Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 33 Thứ năm, ngày 2 tháng 05 năm 2024 Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. – Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý, lễ phép với thầy cô. Sẵn lòng chia sẻ với bạn bè. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao, tự bảo quản đồ dùng. - Trung thực : Tự làm lấy việc của mình. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh HS thực hiện bằng thiếu niên nhi đồng ” 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1:
- - 2-3 HS trả lời. - HS làm bài. - HS nêu lại cách đặt tính. - Gọi HS đọc YC bài. - Chia sẻ - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án: a) A; b) A; c) C Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS nêu - HS đổi vở chữa bài. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án Bài 3: - HS trả lời.
- - 1-2 HS trả lời. - HS nêu cách thực hiện. - HS chữa bài. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - 1-2 HS trả lời. - Chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái Đáp án: sang phải. Mai cao hơn Mi là: - HS làm và đổi vở chữa bài. 199-98=21 (cm) - HS chia sẻ. Đáp số: 21 cm Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 2-3 HS nêu bài toán - GV YC HS nêu cách làm. - HS chấm chéo. - HS làm bài và chữa bài. - HS chia sẻ. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án Bài 5: tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?
- - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987, số bé nhất có ba chữ số là 100 987-100=887. 3.Vận dụng : (3 phút) - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA A, N, M (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muôn người như một. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng.
- 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: một, - HS nêu từ khóa: Muôn, như, người. Muôn người như một + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 - HS lắng nghe giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS quan sát mẫu. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng - HS nhắc lại: chính là nội dung câu ứng dụng của bài + Chữ A (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có học hôm nay độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao 2. Khám phá: (15p) 2,5 li, rộng 2,75 li). Chữ A (kiểu 2) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A, ngược phải). M,N (kiểu 2). • Nét 1 (như viết chữ hoa О): - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng viết hoa F, J, W (kiểu 2). chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. • Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2. + Chữ M (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ M (kiểu 2) gồm - Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi mẫu. trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liển nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2.
- - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. + Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J (kiểu 2). - Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; - Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS quan sát, ghi nhớ quy trình viết. - HS tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HS đọc câu ứng dụng: - HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân - HS chú ý theo dõi - HS chú ý theo dõi - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Chữ M viết hoa vì là chữ cái đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp thường: nét cuối của chữ viết hoa M nêu quy trình viết. (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ
- - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa A, u. M, N (kiểu 2) trên không, trên bảng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng con (hoặc nháp). trong câu bằng 1 chữ cái o. - GV cùng HS nhận xét. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng hoa M (kiểu 2), g, h cao 2,5 li (chữ g - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao “Muôn người như một.” 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về câu + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: ứng dụng trên? dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (người); - GV giới thiệu: Câu thành ngữ muôn dấu nặng đặt dưới chữ ô (một). người như một ý nói mọi người trong + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay một nước phải đoàn kết, thống nhất sau chữ cái t của từ một. một lòng. Đây là một phẩm chất đáng - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng quý của con người Việt Nam ta. lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS luyện viết tiếng Muôn (kiểu 2) khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ trên bảng con. với - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? - HS lắng nghe yêu cầu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS quan sát. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - HS viết vào vở tập viết trong câu bằng bao nhiêu? + Nêu độ cao các chữ cái + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ nhỏ. -HS trao đổi rồi chia sẻ.
- + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS phát biểu. mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo - HS thực hành theo sở thích và thời cặp đôi. gian riêng. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan - HS lắng nghe. sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung Liên hệ - Em đã nhìn thấy chữ hoa A, M, N (kiểu 2).ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa A, M, N (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2). trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa f để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu lại về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa đã học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
- Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Chuyện quả cầu qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong câu chuyện). 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS trả lời: Thánh Gióng và hỏi: Tranh vẽ người anh hùng nào? - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: (10p) HS lắng nghe và quan sát tranh. HĐ 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. ý, đoán nội dung của từng tranh. - HS trao đổi trong nhóm để nói về sự - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả việc trong từng tranh (dựa vào câu hỏi lớp: gợi ý và hình ảnh trong tranh). + GV chiếu tranh minh họa. + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. chỉnh. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi + HS đọc thầm lại bài đọc Chuyện quả HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết bầu hợp chỉ trên tranh minh họa). + HS quan sát từng tranh và nhận diện VD: các nhân vật trong tranh. + Tranh 1. Người chổng đỡ người vợ
- + HS đọc câu hỏi và nói về sự việc chui ra từ một khúc gỗ to khoét rỗng, trong từng tranh. xung quanh nước ngập mênh mồng. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm + Tranh 2. Hai vợ chồng đi rừng bắt gặp khó khăn. được một con dúi. - Mời một số nhóm HS trình bày trước + Tranh 3. Những con người nhỏ bé lớp. bước ra từ trong quả bầu. + Tranh 4. Hai vợ chông lấy quả bầu xuống, áp tai nghe. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - HS chú ý - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến thể hiện đúng nội dung dựa vào tranh minh họa và câu hỏi dưới tranh. - HS suy nghĩ cá nhân. - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ các sự việc trong từng tranh. 3. Thực hành, luyện tập (12-15p) Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện - Một số HS trả lời. - Làm việc cả lớp: VD: Sự việc hai vợ chồng đi rừng bắt + GV yêu cầu HS quan sát lại 4 bức được con dúi xảy ra trước nhất. Em tranh, nhắc HS nhớ lại nội dung câu chọn tranh số 2. Vì trong tranh, em chuyện và nội dung thảo luận ở ВТ 1 thấy hình ảnh hai vợ chồng bắt được để sắp xếp lại các tranh cho đúng với con dúi. trình tự của câu chuyện. - HS làm việc nhóm: + GV làm mẫu: Trong truyện chuyện + Từng cá nhân quan sát 3 tranh còn quả bầu, sự việc nào xảy ra đầu tiên? lại để sắp xếp lại thứ tự. Theo em sự việc đó tương ứng với + Trao đổi nhóm về kết quả sắp xếp tranh số mấy? Vì sao em chọn tranh tranh. Cả nhóm thảo luận, thống nhất đó? Ai trả lời được? câu trả lời. + GV và cả lớp nhận xét, chốt câu trả - Đại diện một số nhóm trình bày trước lười đúng. lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nêu yêu cầu làm việc nhóm Đáp án: thứ tự các tranh sắp xếp đúng là 2 - 1 - 4 - 3.
- - Làm việc cả lớp: - HS chú ý, thực hiện: + GV mời một số HS đại diện nhóm + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc trình bày kết quả thảo luận. câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn + GV thống nhất nội dung trả lời. Với câu chuyện. những nhóm trả lởi đúng và nhanh, GV nên hỏi thêm: Vì sao em chọn tranh đó?. + HS tập kể chuyện trong nhóm. - GV nhận xét, chốt thứ tự các tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn Bài 3. Kể lại từng đoạn của câu câu chuyện trong câu chuyện). chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện và tập kể theo - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em từng đoạn, không phải kể đúng từng kể 2 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu câu từng chữ mà GV đã kể. chuyện). + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. nhóm (một em kể, một em lắng nghe - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. để góp ý sau đó đổi vai người kể, - HS lắng nghe và nhắc lại người nghe). Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn em nhớ nhất. - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - GV động viên, khen ngợi. - HS nghe và về vận dụng - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. 4. Vận dụng (5p) Bài 4: Hỏi người thân về tên của một số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Trước khi trao đổi, hãy đọc lại truyện, kểt hợp với quan sát tranh để đảm bảo không nhầm lẫn các sự việc và nhớ được tên một số dân tộc có - HS tóm tắt những nội dung chính trong truyện. trong bài học + Hỏi người thân về tên một số dân tộc, ngoài những dân tộc đã nêu trong - HS lắng nghe bài đọc. + Nếu muổn, em hãy sư tẩm một số bức ảnh về dân tộc đó (VD: ảnh về
- trang phục, nhà cửa,...). * Củng cố - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA(Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới - 2-3 HS đọc. biển.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp những tòa lâu đài trong truyện cổ tích. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nghĩ của học sinh. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì
- Bài 2: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi học sinh đọc bài - HS làm bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - 4-5 học sinh đọc bài - Hôm nay em học bài gì? - Đổi vở cho nhau - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Xem phim tư liệu về Bác Hồ. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về Bác Hồ(15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Đêm qua - HS hát. em mơ gặp Bác Hồ - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho học sinh xem phim tư liệu: Bác - HS lắng nghe Hồ với thiếu niên, nhi đồng + Bác Hồ sinh vào ngày tháng, năm nào? + Ngày 19/05/1890 + Quê Bác Hồ ở đâu? + Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An + Bác Hồ đi tìm đường cứu nước vào ngày + Ngày 5/6/ 1911 tại bến cảng tháng năm nào? Nhà Rồng.
- + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai + Ngày 2/9/ 1945 tại quảng sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa trường Ba Đình, hà Nội vào ngày tháng năm nào? + 5 điều Bác Hồ dặy thiếu niên, nhi đồng là + Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào . gì? + Danh hiệu mà tất cả thiếu nhi Việt Nam + Danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. đều mong muốn đạt được? 2. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu. ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 3 tháng 05 năm 2024 Toán BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (3 tiết) LUYỆN TẬP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá Luyện tập: Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu lại từng phép tính. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và ghi kết quả. - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho. - SH theo dõi. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km).
- Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS chấm chéo. - HS làm vở- Chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA(Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói những điều em biết về biển? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 3-4 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn
- bản thông tin - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới - 2-3 HS đọc. biển.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.123. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt đọc. hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp những tòa lâu đài trong truyện cổ tích. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nghĩ của học sinh. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Bài 2: sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc.
- - Gọi học sinh đọc bài - HS làm bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - 4-5 học sinh đọc bài - Hôm nay em học bài gì? - Đổi vở cho nhau - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng việt NGHE – VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Biết Phân biệt: it/uyt, ươu/iêu, in/inh - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định:sa,biển, HS nêu từ khóa: ở,đáy,phá, khám. KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời SA gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ - của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được - 2-3 HS đọc. cũng chính là tên của bài chính tả hôm - 2-3 HS chia sẻ. nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức - HS luyện viết bảng con. (20p) * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết - 1-2 HS đọc. hoa? - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? kiểm tra. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS chia sẻ. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.63 - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán