Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 28 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ năm, ngày 25 tháng 04 năm 2024 Toán BÀI 68: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học, giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực: Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở, bảng con, bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe. các em ôn tập cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (111): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 HS nối tiếp đọc tên trường và số HS tương ứng. - HS thực hành hỏi – đáp cặp
  2. đôi: - GV cho HS thực hành hỏi – đáp cặp đôi: a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường a) Trường Đoàn Kết có nhiều nào có ít học sinh nhất? học sinh nhất. Trường Thành b) - GV hỏi HS: “Số HS theo thứ tự từ ít nhất Công có ít học sinh nhất. đến nhiểu nhất nghĩa là thế nào?” - HSTL: Số HS theo thứ tự từ ít nhất đến nhiểu nhất nghĩa là sắp xếp số HS từ bé đến lớn. - HS làm bài vào nháp - HS trình bày bài. Dưới lớp - GV cho HS làm bài vào nháp nhận xét, góp ý. Đáp án: - GV cho HS trình bày bài. - GV nhận xét, chốt thứ tự đúng. Bài 2 (112) - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS chú ý. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của - HS thực hành mẫu: bài. Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6 - HS làm bài vào vở. Sau đó 5 - GV cho HS làm bài vào vở với các số còn lại HS lên bảng chữa bài. rồi chữa bài. 525 = 500 + 20 + 5 - GV cho HS trình bày bài 106 = 100 + 6 810 = 800 + 10 433 = 400 + 30 +3 777 = 700 + 70 + 7 - HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu - GV gọi HS nhận xét có) - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 3 (112) - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ trên bảng có chứa ND bài -Tìm quả bóng cho cá heo lên bảng - HS TL: HD HS quan sát, đọc - Bài hỏi gì? số và phép tính. Tính kết quả - Em phải làm thế nào để hoàn thành đúng yêu các phép tính trên mỗi con á cầu đó? heo sau đó tìm số chỉ kq ở quả bóng để nối - GV cho HS làm bài vào PBT. - HS làm bài trên phiếu. Sau đó, - GV cho HS trình bày bài. 1 học sinh chữa bài trên bảng
  3. - Gọi 1 HS lên bảng làm HS khác đánh giá, lớp. Dưới lớp nhận xét, sửa sai sửa sai (nếu có). Đáp án: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - HS chú ý lắng nghe. Bài 4 (112): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào nháp. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, chục, - 2 HS lên bảng chữa bài. Dưới đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở bên phải lớp theo dõi, nhận xét. hoặc viết số đã cho ở bên phải thành tổng các Đáp án: trăm, chục, đơn vị rôi so sánh với tổng ở bên a) 100 + 6 = 106 trái để tìm số thích hợp. b) 600 + 30 + 4 = 634 - GV yêu cầu HS làm bài rồi chữa - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - HS lắng nghe. Bài 5 (112): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, - Câu a: GV yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số trong làm việc cá nhân. bộ dồ dùng. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một - HS chia sẻ các số ghép được: trong hai tấm thẻ 4,5 làm số trăm (chữ số 0 405, 450, 504, 540 không làm số trăm được) rồi lần lượt ghép hai - HS trả lời. tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. + Trong các số có ba chữ số - GV cho HS làm cá nhân. vừa ghép được, số 540 lớn nhất. - Chia sẻ trước lớp. Số 405 bé nhất. - HS chú ý. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - Câu b: GV hỏi: - HS lắng nghe để thực hiện, + Trong các số có ba chữ số vừa ghép được, số báo cáo kết quả trong buổi học nào lớn nhất? Số nào bé nhất? sau. - GV nhận xét- tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và
  4. chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. - Biết nói tên một số dân tộc ở Việt Nam, nói câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thuộc thể loại truyện cổ tích (có yếu tố kì ảo; phản ánh tư duy văn hoá của cộng đồng thời xa xưa). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc trên đất nước Việt Nam. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  5. Tiết 1 1. Khởi động. - HS làm việc cá nhân: dựa vào - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS tranh minh hoạ để đoán về nội dung quan sát tranh. tranh. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả - HS làm việc theo cặp: lời câu hỏi: + Cùng nhau chỉ vào tranh trong + Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những SHS, nói về những sự vật thấy sự vật nào? trong tranh. VD: Nhiều người trong những trang phục dân tộc; Có người như vừa bước ra từ một vật/ quả gì đó. + Dự đoán nội dung câu chuyện. + HS suy đoán nội dung truyện từ tranh minh hoạ: VD: Em đoán câu chuyện này kể về một điều kì lạ./ Em đoán câu chuyện này kể vể một loại quả thần - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài đọc kì./,... Chuyện quả bầu - HS chú ý lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. Khám phá kiến thức a. Đọc văn bản (25 – 27p) *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân hơn sau mỗi đoạn. Lời người kể chuyện những chỗ cần nhấn giọng để đọc đọc bằng giọng nhẹ nhàng, tình cảm. hay hơn. Nhấn giọng ở những chi tiết liên quan đển yếu tố kì ảo. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn - HS nhận diện được 3 đoạn. trong bài đọc. + Đoạn 1: từ đầu đến tha cho nó; - GV đánh dấu STT đoạn và phân + Đoạn 2: tiếp theo đến thoát nạn; biệt màu chữ trên slide. + Đoạn 3: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào - HS nêu như con dúi, nương, lũ em cảm thấy khó đọc ? lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê,... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá hướng dẫn kĩ cách đọc. nhân, nhóm, đồng thanh). - GV lưu ý HS cách đọc: Đọc đúng, rõ
  6. ràng; ngắt nghỉ đúng dấu câu. Giọng đọc - HS chú ý biểu cảm, nhấn giọng ở những chi tiểt li kì. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - GV hướng dẫn HS đọc câu dài khác góp ý cách đọc. - HS đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh chú thích và những từ HS muốn hỏi. mông.// T: con dúi, nương, tổ tiên, - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + con dúi: loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. + nương: đất trồng trên đồi, núi - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ hoặc bãi cao ven sông. tổ tiên. + tổ tiên: những người đầu tiên *. HS luyện đọc trong nhóm sinh ra một dòng họ hay một dân - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm tộc. ba - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV đánh giá, biểu dương. - HS làm việc nhóm ba: mỗi *. Đọc toàn bài HS đọc 1 đoạn. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc đọc tốt nhất. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác Tiết 2. theo dõi. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1: Con dúi nói với hai vợ chồng điều gì? - Để kết nối được với câu hỏi, GV nên hỏi ý liên quan đến đoạn 1: Theo em, vì sao - HS trả lời: Vì họ thấy thương con hai vợ chổng tha cho con dúi? dúi./ Vì con dúi xin họ tha cho nó. - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu
  7. trả lòi. Sau đó chuyển sang đoạn 2. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ cặp đôi. - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với - GV cùng HS thống nhất câu trả lời đúng. bạn cùng bàn, thống nhất câu trả * Câu 2: Nhờ đâu hai vợ chồng thoát lời. khỏi nạn lũ lụt? - HS chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc câu hỏi 2 Đáp án: Con dúi báo sắp có lũ lụt - GV nhắc HS đọc đoạn 2 rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. - GV nên bổ sung câu hỏi phụ, trước khi hỏi câu 2: Họ vừa chuẩn bị xong mọi thứ - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. thì điều gì xảy ra? - HS đọc thầm đoạn 2. - GV cho HS làm việc cặp đôi. - HS trả lời: Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mống. Muôn loài chìm - GV mời đại diện HS trình bày kết trong biển nước. quả. - HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với bạn cùng bàn, thống nhất câu trả - GV hỏi thêm: Nghe theo lời dúi lời. khuyên, họ đã làm gì? - HS chia sẻ trước lớp * Câu 3: Những sự việc kì lạ nào xảy ra Đáp án: Họ làm theo lời dúi khuyên sau khi hai vợ chồng thoát khỏi nạn lũ lụt? - HS xung phong trả lời: Họ khoét - GV nêu câu hỏi 3. rỗng khúc gỗ to; chuẩn bị thức ăn - GV mời HS trả lời bỏ vào khúc gỗ; sổng trong khúc - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. gỗ. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - Một số HS trả lời trước lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Câu 4. Theo em, câu chuyện nói về điều Đáp án: Người vợ sinh ra một quả gì? bầu; hai vợ chổng nghe thấy tiếng - GV nêu câu hỏi 4. cười đùa/ tiếng lao xao trong quả - GV mời HS trả lời bầu; từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé bước ra. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - Một số HS trả lời trước lớp. Dưới - GV mở rộng: lớp nhận xét, góp ý. + Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc. Đáp án: b. Giải thích về nguổn gốc + Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết. các dân tộc trên đất nước ta. + GV giới thiệu qua tranh ảnh về một số + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi
  8. dân tộc trên đất nước Việt Nam. chia sẻ trước lớp. Liên hệ VD: Dân tộc: Mường, Kinh, Dao, + Em thuộc dân tộc nào? Ê – đê, Ba – na, - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. thiệu cho các em về nguổn gốc các dân tộc trên đất nước ta. - GV giáo dục HS truyền thống yêu nước + HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp và lòng tự hào dân tộc. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Thực hành, luyện tập (15p) - 1, 2 HS nhắc lại nội dung c. Luyện đọc lại - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV mời 3 HS đại diện 3 tổ đọc bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 3 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi d. Luyện tập theo văn bản đọc HS 1 lần. Câu 1. Viết tên trong bài đọc. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. bạn, ví dụ: - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn + Bạn đọc rất diễn cảm. thiện vào VBTTV/tr.62. + Giọng đọc của bạn rất hay. - GV cùng HS nhận xét. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên các hơn, dân tộc, ta cần chú ý điều gì? - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. 4. Vận dụng. - HS đọc thầm lại Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ - HS làm việc cá nhân rồi phát ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. biểu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. VD: Khơ Mú, Thái, Mường, Dao, - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh,... đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong - HS phát biểu: Khi viết tên các dân khung ở cột A với các từ ngữ trong khung tộc,, ta cần viết hoa chữ cái đầu ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp tiên. Một số dân tộc sử dụng dấu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. gạch nối giữa các tiếng. - Tổ chức trò chơi Tiếp sức”: + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. dạ và mời 2 nhóm tham gia. Mỗi nhóm cử - HS trao đổi nhóm: suy nghĩ, ghép 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A để tạo câu nêu đặc điểm. với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để - Hai nhóm tham gia chơi. bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. đúng và đẹp thì giành chiến thắng. Đáp án: Câu nêu đặc điểm: - GV nhận xét, tuyên dương. Sấm chớp ầm ầm. * Củng cố Mặt đất vắng tanh. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận Cây cỏ héo vàng.
  9. - GV nhận xét, động viên HS. - Dặn dò HS: - HS chia sẻ cảm nhận. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Thực hành giới thiệu với người thân về - HS lắng nghe và ghi nhớ đất nước, con người Việt Nam từ những thực hiện. điều em biết sau bài học. Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực văn học, năng lực tự học, tư duy và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý và kính trọng Bác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát cả lớp - Cho HS hát bài hát về Bác Hồ 2. Luyện tập: HĐ1, Luyện viết đoạn văn theo gợi ý. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?(Kể lại mộ việc Bâc - 1-2 HS trả lời. Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa - HS lắng nghe, hình dung cách tròn) viết. H. Em muốn kể việc làm nào của Bác Hồ? - 2-3 HS chia sẻ: H. Bác đã làm việc đó như thế nào? + Bác Hồ trồng chiếc rễ đa tròn H. Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? xuống đất. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. + Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những gì tròn
  10. các em quan sát được. - HS chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác mà em biết về Bác Hồ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nói câu mình định viết ở mỗi bước. - HS thảo luận nhóm, nói câu mình - Yêu cầu HS thực hành viết vào VBT định viết ở mỗi bước. tr.57. - HS viết theo từng bước vào VBT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trao đổi với bạn để rà soát và - Gọi HS đọc bài làm của mình. sửa lỗi. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài trước lớp. 3. Vận dụng: - Về nhà tìm hiểu thêm các câu chuyện về Bác Hồ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100 - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển nâng lực tư duy và lập luận toán
  11. học; năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính cộng, trừ - HS chú ý trong phạm vi 100 đã học) - GV mở vở ghi tên bài - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. vào bài - 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - GV ghi bảng tên bài VD: 30 + 40 2. Luyện tập, thực hành: Nhẩm: 3 chục + 4 chục = 7 chục. Bài 1 (113): 7 chục = 70 - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện nhẩm theo cặp. - GV mời 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - HS thực hành nhẩm trước lớp. Dưới lớp chú ý, nhận xét: Đáp án: - GV HDHS thực hiện nhẩm theo cặp. 30 + 40 = 70 40 + 60 = 100 - GV gọi HS thực hành nhẩm trước lớp. 70 – 30 = 40 100 – 40 = 60 - Nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương 70 – 40 = 30 100 – 60 = 40 HS. 50 + 40 = 90 70 + 30 = 100 100 – 50 = 50 - 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. Bài 2 (113): - HS nhắc lại - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - HS cả lớp làm trên nháp - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ trong phạm vi 100. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách - GV tổ chức cho HS làm bài trên nháp thực hiện từng phép tính. rồi chữa bài. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu có)
  12. cách thực hiện từng phép tính. Đáp án đúng: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng a) 57 24 46 28 67 39 85 91 85 b) 83 42 90 19 38 76 64 04 14 - 2 -3 HS đọc. Bài 3 (113): - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu và thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu YC của bài và cách - HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả làm bài. từng phép tính. - HS làm việc nhóm bốn. GV quan sát, Kết quả: hỗ trợ HS gặp khó khăn. 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - HS trả lời: + Các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; - GV hỏi: + Các phép tính 60 + 8 và 75 - 5 có + Những phép tính nào có kết quả bé kết quả lớn hơn 63. hơn 45? + Những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63? - HS theo dõi, tự sửa sai (nếu có). - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4 (114): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Quãng đường Hà Nội- Nam Định bài: dài 90 km. + Bài toán cho biết gì? + Quãng đường Hà Nội - Hoà Bình dài 76 km. + Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam + Bài toán hỏi gì? Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình bao nhiêu km? + Ta cần thực hiện phép tính trừ
  13. + Muốn biết quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - - HS làm bài vào vở Hoà Bình bao nhiêu km, em cần thực - HS trình bày bài làm trước lớp hiện phép tính gì? Bài giải - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV Quãng đuờng Hà Nội - Nam Đinh dài quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình túng. số ki-lô-mét là: - GV cho HS trình bày bài 90 – 76 = 26 (km) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 26 km - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - 2 -3 HS đọc. - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”. - HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo phiếu, kiểm tra. Bài 5 (114): - HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm bài trên phiếu rồi chia sẻ trước - HS trả lời. lớp. - HS nhắc lại tên bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cảm nhận của mình. 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS lắng nghe. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS trả lời. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA A, N, M (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  14. - Biết viết chữ viết hoa A, M, N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muôn người như một. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa A, M, N (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: một, - HS nêu từ khóa: Muôn, như, người. Muôn người như một + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 - HS lắng nghe giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS quan sát mẫu. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng - HS nhắc lại: chính là nội dung câu ứng dụng của bài + Chữ A (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có học hôm nay độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao 2. Khám phá: (15p) 2,5 li, rộng 2,75 li). Chữ A (kiểu 2) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A, ngược phải). M,N (kiểu 2). • Nét 1 (như viết chữ hoa О): - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng viết hoa F, J, W (kiểu 2). chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. • Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia
  15. bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2. + Chữ M (kiểu 2) viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ M (kiểu 2) gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi - Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ lượn ngang và cong trái nối liển nhau, mẫu. tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. + Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J (kiểu 2). - Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; - Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS quan sát, ghi nhớ quy trình viết. - HS tập viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2)
  16. trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HS đọc câu ứng dụng: - HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân - HS chú ý theo dõi - HS chú ý theo dõi - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Chữ M viết hoa vì là chữ cái đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa M (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp u. nêu quy trình viết. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa A, trong câu bằng 1 chữ cái o. M, N (kiểu 2) trên không, trên bảng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết con (hoặc nháp). hoa M (kiểu 2), g, h cao 2,5 li (chữ g - GV cùng HS nhận xét. viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: “Muôn người như một.” dấu huyền đặt trên chữ cái ơ (người); - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về câu dấu nặng đặt dưới chữ ô (một). ứng dụng trên? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - GV giới thiệu: Câu thành ngữ muôn sau chữ cái t của từ một. người như một ý nói mọi người trong - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng một nước phải đoàn kết, thống nhất lớp. một lòng. Đây là một phẩm chất đáng - HS luyện viết tiếng Muôn (kiểu 2) quý của con người Việt Nam ta. trên bảng con. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS lắng nghe yêu cầu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ - Nhắc lại tư thế ngồi viết. viết thường. (nếu HS không trả lời - HS quan sát. được, GV sẽ nêu) - HS viết vào vở tập viết
  17. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi + Nêu độ cao các chữ cái và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết -HS trao đổi rồi chia sẻ. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ nhỏ. + - HS phát biểu. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS lắng nghe. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS thực hành theo sở thích và thời - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để gian riêng. phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS lắng nghe. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung Liên hệ - Em đã nhìn thấy chữ hoa A, M, N (kiểu 2).ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa A,
  18. M, N (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa A, M, N (kiểu 2). trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa f để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu lại về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa đã học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, viết các số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy nháp, bảng con, vở ôli. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và bận động theo bài - HS thực hiện hát - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài 2. Thực hành: Bài 1: Viết các số 376; 105; 270; 965 - HS đọc yêu cầu
  19. theo mẫu: M: 376 = 300 + 70 + 6 - GV hướng dẫn HS cách làm bài, lưu ý - HS lắng nghe hướng dẫn HS nếu hàng chục hoặc hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết số 0 vào tổng. - HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài - 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 2. >, < , = ? - HS đọc yêu cầu. a) 435...345 b) 452.....4000+2 651...618 595...500 + 9 843....847 930.....900 +3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các - 1HS nhắc lại cách so sánh các số có số có ba chữ số. ba chữ số. - Gọi 1 HS Làm bài vào bảng phụ . - HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào GV tổ chức chữa bài trên bảng lớp bảng phụ. - HS kiểm tra kết quả, chữa lại bài làm sai vào vở. Bài 3. Viết các số: 567; 765; 675; 576; - HS đọc yêu cầu. 756; 657 a. Từ bé đến lớn: .. - Cả lớp làm bài vào bảng con theo b. Từ lớn đến bé: .. yêu cầu. - yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - GV kiểm tra kết quả Bài 4. Với ba chữ số 2, 5, 7. Hãy lập các số có ba chữ số khác nhau. - H đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS àm bài theo N2 - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - GV tổ chức cho học sinh chữa bài - Đại diện các nhóm HS trả lời. Đáp án: 257; 275; 527; 572; 725; 3. Vận dụng: 752. - Giáo viên nêu một số phép cộng, trừ - học sinh trả lời miệng. dạng tròn trăm cho HS tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 26 tháng 04 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI
  20. Luyện tập .(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết - HS chú ý nối vào bài - GV ghi bảng tên bài - GV mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (114): - GV gọi HS đọc YC bài và nêu cách - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. làm bài. - 1-2 HS nêu cách làm bài: Kiểm tra xem cách đặt tính và tính có đúng không. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa. Dưới lớp nhận Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải xét, sửa sai (nếu có). thích từng trường hợp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV hỏi: BT củng cố cho em kiến - HS TL: BT củng cố cách đặt tính và thức gì? thực hiện phép cộng, phép trừ Bài 2 (114): - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi