Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 28 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_din.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. Thứ năm, ngày 09 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (TIẾT 3) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực giao liếp toán học 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát và vận động theo bài hát Đàn - GV tổ chức cho HS hát, vận động gà con tập thể. - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (125): - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Viết kết quả thích hợp vào ô - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? có dấu “?” - HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và - GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, 5, HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi Kết quả: nêu/ viết kết quả a,
  2. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Thừa 5 5 5 5 2 2 2 - Mở rộng: GV có thể thay đổi sổ để số HS làm thêm các phép tính trong Thừa 3 2 4 7 5 8 9 bảng nhân, bảng chia 2 và 5 số - GV chốt: BT ôn tập, củng cố bảng Tích 15 10 20 35 10 16 18 nhân, bảng chia 2, 5 b, Số bị 15 18 20 35 16 20 40 chia Số chia 5 2 5 5 2 2 5 Thương 3 9 4 7 8 10 8 Bài 2 (125): - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HSTL - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS dưới lớp sức cổ vũ đội của mình + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù hợp với mỗi con thỏ) - HS trả lời: - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Con thỏ ghi số 8 lấy được nhiều củ cà + Vậy con thỏ nào lấy được nhiều củ rốt nhất cà rốt nhất? + Hai chú thỏ ghi số 6 và số 10 lấy được + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà số củ cà rốt bằng nhau rốt bằng nhau? - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm dựa vào các bảng nhân chia đã học Bài 3 (126): Số? - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích - Bài toán yêu cầu làm gì? hợp với ô có dấu “?” - HS nêu cách làm: Thực hiện lần lượt - GV yêu cầu HS nêu cách làm. từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài rồi chữa bài - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS nêu kết quả - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm các phép nhân, phép chia đã học
  3. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4 (126): - Gọi HS đọc YC bài. - Lưu ý: GV có thể lồng bài toán vào câu chuyện (cảnh đua thuyền trong lễ hội cụ thể) để gây hứng thú học tập cho HS. - HS phân tích bài toán: - GV hướng dẫn HS phân tích bài + Mỗi đợt đua thuyền có 5 thuyền tham toán. gia. + Bài toán cho biết gì? + Hỏi 3 đợt đua như vậy có bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? thuyền tham gia? + Em thực hiện phép tính nhân + Em thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài - Tổ chức cho HS làm vào vở trên bảng lớp. Đáp án: Bài giải Số thuyền tham gia là: 5 x 3 = 15 (thuyền) - GV chữa bài, nhận xét Đáp số: 8 thuyền. - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm Bài 5 (126): - HS phân tích bài toán: - Gọi HS đọc YC bài. + Rô bốt đếm trong chuồng cả gà và thỏ - GV hướng dẫn HS phân tích bài có 8 cái chân. toán. + Hỏi trong chuồng có mấy con thỏ? + Bài toán cho biết gì? + HS suy nghĩ, trình bày cách giải: PP + Bài toán hỏi gì? thử chọn - Nếu có 1 con thỏ, tức là có 4 cái chân - Gv hướng dẫn HS tìm cách giải thỏ. Suy ra có 4 cái chân gà (8 - 4 = 4). Khi đó trong chuồng có 2 con gà (4 : 2 = 2). Vậy có 1 con thỏ và 2 con gà. - Nếu có 2 con thỏ, tức là có 8 cái chân thỏ (4x2 = 8). Suy ra không có con gà nào (8 - 8 = 0). Vậy trưởng hợp này không xảy ra. Tức là trong chuổng chỉ có 1 con thỏ. - HS chú ý vận dụng
  4. - GV có thể khai thác thêm bằng cách đổi giả thiết bài toán, chẳng hạn: “Trong chuồng, cả gà và thả có 10 - HS nêu nội dung chân” để HS tự làm tại lớp hoặc tự học ở nhà - HS nêu cảm nhận của mình. - GV chữa bài, nhận xét - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên - HS lắng nghe. quan đến phép chia 3. Vận dụng + Hôm nay, em đã học những ND gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT: NGHE – VIẾT: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu trong bài Cánh đồng quê em Trình bày đúng đoạn viết. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ, đặt đúng vị trí các dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước.
  5. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Xì điện kể tên những cảnh vật ở làng quê Việt Nam. - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức - HS lắng nghe. (20p) - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV nêu yêu cầu nghe - viết 3 khổ thơ - HS chú ý. đầu trong bài Cảnh đẹp quê em - GV đọc đoạn viết (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết các tiếng HS dễ viết sai). trong SGK - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Trong mắt của bé, cảnh vật làng quê - HS trả lời hiện lên có gì đẹp? + Vầng dương rực đỏ, nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh.Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu + Đoạn văn có những chữ nào viết câu hoa? + 3 dấu chấm ở cuối mỗi khổ thơ + Đoạn văn có những dấu câu nào? + Khoảng cách giữa các khổ thơ: để một + Khoảng cách giữa các khổ thơ ? dòng ô li + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? vầng dương, kim cương, hiên hoà, tích ri GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai tích rích... nếu HS chưa phát hiện ra. + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ
  6. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một viết sai. số chữ dễ viết sai. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ - HS nghe và soát lỗi: viết của HS. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. (Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long) - Gọi HS đọc to yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS đọc các từ đã cho trong - 2 HS đọc nối tiếp các từ đã cho trong bài. bài. GV giải thích cho HS biết đây là tên địa danh, phải viết hoa giống tên riêng của người - HS làm theo nhóm: - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm + HS đọc các từ ngữ trong ngoặc đơn bốn (Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiên, Hạ Long). + HS quan sát từng tranh, nói những sự vật các em quan sát được; đọc câu ở dưới tranh, thảo luận để chọn từ ngữ phù hợp thay cho ố vuống trong câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả theo từng bức tranh. Các nhóm khác góp ý, thảo luận vả cả lớp thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu 2-3 HS đại diện cho các Đáp án: nhóm trình bày kết quả theo từng bức 1. Chùa Một Cật; tranh. 2. Cẩu Tràng Tiền; 3. Vịnh Hạ Long; 4. Chợ Bến Thành. - HS chia sẻ theo trải nghiệm của bản
  7. thân. - GV khuyến khích các em chia sẻ - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm những hiểu biết của mình vể 4 địa theo. danh nói trên. - 2, 3 HS đọc các câu trong bài BT3. Chọn a hoặc b. - HS làm việc nhóm GV chọn cho HS làm BTa hoặc BTb. a) Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào bảng - Gọi HS đọc yêu cầu. phụ. - GV chiếu các câu lên bảng cho HS Đáp án: đọc. - Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng. - HD HS làm việc nhóm: - Mọi dòng sông đều đổ về biển cả. + Thảo luận điền r, d hoặc gi thay cho - Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời ô vuông. Tổ quốc. - Gọi 2 – 3 HS lên trình bày kết quả vào bảng phụ. - GV và HS thống nhất đáp án - HS đọc yêu cầu của bài tập. b) Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã thay cho - HS điền dấu hỏi hoặc dấu ngã và viết từ chữ in đậm. vào nháp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2, 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - HD HS làm việc cá nhân - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: Bàn tay ta làm nên tất cả./Có sức người, - GV và HS thống nhất đáp án. sỏi đá cũng thành cơm. - HS đọc đồng thanh lại câu vừa điền. 4. Vận dụng. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ngợi, biểu dương HS. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  8. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học: nói được từ ngữ chỉ nghề nghiệp và công việc của con người. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi kể tên hoặc câu đố vui về về những nghề nghiệp của người thân. - HS tích cực tham gia - GV giới thiệu bài học mới: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được mở rộng vốn từ về nghề nghiệp và công việc. - GV ghi tên bài. - HS chú ý. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. ngữ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc các từ đã cho sẵn trong 2 - GV tổ chức thảo luận theo nhóm năm cột. - HS thảo luận trong nhóm: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả + Đọc từng câu dưới hình thức trò chơi: Ai nhanh hơn. + Từng em nêu ý kiến. + GV chuẩn bị: viết từ ngữ vào các tấm + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
  9. thẻ, mỗi nhóm sẽ có 10 tấm thẻ, cùng thi - 2 nhóm tham gia trò chơi. Dưới lớp ghép từ; nhóm nào ghép xong trước và làm trọng tài, cổ vũ. đúng sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu các nhóm. có). - GV thống nhất câu trả lời, kết hợp giới thiệu thêm hình ảnh minh hoạ về từng công việc - GV cho HS đọc lại các từ vừa nối. Đáp án: cày ruộng, gặt lúa, gieo mạ, - GV hỏi: Những từ ngữ trên thuộc loại bón phân, tưới nước câu nào em đã học? - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc lại các từ vừa nối. Bài 2. Hỏi - đáp về công việc của - HS nêu: Đó là các từ chỉ hoạt động. những người trong từng ảnh. - HS lắng nghe và nghi nhớ. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Một HS đọc to yêu cẩu. Các HS khác - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi: đọc thẩm theo. HS quan sát từng bức ảnh, đặt câu hỏi - HS làm việc nhóm. Thảo luận để có và trả lời về công việc của người trong câu trả lời. ảnh. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý. + Em nhìn thấy ai trong ảnh? - Đại diện một số nhóm trình bày kết + Muốn biết về công việc của người này quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ta hỏi như thế nào?... Đáp án: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày + Tranh 1: kết quả. Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang - GV và HS thống nhất câu trả lời. làm gì? - GV tổng kết, đánh giá. Đáp: Người này đang cày ruộng. - GV chốt; Công việc của người nông + Tranh 2: dân rất vất vả, cần biết quý trọng thành Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang quả lao động của họ. ỉàm gì? Đáp: Người ấy đang trồng cây. BT3. Nói về nghề nghiệp và công việc + Tranh 3: của những người trong từng ảnh. Hỏi; Những người trong ảnh đang làm - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. gì? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và Đáp: Họ đang gieo mạ. thảo luận về nghể nghiệp và công việc của những người được vẽ trong ảnh. GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý như: Em - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. nhìn thấy ai trong ảnh? (Những) người - HS làm việc nhóm: thảo luận từng đó đang ở đâu? (Những) người đó đang bức ảnh theo hướng dẫn của GV để tìm làm gì? Em đoán nghề nghiệp của đáp án.
  10. (những) người này? Vì sao em đoán như vậy?. - GV có thể hướng dẫn HS so sánh để tìm ra những điểm khác biệt giữa các nghề nghiệp được thể hiện trong các bức ảnh. - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, - GV và HS thống nhất câu trả lời: đánh giá hoặc bổ sung câu trả lời khác. - VD: + Tranh 1: Họ là công nhân. Họ đang may giầy. GV mở rộng: Có rất nhiều ngành nghề + Tranh 2: Bác ấy là bác sĩ. Bác ấy trong xã hội. Nghề nào có ích cho xã hội đang khám bệnh cho em bé. cũng đáng quý. Chúng ta cần biết tôn + Tranh 3: Cô ấy là công an. Cô ấy trọng họ và những thành quả lao động đang điều tiết giao thông. đó. - HS chia sẻ cảm nhận 4. Vận dụng. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau buổi - HS chú ý học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà, giới thiệu cho người thân - HS chú ý lắng nghe và vận dụng nghe về nghề nghiệp và công việc mà em biết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 10 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 72: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾT 1) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  11. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về nhận biết điểm, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. - Qua hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế có tình huống (diễn đạt, trao đổi, trả lời câu hỏi), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học và năng lực lập luận toán học. 2 Năng lực chung: - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô - HS tích cực tham gia trò chơi: Đoán cửa bí mật”. tên hình khối trong mỗi ô cửa - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (127): - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV chiếu hình cho HS quan sát và - HS chú ý hướng dẫn HS cách đếm trên hình. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC rồi chia YC: sẻ trước lớp (kết hợp chỉ trên hình vẽ). Đáp án : a) Hình vẽ có mấy đoạn thẳng? a, Có 6 đoạn thẳng (Đoạn thẳng đơn: AB, AC, AD, BD, DC. Đoạn thẳng ghép đôi BC). b) Hình vẽ có mấy đường cong? b) Có 3 đường cong - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - GV khắc sâu KT về điểm và đường cong - GV chốt: BT củng cố cách nhận diện
  12. và đếm được số đoạn thẳng và đường cong có trong mỗi hình Bài 2 (127): - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS chú ý - GV chiếu hình cho HS quan sát và hướng dẫn HS cách đếm trên hình và cách đếm các hình tứ giác bằng cách đánh số vào các hình - HS trao đổi cặp đôi - YC HS trao đổi cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp (kết hợp chỉ trên - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. hình vẽ). Dưới lớp theo dõi, nhận xét Đáp án: Có 3 hình tứ giác gồm: hình - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. (2), hình (1 và 2) và hình (2 và 3). - GV chốt: BT củng cố cách nhận biết và đếm được số hình tứ giác có trong mỗi hình Bài 3 (127): - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc YC bài. thầm. - GV chiếu hình cho HS quan sát và yêu cầu HS nhận dạng hình khối. - HS nêu miệng. Dưới lớp theo dõi, - Tổ chức HS nêu miệng hình nào là nhận xét khối trụ? Hình nào là khối cầu? Đáp án: + Hình B là khối trụ + Hình E là khối cầu - GV có thể mở rộng: + Hình A là khối lập phương + Hình A là khối gì? + Hình D là khối hộp chữ nhật + Hình D là khối gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách nhận biết khối trụ, khối cầu Bài 4 (128): Vẽ hình (theo mẫu) - 1-2 HS đọc to - Gọi HS đọc YC bài. yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - GV chiếu hình vẽ mẫu cho HS quan sát - GV nêu yêu cầu vẽ hình và tô màu và hình đã vẽ. Lưu ý: Đối với Hs còn lúng túng, GV HDHS nối thành các hình - HS vào vở theo mẫu và tô màu và theo các điểm chấm cho sẵn. hình đã vẽ. - GV nhận xét một số vở, tuyên dương - Mở rộng: GV hỏi: Hình em vừa vẽ gồm bao nhiêu đoạn thẳng? - GV chốt: BT củng cố cách vẽ các
  13. hình vào vở ô li theo YC Bài 5 (128): - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc YC bài. thầm. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu - HS chú ý của bài. - YC HS thảo luận, trao đổi trong - HS thảo luận, phân tích theo nhóm 4 nhóm bốn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Các nhóm khác nhận xét, góp ý - GV chốt: BT củng cố cách nhận biết và nêu tên ba điểm thẳng hàng 3. Vận dụng - HS nhắc lại tên bài. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu cảm nhận của mình. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói về một số công việc của người thân/thầy cô/... Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
  14. - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết trân trọng công việc, nghề nghiệp của mỗi người. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số tranh ảnh MH liên quan đến bài đọc. 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS tích cực tham gia - GV tổ chức cho HS chươi Xì điện – kể về công việc, nghề nghiệp của những người - HS chú ý. thân trong gia đình em. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành(15p) Bài 1. Nói những điều em biết về một - HS nêu yêu cầu của bài. nghề nghiệp em yêu thích. - HS làm việc nhóm: chia sẻ với - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. nhau về nghề nghiệp yêu thích - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn để hoàn thành yêu cầu bài. GV quan sát, - Một số Hs trình bày (kết hợp chỉ giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. trên tranh ảnh đã chuẩn bị (nếu - GV yêu cầu HS nói trước lớp về nghề có)). Các nhóm khác lắng nghe, nghiệp yêu thích. GV khuyên khích HS giải góp ý. thích tại sao lại chọn nghề nghiệp đó. - HS chú ý - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV mở rộng: Có rất nhiều ngành nghề trong xã hội. Nghề nào có ích cho xã hội cũng đáng quý. Sau này lớn lên, các em cần biết lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp. 3. Vận dụng (15p) Bài 2. Viết 4 - 5 câu kể về công việc của - HS nêu yêu cầu của bài. một người mà em biết. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. sách giáo khoa. - HS trả lời - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng câu - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa,
  15. hỏi gợi ý trong bài cuối câu sử dụng dấu câu phù - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô. và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. cho nhau để cùng soát lõi và góp - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong ý. khi viết. - HS viết bài vào vở sau khi được - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn đoạn văn và tư thế ngồi viết. 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS đổi vở cho nhau, cùng soát giúp đỡ những HS gặp khó khăn lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi dõi, nhận xét, phân tích cái hay đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn hay? (nếu có). + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS chia sẻ về những nội dung nội dung gì? đã học. - GV cho HS vẽ tranh về một công việc/ - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ nghề nghiệp mà em yêu thích. với bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày trên lớp. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực ngợi, biểu dương HS. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp. - Biết chia sẻ với các bạn về t câu chuyện/ bài thơ mà em đọc được. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học:
  16. + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết trân trọng công việc, nghề nghiệp của mỗi người. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Một số câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK, Một số câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS trò chơi ô cửa bí mật - HS tích cực tham gia trò chơi (Mỗi ô cửa là 1 nghề nghiệp) - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành (15p) Bài 1. Tìm đọc câu chuyện/ bài thơ nói về nghề nghiệp. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày câu - HS kiểm tra chéo. chuyện/ bài thơ mà cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù - HS chú ý. hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS làm việc cá nhân và hoạt động - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhóm: bốn. + Cá nhân chọn đọc câu chuyện/ bài thơ mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng
  17. nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những cảm xúc của mình sau khi đọc câu chuyện/ bài thơ đó. + Trao đổi với bạn về câu chuyện/ bài thơ chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu câu - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu câu chuyện/ bài thơ trước lớp và chia sẻ chuyện/ bài thơ trước lớp. suy nghĩ của mình về nội dung câu chuyện/ bài thơ đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. Em tìm đọc bài thơ, câu chuyện đó ở - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của đâu? lớp, thư viện trường, google, ) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. Vận dụng (12p) HĐ 2. Nói với bạn về những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS lắng nghe. bài tập. - GV gợi ý HS chia sẻ theo các nội dung: + Tên truyện + Tên tác giả. + Những điều thú vị: - HS thực hành theo nhóm bốn: - GV tổ chức cho HS thực hành theo + Từng HS chia sẻ trong nhóm. nhóm bốn. + Các HS khác đặt câu hỏi về truyện đọc của bạn. - Một số HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp ❖ Liên hệ: Qua truyện đọc đó, em biết - HS liên hệ, chia sẻ. thêm được điều gì nghề nghiệp/công việc của mỗi người? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách chia sẻ dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học - HS chú ý. hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS
  18. trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Củng cố - Yêu cầu HS chia sẻ bài thơ/câu - HS lắng nghe và vận dụng ở nhà chuyện đó với người thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn lại được các phép tính nhân, chia. - Giải được bài toán tìm tích và thương 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần - HS lắng nghe a và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và điền kết quả vào các ô vuông. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT Thừa số 2 2 2 5 5 5 Thừa số 6 7 8 4 5 9 Tích 12 14 16 20 25 4 - HS chữa bài
  19. - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa - HS nhận xét bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS đọc đúng. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng a và b - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương - 2 đội lên tham gia trò chơi Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Chuyền bút - HS đọc Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 4 - HS nhận xét đội tương ứng với 4 tổ lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc - HS trả lời - Đáp án: - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc. Bài 3: Số ? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS làm bài vào vở - HS chữa bài Bài 4: Mỗi chuyến hàng chở vào miền Trung giúp đỡ đồng bào bị lũ Bài giải lụt có 5 ô tô chở hàng. Hỏi 3 chuyến 3 chuyến hàng như vậy có số ô tô chở
  20. hàng như vậy có bao nhiêu ô tô chở hàng là: hàng? 5 x 3 = 15 (ô tô) - GV gọi HS đọc yêu cầu Đáp số: 15 ô tô - GV hỏi: - HS nhận xét + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính - HS đọc để điền vào ô trống - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Cứ 5 thanh tre dài bằng nhau. Rô-bốt đan được một ngôi sao 5 cánh. Hỏi phải dùng bao nhiêu thanh - HS làm bài vào vở tre như vậy để đan được 4 ngôi sao 5 - HS chữa bài cánh? Bài giải - GV gọi HS đọc yêu cầu Số thanh tre phải dùng để đan được 4 - GV hỏi: ngôi sao 5 cánh là: + Bài toán cho biết gì? 5 x 4 = 20 (thanh tre) + Bài toán hỏi gì? Đáp số: 20 thanh tre - GV yêu cầu HS tìm đúng phép tính để điền vào ô trống - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - GV nhận xét tuyên dương. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . CHIỀU Toán