Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 47 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_33_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 33 Thứ năm, ngày 02 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100 - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển nâng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính cộng, trừ - HS chú ý trong phạm vi 100 đã học) - GV mở vở ghi tên bài - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. vào bài - 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - GV ghi bảng tên bài VD: 30 + 40 2. Luyện tập, thực hành: Nhẩm: 3 chục + 4 chục = 7 chục. Bài 1 (113): 7 chục = 70 - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện nhẩm theo cặp. - GV mời 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - HS thực hành nhẩm trước lớp. Dưới lớp chú ý, nhận xét: Đáp án: - GV HDHS thực hiện nhẩm theo cặp. 30 + 40 = 70 40 + 60 = 100 - GV gọi HS thực hành nhẩm trước lớp. 70 – 30 = 40 100 – 40 = 60
  2. - Nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương 70 – 40 = 30 100 – 60 = 40 HS. 50 + 40 = 90 70 + 30 = 100 100 – 50 = 50 - 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. Bài 2 (113): - HS nhắc lại - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - HS cả lớp làm trên nháp - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ trong phạm vi 100. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách - GV tổ chức cho HS làm bài trên nháp thực hiện từng phép tính. rồi chữa bài. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu có) cách thực hiện từng phép tính. Đáp án đúng: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng a) 57 24 46 28 67 39 85 91 85 b) 83 42 90 19 38 76 64 04 14 - 2 -3 HS đọc. Bài 3 (113): - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu và thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu YC của bài và cách - HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả làm bài. từng phép tính. - HS làm việc nhóm bốn. GV quan sát, Kết quả: hỗ trợ HS gặp khó khăn. 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - HS trả lời: + Các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; - GV hỏi: + Các phép tính 60 + 8 và 75 - 5 có
  3. + Những phép tính nào có kết quả bé kết quả lớn hơn 63. hơn 45? + Những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63? - HS theo dõi, tự sửa sai (nếu có). - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4 (114): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Quãng đường Hà Nội- Nam Định bài: dài 90 km. + Bài toán cho biết gì? + Quãng đường Hà Nội - Hoà Bình dài 76 km. + Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam + Bài toán hỏi gì? Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình bao nhiêu km? + Ta cần thực hiện phép tính trừ + Muốn biết quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - - HS làm bài vào vở Hoà Bình bao nhiêu km, em cần thực - HS trình bày bài làm trước lớp hiện phép tính gì? Bài giải - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV Quãng đuờng Hà Nội - Nam Đinh dài quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình túng. số ki-lô-mét là: - GV cho HS trình bày bài 90 – 76 = 26 (km) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 26 km - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - 2 -3 HS đọc. - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo phiếu, kiểm tra. Bài 5 (114): - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài trên phiếu rồi chia sẻ trước - HS trả lời. lớp. - HS nhắc lại tên bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cảm nhận của mình. 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS lắng nghe. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS trả lời.
  4. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA A, N, M (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muôn người như một. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: một, - HS nêu từ khóa: Muôn, như, người. Muôn người như một + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời
  5. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 - HS lắng nghe giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS quan sát mẫu. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng - HS nhắc lại: chính là nội dung câu ứng dụng của bài + Chữ A (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có học hôm nay độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao 2. Khám phá: (15p) 2,5 li, rộng 2,75 li). Chữ A (kiểu 2) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A, ngược phải). M,N (kiểu 2). • Nét 1 (như viết chữ hoa О): - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng viết hoa F, J, W (kiểu 2). chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. • Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2. + Chữ M (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ M (kiểu 2) gồm - Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi mẫu. trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liển nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. + Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li,
  6. cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J (kiểu 2). - Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; - Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS quan sát, ghi nhớ quy trình viết. - HS tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HS đọc câu ứng dụng: - HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân - HS chú ý theo dõi - HS chú ý theo dõi - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Chữ M viết hoa vì là chữ cái đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp thường: nét cuối của chữ viết hoa M nêu quy trình viết. (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa A, u. M, N (kiểu 2) trên không, trên bảng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng con (hoặc nháp). trong câu bằng 1 chữ cái o. - GV cùng HS nhận xét. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng hoa M (kiểu 2), g, h cao 2,5 li (chữ g - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao “Muôn người như một.” 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về câu + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: ứng dụng trên? dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (người); - GV giới thiệu: Câu thành ngữ muôn dấu nặng đặt dưới chữ ô (một).
  7. người như một ý nói mọi người trong + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay một nước phải đoàn kết, thống nhất sau chữ cái t của từ một. một lòng. Đây là một phẩm chất đáng - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng quý của con người Việt Nam ta. lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS luyện viết tiếng Muôn (kiểu 2) khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ trên bảng con. với - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). bạn: - HS lắng nghe yêu cầu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? - HS quan sát. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời - HS viết vào vở tập viết được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi trong câu bằng bao nhiêu? và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Nêu độ cao các chữ cái + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).-HS + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? trao đổi rồi chia sẻ. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa - HS phát biểu. chữ hoa M (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ nhỏ. - HS thực hành theo sở thích và thời + gian riêng. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS lắng nghe. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan
  8. sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung Liên hệ - Em đã nhìn thấy chữ hoa A, M, N (kiểu 2).ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa A, M, N (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2). trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa f để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu lại về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa đã học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, viết các số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. - Giấy nháp, bảng con, vở ôli. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và bận động theo bài - HS thực hiện hát - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Viết các số 376; 105; 270; 965 - HS đọc yêu cầu theo mẫu: M: 376 = 300 + 70 + 6 - GV hướng dẫn HS cách làm bài, lưu ý - HS lắng nghe hướng dẫn HS nếu hàng chục hoặc hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết số 0 vào tổng. - HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 2. >, < , = ? - HS đọc yêu cầu. a) 435...345 b) 452.....4000+2 651...618 595...500 + 9 843....847 930.....900 +3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các - 1HS nhắc lại cách so sánh các số có số có ba chữ số. ba chữ số. - Gọi 1 HS Làm bài vào bảng phụ . - HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào GV tổ chức chữa bài trên bảng lớp bảng phụ. - HS kiểm tra kết quả, chữa lại bài làm sai vào vở. Bài 3. Viết các số: 567; 765; 675; 576; - HS đọc yêu cầu. 756; 657 a. Từ bé đến lớn: .. - Cả lớp làm bài vào bảng con theo b. Từ lớn đến bé: .. yêu cầu. - yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - GV kiểm tra kết quả Bài 4. Với ba chữ số 2, 5, 7. Hãy lập các số có ba chữ số khác nhau. - H đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS àm bài theo N2 - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - GV tổ chức cho học sinh chữa bài - Đại diện các nhóm HS trả lời. Đáp án: 257; 275; 527; 572; 725; 3. Vận dụng: 752. - Giáo viên nêu một số phép cộng, trừ - học sinh trả lời miệng. dạng tròn trăm cho HS tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau.
