Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 33 Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái ( yêu thương, quan tâm, chăm sóc ngưòi thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Kéo co - GV hướng dẫn cách chơi - HS chơi - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài, chữa bài cho nhau. - HS làm kiểm tra chữa bài cho nhau. a. Tổng của 64 và 26 là: 90 - HS nêu kết quả, cách tính. b. Hiệu của 71 và 18 là: 53 c. Kết quả tính 34 + 9 – 27 là: 16 d. Kết quả tính 53 -5 + 45 là: 93 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài tính nhẩm từng hàng để - HS làm bài. tìm chữ số thích hợp. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS kiểm tra chữa bài cho nhau. nhau. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ + nêu cách làm từng phép tính. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc YC bài. - Làm việc theo nhóm. - HS thực hiện. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS đổi vở chữa bài cho nhau. nhau. - GV YC HS nêu cách thực hiện tính - HS theo dõi sửa sai. nhẩm phép cộng, trừ; so sánh số. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm - HS bài toán: Con bò sữa nhà bác An phép tính gì? cho 20 l sữa, con bò sữa nhà bác Bình cho ít hơn con bò nhà bác An 5 l sữa. Hỏi con bò nhà bác Bình mỗi ngày cho bao nhiêu lít sữa? (Phép trừ) - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm
- - GV chấm vở. tra. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc; đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: Trường Sa, đáy biển, rực rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa san hô, bức tranh, truyện cổ tích,...). - Hiểu được nội dung bài: Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong VB (các loài cá, san hô,...). - Biết nói từ chỉ đặc điểm và câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB thông tin.. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển. 2. HS: - SGK, VBT, Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV mở băng nhạc bài Em yêu biển - HS hát và vận động theo bài hát lắm và cùng HS hát, vận động theo bài hát trên. - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: - HS trả lời: + Tên bài hát là gì? + Tên bài hát: Em yêu biển lắm. + Bài hát nói về cảnh đẹp nào? + Bài hát nói về cảnh biển. - GV hỏi: + Em đã bao giừo được đi biển chưa? - HS chia sẻ (đã đến hoặc chưa đến) + Nói những điều em biết về biển? + HS trả lời tự do theo trải nghiệm của cá nhân - GV dẫn dắt, giới thiệu: Bài đọc hôm - HS chú ý nay sẽ giúp các em khám phá xem đáy biển ở Trưởng Sa có những gì, kì thú ra sao nhé! - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc (25 – 27p) - GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý chú - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì ý đọc đúng cách đọc một VB thông tin, gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những không cần diễn cảm như đọc bài văn, chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. bài thơ. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn - HS nhận diện được 3 đoạn: trong bài theo SGK. Lưu ý: GV + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị; đánh dấu STT đoạn và phân biệt + Đoạn 2: Tiếp theo đến truyện cổ tích màu chữ trên slide. + Đoạn 3: Còn lại - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). + GV mời HS nêu một số từ khó phát + HS nêu như Trường Sa, đáy biển, rực âm rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa san hô, bức tranh, truyện cổ tích,...). + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân,
- tổ chức cho HS luyện đọc. nhóm, đồng thanh). + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: - HS luyện đọc câu dài: VD: Trường Sa là vùng biển thân yêu Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ của Tổ quốc, có cảnh đẹp kì thú và quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn hàng nghìn loài vật sống dưới biển. loài vật sống dưới biển.// - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình phần chú thích và những từ HS muốn chưa hiểu. hỏi. + thám hiểm: đi vào vùng xa lạ, hiểm VD: thám hiểm, san hô, vỉa san hô,.. trở để khám phá những điều mưới lạ. + san hô: động vật biển, có bộ xương dạng cánh hoa, nhiều màu sắc. + vỉa san hô: san hô tập trung thành bờ như bức tường đá. Em hãy đặt 1 câu có từ thám hiểm. - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. c. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 3. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng cho nhau. đoạn giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - HS chú ý. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài . - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. dõi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang - HS lắng nghe. tiết 2 Tiết 2 HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3, - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn
- trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - HS làm việc nhóm 4. - GV mời các nhóm trình bày kết quả C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến những gì? - HS chia sẻ trước lớp: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc C2: Vẻ đẹp của những loài cá được đến biển và đảo miêu tả như thế nào? C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp C3: San hô dưới đáy biển được so rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên sánh với những gì? một tấm thảm hoa di động C3: San hô dưỏi đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lổ, đẹp như - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. những toà lâu đài trong truyện cổ tích * Câu 4: Sau bài đọc, em biết thêm điều gì về biêh ở Trường Sa? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS chia sẻcặp đôi. - HS đọc yêu cầu. - HS chia sẻ cặp đôi. + Từng HS nói điều mà mình biết thêm về Trường Sa sau khi học. Bạn góp ý. - GV mời một số HS trình bày trước - Một số (3 - 4) HS phát biểu trước lớp. lớp - Dưới lớp nhận xét, góp ý. - Liên hệ: - HS thực hành + Em đã được đến Trường Sa chưa? - Một số HS phát biểu trước lớp. + Hãy nói 1 – 2 câu nêu suỹ nghĩ của em về Trường Sa. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm - HS trả lời hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. - HS chú ý lắng nghe - GV chốt lại ND bài đọc: Qua bài đọc, chúng ta biết Trường Sa có cảnh đẹp kì thú và hàng nghìn loài vật sống dưới biển. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - GV giáo dục HS niềm tự hào về một đất nước Việt Nam tươi sáng, ý thức giữ gìn biển đảo quê hương. 3. Luyện tập, thực hành
- HĐ1. Luyện đọc lại (5p) - GV đọc lại bài toàn bài. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả - 1 – 2 HS đọc lại các đoạn dựa theo lớp đọc thầm theo. cách đọc của giáo viên. HS khác đọc - GV nhận xét, biểu dương. thầm theo. HĐ.2. Luyện tập theo văn bản đọc (10p) Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ dưới đây. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc các từ đã cho trong bài. - GV nhắc HS đọc thầm lại các từ ngữ - HS đọc thầm lại các từ ngữ, tìm các từ và yêu cầu HS tìm tìm các từ chỉ đặc chỉ đặc điểm. điểm. - GV cho HS thi tìm tên tìm các từ chỉ - HS viết ra thẻ giấy hoặc bảng con. đặc điểm bằng cách viết ra thẻ giấy hoặc bảng con. - GV mời một số HS trình bày Đáp án: Những tìm các từ chỉ đặc điểm - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, là rực rỡ, khổng lồ, đẹp. tuyên dương HS. - GV mở rộng: Em hiểu thế nào là khổng lồ/rực rỡ? - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 4. Vận dụng. Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - GV nêu yêu cầu đặt câu - HS chú ý - GV tổ chức cho HS thực hành đặt - HS thực hành đặt câu câu. - Một sô HS thực hành trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, góp ý - HS giải thích: - GV nhận xét, khen ngợi. + Câu nêu đặc điểm. Vì có từ chỉ đặc điểm - GV hỏi thêm để khắc sâu kiến thức : - HS thực hành đặt câu rồi chia sẻ trước + Câu em vừa đặt thuộc loại câu nào ? lớp. - Mở rộng: GV tổ chức cho HS thi đặt Dưới lớp lắng nghe, góp ý cho bạn. câu nêu đặc điểm.
- - Nhận xét, khen ngợi - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - GV khuyến khích HS chia sẻ với - HS lắng nghe và ghi nhớ. người thân về những điều em biết về biển ở Trường Sa qua bài đọc và vận dụng nói câu nêu đặc điểm trong cuốc sống hằng ngày. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP THỰC HIỆN DỰ ÁN “ LỚP HỌC XANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS thực hiện kế hoạch đã lập ra ở tiết trước: thực hiện dự án “Lớp học xanh”. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề xây dựng lớp học thân thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị: - Cây, chậu, xẻng nhỏ, bình tưới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng 2. Sinh hoạt lớp. báo cáo tình hình tổ, lớp. a. Sơ kết tuần 32:
- - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 32. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: - HS đi học khá cuyên cần, trong tuần có Tuấn Anh nghỉ học một buổi có phép. - Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, của trường, vệ sinh lớp học sạch sẽ - Nhiều em có ý thức học tốt: Bảo Ngọc, Tuấn Anh, Khánh Ngọc, Gia Bảo, Khôi Nguyên * Tồn tại - Một số em chưa tập trung trong các giờ học: Hà Dung, Khánh. - Một số em còn lười học: Quang Vinh, Hải Phúc b. Phương hướng tuần 33: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà tuần 33 trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm lần trước: Dự án : “Lớp học xanh” - GV cho HS mang những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị ra - HS đưa cây, chậu, xẻng nhỏ.. ra - GV theo dõi, động viên, cổ vũ hoạt động - HS tiến hành thực hiện dự án của các nhóm bằng cách khen ngợi chi tiết trong không gian lớp học, vườn cách làm, hỏi han trong quá trình thực hiện, trường. theo sát để đảm bảo sự an toàn của HS khi làm việc ở vườn trường, ngoài hành lang, b. Hoạt động nhóm: *Đặt các chậu hoa ở góc phù hợp để trang trí trường, lớp - Các tổ nhận vị trí
- - HDHS HS thảo luận về các góc lớp, trường - Mỗi tổ tiến hành đặt chậu hoa có thể đặt chậu hoa, GV phân chia vị trí cho của tổ mình vào góc đã lựa chọn các tổ để tiện theo dõi, chăm sóc. - GV theo dõi, cùng làm với HS - Có thể hỏi HS sau khi cùng nhau làm xong - HS chia sẻ công việc em cảm thấy thế nào? *Phân công các tổ chăm sóc các chậu hoa - Các tổ nhận nhiệm vụ chăm sóc hằng ngày các chậu hoa Kết luận: Các em đều thấy vui khi cùng các bạn tham gia lao động làm đẹp lớp học, tạo một không gian xanh, sạch sẽ. Góp sức làm HS lắng nghe lớp học xanh, sạch, đẹp thật là một việc vui và tự hào. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV nhắc nhở HS tiếp tục phân công nhau chăm sóc các chậu hoa hằng ngày: tưới vừa đủ nước, ngắt lá úa, đưa cây ra nhận ánh nắng mặt trời, cất vào vị trí cũ,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn; biết viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt it/ uyt, iêu/ ươu hoặc in/inh. 2. Năng lực chung: Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi hỏi: + Tranh vẽ gì? + Các loài sinh vật sống dưới đáy biển + Nội dung của bài đọc? Trường Sa. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: - HS lắng nghe. Khám phá đáy biển ở Trường Sa. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - 2-3 HS đọc. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS một số vấn đề chính tả trong đoạn trong đoạn viết. viết. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu cầu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ dễ viết sai chính tả: Trường Sa, rực rỡ, vỉa san hô, lạ mắt. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. cách. - GV đọc cho HS viết bảng con những từ - HS luyện viết bảng con. dễ viết sai. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - GV đọc lại một lần cả đoạn. - HS lắng nghe - GV cho HS tự soát lỗi. - HS tự soát lỗi - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - HS đổi chép theo cặp. giúp bạn. - GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số - HS lắng nghe bài và nhận xét chung cả lớp. 2. Luyện tập
- Bài tập 2: Chọn it hoặc uyt bằng cách thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm thầm theo. theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên bảng thông minh. - HS quan sát - GV cho 4 HS lên bảng thông minh điền - 4 HS lên bảng thông minh điền it it hoặc uyt vào các ô trống. HS cả lớp hoặc uyt vào các ô trống. HS cả lớp làm vào SGK. làm vào SGK. - GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - HS khác nhận xét, góp ý. - GV thống nhất đáp án đúng và khen các - HS lắng nghe nhóm hoàn thành tốt BT (đen kịt, xe buýt, huýt sáo). Bài tập 3: Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng iêu hoặc ươu. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm thầm theo. theo. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (2p) để - HS quan sát thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận hiện nhiệm vụ. của nhóm mình. - HS trình bày kết quả thảo luận của - GV cho các nhóm khác nhận xét. nhóm mình: Ốc bươu; thả diều - GV thống nhất đáp án, nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV hỏi: Nội dung của bài chính tả? - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. * Dặn dò: - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOÀI VẬT DƯỚI BIỂN; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Phát triển vốn từ về các loài vật dưới đáy biển; biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện, phát triển vốn từ của bản thân. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các loài vật đặc biệt sống dưới biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: + Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 2, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - Lớp hát tập thể. bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá kiến thức Hoạt động 1: Tìm các loài vật trong tranh - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nghe GV sử dụng bảng phụ để - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS hướng dẫn thực hiện yêu cầu. - HS quan sát tranh. - GV sử dụng máy chiếu phóng to bức tranh (SGK trang 124) lên bảng). - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm nhiệm vụ. đôi để thực hiện nhiệm vụ tìm tên các loài vật có trong tranh. - 2-3 HS lên trình bày kết quả trước - GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả lớp. trước lớp. - HS đọc to các từ ngữ chỉ loài vật - GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ loài trong tranh. vật trong tranh. - HS lắng nghe.
- - GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận xét. Hoạt động 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A - HS quan sát với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. - HS đọc to yêu cầu của bài. - GV viết hoặc chiếu các từ ngữ ở cột A - HS làm việc nhóm đôi, chọn ý ở cột và cột B lên bảng phụ. B phù hợp với từ ngữ ở cột A. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, chọn (Những con còng gió đuổi nhau trên ý ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A. bãi cát; Chim yến làm tổ trên vách đá - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo ven biển; Các loài cá bơi lội trong luận. làn nước xanh.) - Các HS khác nhận xét và nếu đáp án của mình. - HS lắng nghe. - GV cho các HS khác nhận xét và nếu đáp án của mình. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thảo luận với HS cách tìm ra đáp án đúng. - GV và HS thống nhất đáp án, nhận xét. 3. Vận dụng: - HS đọc to yêu cầu của BT. Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu - HS thảo luận nhóm đôi (4p) để thực phẩy thay cho ô vuông. hiện nhiệm vụ. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi (4p) để thực hiện nhiệm vụ: + Trao đổi trong nhóm để chọn dấu chấm, dấu phẩy sao cho phù hợp. + Bạn thứ nhất lắng nghe và nhận xét câu - HS trình bày về kết quả thảo luận trả lời của bạn. của nhóm. + Hai bạn cùng thống nhất câu trả lời (Đáp án: Cả một thế giới sinh động, đúng. rực rờ đang chuyển động dưới đáy - GV gọi một số HS trình bày về kết quả biển. Cá hề, cá ngựa, mực ống, sao thảo luận của nhóm. biển, tôm, cua len Ịỏigiữa rừng san hồ. Chú rùa biển thân hình kềnh càng đang lững lờ bơi giữa đám sinh vật đủ màu sắc.) - HS lắng nghe.
- - HS viết vào vở đoạn văn hoàn chỉnh. - GV lưu ý đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đúng vị trí. - HS trả lời. - Cho HS viết vào vở đoạn văn hoàn chỉnh * Củng cố: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ các loài vật dưới biển mà em biết? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. * Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, 3. Phẩm chất: rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Doraemon - HS chơi và chiếc bánh rán - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: - 2-3 HS trả lời. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu lại từng phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - Chia sẻ nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS chia sẻ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS trả lời. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so - SH theo dõi. sánh với số đã cho. - HS chia sẻ. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 4: - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì?
- - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) - HS chấm chéo. c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí - HS chia sẻ. Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Xem phim tư liệu về Bác Hồ. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về Bác Hồ(15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Đêm qua - HS hát. em mơ gặp Bác Hồ - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho học sinh xem phim tư liệu: Bác - HS lắng nghe Hồ với thiếu niên, nhi đồng + Bác Hồ sinh vào ngày tháng, năm nào? + Ngày 19/05/1890 + Quê Bác Hồ ở đâu? + Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An + Bác Hồ đi tìm đường cứu nước vào ngày + Ngày 5/6/ 1911 tại bến cảng tháng năm nào? Nhà Rồng. + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai + Ngày 2/9/ 1945 tại quảng trường sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa Ba Đình, hà Nội vào ngày tháng năm nào? + 5 điều Bác Hồ dặy thiếu niên, nhi đồng là + Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào . gì? + Danh hiệu mà tất cả thiếu nhi Việt Nam + Danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. đều mong muốn đạt được? 2. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - HS làm bài. nhau. - HS nêu lại cách đặt tính. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Chia sẻ - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện - HS trả lời. một số phép tính. - HS nêu - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS đổi vở chữa bài. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS chia sẻ.
- Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình - 1-2 HS trả lời. có dấu “?” - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV YC HS nêu cách làm. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài và chữa bài. - HS làm và đổi vở chữa bài. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS nêu bài toán: Trường Lê Lợi - Bài toán yêu cầu làm gì? trồng: 264 cây, truờng Nguyễn Trãi - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm trồng 229 cây. Hỏi số cây cả hai phép tính gì? truờng? (phép cộng). - HS chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN