 18 10 20 40 HS làm thêm các phép tính trong bảng b, nhân, bảng chia 2 và 5 6 10 16 20 35 40 : - GV chốt: BT ôn tập, củng cố bảng 2 2 2 5 5 5 nhân, bảng chia 2, 5 3 5 8 4 7 8 Bài 2 (124): - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: - Yêu cầu HS tính nhẩm dựa vào bảng - HS thực hành nhẩm tính kết quả nhân, bảng chia 2 rồi tìm (nối) hai phép tính (ở ong và ở hoa) có cùng kết quả để biết ong nào đậu vào hoa nào. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - 2 đội: mỗi đội 4 HS tham gia sức - HS ở dưới cổ vũ đội của mình + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho Đáp án: các em chơi (đội nào chọn ong cho 2 x 3 = 12 : 2; 2 x 5 = 20 : 2 hoa đúng và nhanh thì đội đó thắng) 2 x 4 = 16 : 2; 2 x 2 = 8 : 2 + GV khai thác thêm bài toán: vẽ thêm chú ong với phép tính có kết quả không bằng kết quả của phép tính ở bông hoa nào. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, chia 2 Bài 3 (124): Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích
- - GV yêu cầu HS nêu cách làm. hợp với ô có dấu “?” - HS nêu cách làm: Thực hiện lần lượt - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. từng phép tính từ trái sang phải. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nêu kết quả - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm các phép nhân, phép chia đã học Bài 4 (124): - Gọi HS đọc YC bài. - Lưu ý: GV có thể lồng bài toán vào - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm câu chuyện (cảnh múa rồng trong lễ hội cụ thể) để gây hứng thú học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích bài toán: + Bài toán hỏi gì? + Mỗi đợt thi múa rồng có 2 đội tham + Em thực hiện phép tính gì? gia. - Tổ chức cho HS làm vào vở + Hỏi 4 đợt thi múa rồng như vậy có bao nhiêu đội tham gia? + Em thực hiện phép tính nhân - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài - GV chữa bài, nhận xét trên bảng lớp. Đáp án: Bài giải Số đội tham gia là: 2 x 4 = 8 (đội) Đáp số: 8 đội. - GV có thể nêu bài toán khác sử dụng - HS chữa miệng bài giải phép chia. Chẳng hạn: “Có 12 ngưòi tham gia múa sư tử được chia vào các đội, mỗi đội có 2 người. Hỏi có mấy đội múa sư tử như vậy?” - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân Bài 5 (124): - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích bài toán:
- - GV hướng dẫn HS phân tích bài + Một thanh gỗ dài 20 dm được cưa toán. thành 5 đoạn bằng nhau. + Bài toán cho biết gì? + Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi- + Bài toán hỏi gì? mét? + Em thực hiện phép tính gì? + Em thực hiện phép tính chia - Tổ chức cho HS làm vào vở - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Đáp án: Bài giải Mỗi đoạn gỗ dài là: - GV chữa bài, nhận xét 20 : 5 = 4 (dm) - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và Đáp số: 4 dm. trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến phép chia - HS nêu nội dung 3. Vận dụng Trò chơi: Truyền điện - HS chơi. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống; chia sẻ vể những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- + Biết lắng nghe, trao đổi với bạn bè. + Nghe GV, các bạn chia sẻ để chọn được cách giới thiệu phù hợp cho mình. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ 2. HS: Sách giáo khoa, tranh, ảnh sưu tầm về quê hương em hoặc nơi e đang sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chia sẻ tranh, ảnh sưu tầm về - HS chia sẻ cặp đôi quê hương em hoặc nơi e đang sống theo cặp đôi. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: (10p) HĐ1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - 2 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4: - HS trao đổi trong nhóm + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu?• VD: Em sống ở vùng nông thôn. (thành phố hay nông thôn?) Nơi đây có rất nhiều luỹ tre xanh, có + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thứ dòng sông uốn lượn chạy quanh, ; có vị? (cảnh vật, hoạt động, món ăn nổi món bánh gai nổi tiếng; có nhiều hoa tiếng,... ) quả hấp dẫn, Em rất yêu và tự hào + Em có tình cảm như thế nào với nơi đó? về quê hương của mình. - GV khuyến khích HS nói tự do theo suy Hoặc: Em sống ở thành thị. Nơi nghĩ của mình, miễn là phù hợp với chủ đây có rất nhiều toà nhà cao tầng, điểm Nói vê quê hương, đất nước em. đường phố tấp nập xe cộ, có nhiều