  10. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: CHUYỆN QUẢ BẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Chuyện quả cầu qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong câu chuyện). 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS trả lời: Thánh Gióng và hỏi: Tranh vẽ người anh hùng nào? - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: (10p) HS lắng nghe và quan sát tranh. HĐ 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi 4 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. ý, đoán nội dung của từng tranh. - HS trao đổi trong nhóm để nói về sự - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả việc trong từng tranh (dựa vào câu hỏi lớp: gợi ý và hình ảnh trong tranh). + GV chiếu tranh minh họa. + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn
  11. đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. chỉnh. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: mỗi + HS đọc thầm lại bài đọc Chuyện quả HS đoán nội dung trong 1 tranh (kết bầu hợp chỉ trên tranh minh họa). + HS quan sát từng tranh và nhận diện VD: các nhân vật trong tranh. + Tranh 1. Người chổng đỡ người vợ + HS đọc câu hỏi và nói về sự việc chui ra từ một khúc gỗ to khoét rỗng, trong từng tranh. xung quanh nước ngập mênh mồng. - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm + Tranh 2. Hai vợ chồng đi rừng bắt gặp khó khăn. được một con dúi. - Mời một số nhóm HS trình bày trước + Tranh 3. Những con người nhỏ bé lớp. bước ra từ trong quả bầu. + Tranh 4. Hai vợ chông lấy quả bầu xuống, áp tai nghe. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - HS chú ý - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi các ý kiến - HS suy nghĩ cá nhân. thể hiện đúng nội dung dựa vào tranh minh họa và câu hỏi dưới tranh. - GV khuyến khích học sinh ghi nhớ các sự việc trong từng tranh. 3. Thực hành, luyện tập (12-15p) - Một số HS trả lời. Bài 2: Sắp xếp các tranh theo trình VD: Sự việc hai vợ chồng đi rừng bắt tự câu chuyện được con dúi xảy ra trước nhất. Em - Làm việc cả lớp: chọn tranh số 2. Vì trong tranh, em + GV yêu cầu HS quan sát lại 4 bức thấy hình ảnh hai vợ chồng bắt được tranh, nhắc HS nhớ lại nội dung câu con dúi. chuyện và nội dung thảo luận ở ВТ 1 - HS làm việc nhóm: để sắp xếp lại các tranh cho đúng với + Từng cá nhân quan sát 3 tranh còn trình tự của câu chuyện. lại để sắp xếp lại thứ tự. + GV làm mẫu: Trong truyện chuyện + Trao đổi nhóm về kết quả sắp xếp quả bầu, sự việc nào xảy ra đầu tiên? tranh. Cả nhóm thảo luận, thống nhất Theo em sự việc đó tương ứng với câu trả lời. tranh số mấy? Vì sao em chọn tranh - Đại diện một số nhóm trình bày trước đó? Ai trả lời được? lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV và cả lớp nhận xét, chốt câu trả Đáp án: thứ tự các tranh sắp xếp đúng lười đúng. là 2 - 1 - 4 - 3. - GV nêu yêu cầu làm việc nhóm - Làm việc cả lớp: - HS chú ý, thực hiện: + GV mời một số HS đại diện nhóm + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc
  12. trình bày kết quả thảo luận. câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn + GV thống nhất nội dung trả lời. Với câu chuyện. những nhóm trả lởi đúng và nhanh, GV nên hỏi thêm: Vì sao em chọn tranh đó?. + HS tập kể chuyện trong nhóm. - GV nhận xét, chốt thứ tự các tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn Bài 3. Kể lại từng đoạn của câu câu chuyện trong câu chuyện). chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi em + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn kể 2 đoạn hoặc kể nối tiếp đến hết câu tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại chuyện). nội dung câu chuyện và tập kể theo - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. từng đoạn, không phải kể đúng từng - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. câu từng chữ mà GV đã kể. - HS lắng nghe và nhắc lại + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, - HS nghe và về vận dụng người nghe). Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn em nhớ nhất. - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - GV động viên, khen ngợi. - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. 4. Vận dụng (5p) - HS tóm tắt những nội dung chính Bài 4: Hỏi người thân về tên của một trong bài học số dân tộc trên đất nước ta. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS lắng nghe + Trước khi trao đổi, hãy đọc lại truyện, kểt hợp với quan sát tranh để đảm bảo không nhầm lẫn các sự việc và nhớ được tên một số dân tộc có trong truyện. + Hỏi người thân về tên một số dân tộc, ngoài những dân tộc đã nêu trong bài đọc. + Nếu muổn, em hãy sư tẩm một số bức ảnh về dân tộc đó (VD: ảnh về trang phục, nhà cửa,...). * Củng cố
  13. - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP THỰC HIỆN DỰ ÁN “ LỚP HỌC XANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS thực hiện kế hoạch đã lập ra ở tiết trước: thực hiện dự án “Lớp học xanh”. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề xây dựng lớp học thân thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị: - Cây, chậu, xẻng nhỏ, bình tưới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng 2. Sinh hoạt lớp. báo cáo tình hình tổ, lớp. a. Sơ kết tuần 32: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 32.
  14. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 33: - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. tuần 33 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm lần trước: Dự án : “Lớp học xanh” - GV cho HS mang những đồ dùng, vật liệu - HS đưa cây, chậu, xẻng nhỏ.. ra đã chuẩn bị ra - HS tiến hành thực hiện dự án - GV theo dõi, động viên, cổ vũ hoạt động trong không gian lớp học, vườn của các nhóm bằng cách khen ngợi chi tiết trường. cách làm, hỏi han trong quá trình thực hiện, theo sát để đảm bảo sự an toàn của HS khi làm việc ở vườn trường, ngoài hành lang, b. Hoạt động nhóm: *Đặt các chậu hoa ở góc phù hợp để trang - Các tổ nhận vị trí trí trường, lớp - Mỗi tổ tiến hành đặt chậu hoa - HDHS HS thảo luận về các góc lớp, trường của tổ mình vào góc đã lựa chọn có thể đặt chậu hoa, GV phân chia vị trí cho các tổ để tiện theo dõi, chăm sóc. - GV theo dõi, cùng làm với HS - HS chia sẻ - Có thể hỏi HS sau khi cùng nhau làm xong công việc em cảm thấy thế nào? - Các tổ nhận nhiệm vụ chăm sóc *Phân công các tổ chăm sóc các chậu hoa các chậu hoa hằng ngày Kết luận: Các em đều thấy vui khi cùng các bạn tham gia lao động làm đẹp lớp học, tạo HS lắng nghe một không gian xanh, sạch sẽ. Góp sức làm
  15. lớp học xanh, sạch, đẹp thật là một việc vui và tự hào. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - GV nhắc nhở HS tiếp tục phân công nhau chăm sóc các chậu hoa hằng ngày: tưới vừa đủ nước, ngắt lá úa, đưa cây ra nhận ánh nắng mặt trời, cất vào vị trí cũ,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI Luyện tập .(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính cộng, trừ
  16. trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết - HS chú ý nối vào bài - GV ghi bảng tên bài - GV mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (114): - GV gọi HS đọc YC bài và nêu cách - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. làm bài. - 1-2 HS nêu cách làm bài: Kiểm tra xem cách đặt tính và tính có đúng không. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa. Dưới lớp nhận Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải xét, sửa sai (nếu có). thích từng trường hợp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV hỏi: BT củng cố cho em kiến - HS TL: BT củng cố cách đặt tính và thức gì? thực hiện phép cộng, phép trừ Bài 2 (114): - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - GV tổ chức cho HS làm bài trên nháp - HS cả lớp làm trên nháp rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - 6 HS lên bảng chữa bài, nêu cách cách thực hiện từng phép tính. thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo nháp, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp án đúng: a) 28 45 37 55 49 53 83 94 90 b) 61 53 92 18 26 84 43 27 08 Bài 3 (114): - GV gọi HS đọc YC bài - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài và - HS nêu cách làm: Tính kết quả các cách làm. phép tính đã cho ở các đám mây rồi so - GV lưu ý HS tính nhẩm kết quả các sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất,
  17. phép tính. số lớn nhất. - GV cho HS làm bài cặp đôi rồi chữa - HS chú ý bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc theo cặp - Nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả - HS chia sẻ. lời đúng. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai - GV chốt: BT củng cố cách thực hiện (nếu có). tính nhẩm phép cộng, phép trừ; cách Đáp án: tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số + Phép tính: 88 – 18 có kết quả bé đã cho nhất. Bài 4 (115): + Phép tính: 100 – 20 có kết quả lớn - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài nhất - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - HS nêu: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết năm nay ông bao nhiêu + Bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông hơn tuổi, em cần thực hiện phép tính gì? bà 5 tuổi. - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan + BT hỏi ông bao nhiêu tuổi sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. + Phép cộng - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS trình bày bài làm trước lớp - GV chốt: BT củng cố cách giải và Bài giải trình bày bài giải toán có lời văn Số tuổi của ông là - GV GDHS phẩm chất nhân ái: Yêu 58 + 5 = 63 (tuổi) thương, quan tâm, chăm sóc ngứời Đáp số: 63 tuổi. thân trong gia đình. Bài 5 (115): - HS lắng nghe và ghi nhớ - Gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS làm bài vào nháp. GV - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ, quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng ta thực hiện lần lượt từng phép tính từ túng. trái sang phải. - HS chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo nháp - GV nhận xét, tuyên dương. kiểm tra. - GV chốt: BT củng cố rèn kĩ năng - HS chia sẻ. thực hiện tính có hai dấu cộng trừ Đáp án: 3. Vận dụng. a. 54 + 29 – 8 = 83 – 8 - Hôm nay, em đã học những nội dung = 75
  18. gì? b. 62 – 38 + 7 = 24 + 7 - GV tóm tắt nội dung chính. = 31 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nhắc lại tên bài. cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu cảm nhận của mình. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc; đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: Trường Sa, đáy biển, rực rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa san hô, bức tranh, truyện cổ tích,...). - Hiểu được nội dung bài: Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong VB (các loài cá, san hô,...). - Biết nói từ chỉ đặc điểm và câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB thông tin.. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển. 2. HS: - SGK, VBT, Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.
  19. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV mở băng nhạc bài Em yêu biển - HS hát và vận động theo bài hát lắm và cùng HS hát, vận động theo bài hát trên. - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: - HS trả lời: + Tên bài hát là gì? + Tên bài hát: Em yêu biển lắm. + Bài hát nói về cảnh đẹp nào? + Bài hát nói về cảnh biển. - GV hỏi: + Em đã bao giừo được đi biển chưa? - HS chia sẻ (đã đến hoặc chưa đến) + Nói những điều em biết về biển? + HS trả lời tự do theo trải nghiệm của cá nhân - GV dẫn dắt, giới thiệu: Bài đọc hôm - HS chú ý nay sẽ giúp các em khám phá xem đáy biển ở Trưởng Sa có những gì, kì thú ra sao nhé! - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc (25 – 27p) - GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý chú - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì ý đọc đúng cách đọc một VB thông tin, gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những không cần diễn cảm như đọc bài văn, chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. bài thơ. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết - HS nhận diện được 3 đoạn: hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị; - GV giúp HS nhận diện các đoạn + Đoạn 2: Tiếp theo đến truyện cổ tích trong bài theo SGK. Lưu ý: GV + Đoạn 3: Còn lại đánh dấu STT đoạn và phân biệt - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). màu chữ trên slide. + HS nêu như Trường Sa, đáy biển, rực - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa san hô, bức + GV mời HS nêu một số từ khó phát tranh, truyện cổ tích,...). âm + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhóm, đồng thanh). tổ chức cho HS luyện đọc. - HS luyện đọc câu dài: + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ VD: Trường Sa là vùng biển thân yêu quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn của Tổ quốc, có cảnh đẹp kì thú và loài vật sống dưới biển.// hàng nghìn loài vật sống dưới biển. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác
  20. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) góp ý cách đọc. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong chưa hiểu. phần chú thích và những từ HS muốn + thám hiểm: đi vào vùng xa lạ, hiểm hỏi. trở để khám phá những điều mưới lạ. VD: thám hiểm, san hô, vỉa san hô,.. + san hô: động vật biển, có bộ xương dạng cánh hoa, nhiều màu sắc. + vỉa san hô: san hô tập trung thành bờ như bức tường đá. Em hãy đặt 1 câu có từ thám hiểm. - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. c. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 3. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng cho nhau. đoạn giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - HS chú ý. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài . - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. dõi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang - HS lắng nghe. tiết 2 Tiết 2 HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3, - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. - HS làm việc nhóm 4. - GV mời các nhóm trình bày kết quả C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến những gì? - HS chia sẻ trước lớp: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc C2: Vẻ đẹp của những loài cá được đến biển và đảo miêu tả như thế nào? C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp C3: San hô dưới đáy biển được so rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên