Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 32 Thứ năm, ngày 25 tháng 04 năm 2024 Toán BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100 - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển nâng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Nhổ cà rốt - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối - HS chú ý vào bài - GV ghi bảng tên bài - GV mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (113): - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV mời 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. - 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu. VD: 30 + 40
- Nhẩm: 3 chục + 4 chục = 7 chục. - GV HDHS thực hiện nhẩm theo cặp. 7 chục = 70 - GV gọi HS thực hành nhẩm trước lớp. - HS thực hiện nhẩm theo cặp. - Nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương - HS thực hành nhẩm trước lớp. Dưới HS. lớp chú ý, nhận xét: Đáp án: 30 + 40 = 70 40 + 60 = 100 70 – 30 = 40 100 – 40 = 60 70 – 40 = 30 100 – 60 = 40 50 + 40 = 90 Bài 2 (113): 70 + 30 = 100 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? 100 – 50 = 50 - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi phép cộng phép trừ trong phạm vi 100. tính. - GV tổ chức cho HS làm bài trên nháp - HS nhắc lại rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - HS cả lớp làm trên nháp cách thực hiện từng phép tính. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách - GV nhận xét, chốt đáp án đúng thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: a) 57 24 46 28 67 39 85 91 85 b) 83 42 90 19 38 76 64 04 14 Bài 3 (113): - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS nêu YC của bài và cách - 1-2 HS trả lời. làm bài. - HS nêu và thực hiện. - HS làm việc nhóm bốn. GV quan sát,
- hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả từng phép tính. Kết quả: 60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50. - GV hỏi: - HS trả lời: + Những phép tính nào có kết quả bé + Các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có hơn 45? kết quả bé hơn 45; + Những phép tính nào có kết quả lớn + Các phép tính 60 + 8 và 75 - 5 có hơn 63? kết quả lớn hơn 63. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4 (114): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS theo dõi, tự sửa sai (nếu có). - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. + Quãng đường Hà Nội- Nam Định dài 90 km. + Bài toán hỏi gì? + Quãng đường Hà Nội - Hoà Bình dài 76 km. + Hỏi quãng đuờng Hà Nội- Nam + Muốn biết quãng đuờng Hà Nội- Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình bao nhiêu km? Hoà Bình bao nhiêu km, em cần thực + Ta cần thực hiện phép tính trừ hiện phép tính gì? - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS làm bài vào vở - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài làm trước lớp - GV gọi HS nhận xét Bài giải - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Quãng đuờng Hà Nội - Nam Đinh dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình số ki-lô-mét là: 90 – 76 = 26 (km) Đáp số: 26 km - 2 -3 HS đọc. 3. Vận dụng - Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”.
- - HS Thực hiện lần lượt từng phép Bài 5 (114): tính từ trái sang phải. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân, đổi chéo phiếu, - Bài toán yêu cầu làm gì? kiểm tra. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - HS làm bài trên phiếu rồi chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài. - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu cảm nhận của mình. gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS trả lời. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ VẬT ĐƯỢC LÀM TỪ TRE HOẶC GỖ.. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Viết được đoạn văn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
- - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam; biết trân trọng những sản phẩm do con người làm ra. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số đồ vật được làm từ tre/gỗ hoặc tranh ảnh MH. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV nêu câu đố: (1) Cây gì mang dáng quê hương - HS xung phong giải câu đố : Thân chia từng đốt rợp đường em đi Đap án: Mầm non dành tặng thiếu nhi (1) Cây tre Gắn vào huy hiệu em ghi tạc lòng. (2) Cây gỗ (Là cây gì?) (2) Hai mươi tám, ba mươi lăm chẳng chịu lấy chồng. / Bốn mươi có lẽ mở phòng xuất gia. / Trong nước ngoài nước gần xa./Đón em xây dựng của nhà tươi vui. (Là cây gì?) - Hoặc GV cho HS xem một đoạn video về các sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ và hỏi: Đoạn video nói về nội dung gì? - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành(15p) Bài 1. Nêu tên các đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và công dụng của chúng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: - HS thảo luận nhóm: trao đổi, hoàn thành nhiệm vụ. + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. + Tên từng đồ vật trong tranh đũa, khay để cốc chén, bàn ghế
- + Mỗi đồ vật được làm từ chất liệu gì? + Những đổ vật được làm từ tre hoặc gỗ. + Từng đồ vật được dùng để làm gì? + Công dụng của từng đồ vật: GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. VD: Đũa để gắp thức ăn./Khay để cốc chén./Bàn ghế dùng để ngồi uống nước./ - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc khác lắng nghe, góp ý. nhóm + Ngoài các đồ vật trong tranh, các em còn - HS vận dụng vốn hiểu biết của bản biết những đồ vật nào được làm từ gỗ hoặc thân rồi chia sẻ tre? VD: + Công dụng của từng đồ vật? + giường, tủ, kệ... - GV nhận xét, khen ngợi. + giường để ngủ, tủ để đựng quẩn áo, 3. Vận dụng . kệ để đựng sách Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý trong sách giáo khoa. - GV cùng HS thực hành hỏi – đáp từng câu - HS trả lời : hỏi gợi ý trong bài. (VD: (1) Em muốn giới thiệu vể cái tủ. (2) Cái tủ này hình chữ nhật, to và nhiều ngăn, có cả gương bên trong cánh tủ. (3) Nó được dùng để đựng quẩn áo, chăn màn. (4) Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đổ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói gàng. và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào nháp. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong khi viết. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối
- - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu giúp đỡ những HS gặp khó khăn. đầu tiên viết lùi vào 1 ô. - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài cho nhau để cùng soát lõi và góp ý. - HS viết bài vào vở sau khi được góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì - HS tự sửa sai (nếu có). hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. học. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày trên nội dung gì? lớp. - GV cho HS vẽ tranh về một đồ vạt được - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. làm bằng tre hoặc gỗ mà em thích. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước. - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ, câu chuyện mà em đọc được.
- - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Một số bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS tích cực tham gia trò chơi - Tổ chức cho HStrò chơi ô cửa bí mật (Mỗi ô cửa là 1 địa danh trên đất nước Việt Nam) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS mở vở, ghi tên bài. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành (15p) Bài 1: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS kiểm tra chéo. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà
- cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù - HS chú ý. hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS làm việc cá nhân và hoạt - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm động nhóm: bốn. + Cá nhân chọn đọc bài thơ/ câu chuyện mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những cảm xúc của mình sau khi đọc bài thơ./câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về bài thơ/câu chuyện mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của trước lớp. mình về nội dung bài thơ/câu chuyện đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. Em tìm đọc bài thơ, câu chuyện đó ở - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của đâu? lớp, thư viện trường, google, ) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. Vận dụng (12p) Bài 2. Đọc cho bạn nghe đoạn thơ, đoạn truyện mà em yêu thích - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý HS chia sẻ theo các nội dung: + Tên bài thơ/câu chuyện + Tên tác giả. + Đoạn thơ/ đoạn chuyện em thích. + Chia sẻ điều em biết thêm từ bài thơ/câu chuyện đó. - HS thực hành theo nhóm bốn: - GV tổ chức cho HS thực hành theo + Từng HS chia sẻ trong nhóm. nhóm bốn. + Các HS khác đặt câu hỏi về bài
- thơ/câu chuyện của bạn. - Một số HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp + Qua bài thơ/ câu chuyện đó, em biết - HS liên hệ, chia sẻ. thêm được điều gì về cảnh đẹp trên đất nước Việt Nam? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách chia sẻ dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học - HS chú ý. hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Củng cố - Yêu cầu HS chia sẻ bài thơ/câu chuyện - HS lắng nghe và vận dụng ở nhà với người thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. - Biết nói tên một số dân tộc ở Việt Nam, nói câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thuộc thể loại truyện cổ tích (có yếu tố kì ảo; phản ánh tư duy văn hoá của cộng đồng thời xa xưa). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người thuộc tất cả các dân tộc trên cùng đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc trên đất nước Việt Nam. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan minh hoạ để đoán về nội dung tranh. sát tranh. - HS làm việc theo cặp: - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi và trả + Cùng nhau chỉ vào tranh trong lời câu hỏi: SHS, nói về những sự vật thấy trong + Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh có những tranh. sự vật nào? VD: Nhiều người trong những trang phục dân tộc; Có người như vừa bước ra từ một vật/ quả gì đó. + HS suy đoán nội dung truyện từ + Dự đoán nội dung câu chuyện. tranh minh hoạ: VD: Em đoán câu chuyện này kể về một điều kì lạ./ Em đoán câu chuyện này kể vể một loại quả thần kì./,... - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài đọc Chuyện - HS mở vở, ghi tên bài học. quả bầu - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá kiến thức a. Đọc văn bản (25 – 27p) - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút *GV đọc mẫu. chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân
- - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ những chỗ cần nhấn giọng để đọc ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn hay hơn. sau mỗi đoạn. Lời người kể chuyện đọc bằng giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở những chi tiết liên quan đển yếu tố kì ảo. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp - HS nhận diện được 3 đoạn. đọc từ khó và giải nghĩa từ. + Đoạn 1: từ đầu đến tha cho nó; - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong + Đoạn 2: tiếp theo đến thoát nạn; bài đọc. + Đoạn 3: phần còn lại. - GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 màu chữ trên slide. lượt) và sửa lỗi phát âm. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - HS nêu như con dúi, nương, lũ lụt, khoét rỗng, Khơ Mú, Ê-đê,... - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá cảm thấy khó đọc ? nhân, nhóm, đồng thanh). - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. - HS chú ý - GV lưu ý HS cách đọc: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt nghỉ đúng dấu câu. Giọng đọc biểu cảm, nhấn giọng ở những chi tiểt li kì. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài - HS đọc câu dài: Để trả ơn,/ dúi báo/ sắp có lũ lụt rất lớn/ và chỉ cho họ cách tránh.//; Nghe lời dúi,/họ khoét rỗng khúc gỗ to,/ chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.// Vừa chuẩn bị xong mọi thứ/ thì mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần mông.// chú thích và những từ HS muốn hỏi. - HS cùng GV giải nghĩa các từ T: con dúi, nương, tổ tiên, mình chưa hiểu. + con dúi: loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. + nương: đất trồng trên đồi, núi hoặc bãi cao ven sông. - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ tổ + tổ tiên: những người đầu tiên sinh
- tiên. ra một dòng họ hay một dân tộc. *. HS luyện đọc trong nhóm - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba chia sẻ trước lớp. - HS làm việc nhóm ba: mỗi - GV đánh giá, biểu dương. HS đọc 1 đoạn. *. Đọc toàn bài - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. đọc tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Cả lớp đọc thầm cả bài. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1: Con dúi nói với hai vợ chồng điều gì? - Để kết nối được với câu hỏi, GV nên hỏi ý - HS trả lời: Vì họ thấy thương con liên quan đến đoạn 1: Theo em, vì sao hai dúi./ Vì con dúi xin họ tha cho nó. vợ chổng tha cho con dúi? - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất câu trả lòi. Sau đó chuyển sang đoạn 2. - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. cặp đôi. - HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. bạn cùng bàn, thống nhất câu trả lời. - GV cùng HS thống nhất câu trả lời đúng. - HS chia sẻ trước lớp * Câu 2: Nhờ đâu hai vợ chồng thoát Đáp án: Con dúi báo sắp có lũ lụt rất khỏi nạn lũ lụt? lớn và chỉ cho họ cách tránh. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - GV nhắc HS đọc đoạn 2 - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV nên bổ sung câu hỏi phụ, trước khi hỏi - HS đọc thầm đoạn 2. câu 2: Họ vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì - HS trả lời: Mưa to, gió lớn, nước điều gì xảy ra? ngập mênh mống. Muôn loài chìm - GV cho HS làm việc cặp đôi. trong biển nước. - HS đọc thầm đoạn 2, chia sẻ với - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. bạn cùng bàn, thống nhất câu trả lời. - HS chia sẻ trước lớp
- - GV hỏi thêm: Nghe theo lời dúi Đáp án: Họ làm theo lời dúi khuyên khuyên, họ đã làm gì? * Câu 3: Những sự việc kì lạ nào xảy ra - HS xung phong trả lời: Họ khoét sau khi hai vợ chồng thoát khỏi nạn lũ rỗng khúc gỗ to; chuẩn bị thức ăn bỏ lụt? vào khúc gỗ; sổng trong khúc gỗ. - GV nêu câu hỏi 3. - GV mời HS trả lời - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Một số HS trả lời trước lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: Người vợ sinh ra một quả bầu; hai vợ chổng nghe thấy tiếng cười đùa/ tiếng lao xao trong quả Câu 4. Theo em, câu chuyện nói về điều bầu; từ trong quả bầu, những con gì? người nhỏ bé bước ra. - GV nêu câu hỏi 4. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV mời HS trả lời - Một số HS trả lời trước lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: b. Giải thích về nguổn gốc các dân tộc trên đất nước ta. - GV mở rộng: + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi + Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc. chia sẻ trước lớp. + Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết. VD: Dân tộc: Mường, Kinh, Dao, Ê + GV giới thiệu qua tranh ảnh về một số – đê, Ba – na, dân tộc trên đất nước Việt Nam. + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Liên hệ + Em thuộc dân tộc nào? - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới + HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp thiệu cho các em về nguổn gốc các dân tộc - HS lắng nghe và ghi nhớ. trên đất nước ta. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV giáo dục HS truyền thống yêu nước và - HS lắng nghe và ghi nhớ. lòng tự hào dân tộc. 3. Thực hành, luyện tập (15p) c. Luyện đọc lại - GV mời 3 HS đại diện 3 tổ đọc bài. - 3 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi - Nhận xét, khen ngợi. bạn, ví dụ:
- d. Luyện tập theo văn bản đọc + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. + Giọng đọc của bạn rất hay. Câu 1. Viết tên trong bài đọc. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. hơn, - Gọi HS đọc 3 câu cuối đoạn 3. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - HS đọc thầm lại vào VBTTV/tr.62. - HS làm việc cá nhân rồi phát biểu. - GV cùng HS nhận xét. VD: Khơ Mú, Thái, Mường, Dao, - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên các Mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh,... dân tộc, ta cần chú ý điều gì? - HS phát biểu: Khi viết tên các dân tộc,, ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên. 4. Vận dụng. Một số dân tộc sử dụng dấu gạch nối Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ giữa các tiếng. ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - HD học sinh đọc kĩ từ ngữ trong cột. Sau - HS trao đổi nhóm: suy nghĩ, ghép đó thử nối lần lượt từng từ ngữ trong khung để tạo câu nêu đặc điểm. ở cột A với các từ ngữ trong khung ở cột B. Cứ thế cho đến khi thấy phù hợp - Hai nhóm tham gia chơi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Tổ chức trò chơi Tiếp sức”: Đáp án: Câu nêu đặc điểm: + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút dạ Sấm chớp ầm ầm. và mời 2 nhóm tham gia. Mỗi nhóm cử 3 Mặt đất vắng tanh. bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với Cây cỏ héo vàng. một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp - HS chia sẻ cảm nhận. tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện. * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận - GV nhận xét, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Thực hành giới thiệu với người thân về đất nước, con người Việt Nam từ những điều em biết sau bài học. Chuẩn bị cho bài
- học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ sáu, ngày 26 tháng 04 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI Luyện tập .(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tích cực tham gia trò chơi. (nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học) - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết - HS chú ý nối vào bài - GV ghi bảng tên bài - GV mở vở ghi tên bài
- 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (114): - GV gọi HS đọc YC bài và nêu cách - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. làm bài. - 1-2 HS nêu cách làm bài: Kiểm tra xem cách đặt tính và tính có đúng không. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa. Dưới lớp nhận Khi chữa bài, GV yêu cầu HS giải xét, sửa sai (nếu có). thích từng trường hợp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV hỏi: BT củng cố cho em kiến - HS TL: BT củng cố cách đặt tính và thức gì? thực hiện phép cộng, phép trừ Bài 2 (114): - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - GV tổ chức cho HS làm bài trên nháp - HS cả lớp làm trên nháp rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - 6 HS lên bảng chữa bài, nêu cách cách thực hiện từng phép tính. thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo nháp, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp án đúng: a) 28 45 37 55 49 53 83 94 90 b) 61 53 92 18 26 84 43 27 08 Bài 3 (114): - GV gọi HS đọc YC bài - 2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài và - HS nêu cách làm: Tính kết quả các cách làm. phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.
- - GV lưu ý HS tính nhẩm kết quả các - HS chú ý phép tính. - GV cho HS làm bài cặp đôi rồi chữa - HS làm việc theo cặp bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai (nếu có). - Nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả Đáp án: lời đúng. + Phép tính: 88 – 18 có kết quả bé - GV chốt: BT củng cố cách thực hiện nhất. tính nhẩm phép cộng, phép trừ; cách + Phép tính: 100 – 20 có kết quả lớn tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số nhất đã cho Bài 4 (115): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề - HS nêu: bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi. + Bài toán hỏi gì? + BT hỏi ông bao nhiêu tuổi + Muốn biết năm nay ông bao nhiêu + Phép cộng tuổi, em cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan - HS làm bài vào vở sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS trình bày bài làm trước lớp - GV cho HS trình bày bài Bài giải - GV gọi HS nhận xét Số tuổi của ông là - GV nhận xét, chốt bài làm đúng 58 + 5 = 63 (tuổi) - GV chốt: BT củng cố cách giải và Đáp số: 63 tuổi. trình bày bài giải toán có lời văn - GV GDHS phẩm chất nhân ái: Yêu - HS lắng nghe và ghi nhớ thương, quan tâm, chăm sóc ngứời thân trong gia đình. - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. Bài 5 (115): - Thực hiện tính có hai dấu cộng, trừ, - Gọi HS đọc YC bài. ta thực hiện lần lượt từng phép tính từ - GV yêu cầu HS nêu cách làm. trái sang phải. - GV cho HS làm bài vào nháp. GV - HS làm bài cá nhân, đổi chéo nháp quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng kiểm tra. túng. - HS chia sẻ.
- - HS chia sẻ trước lớp. Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. a. 54 + 29 – 8 = 83 – 8 - GV chốt: BT củng cố rèn kĩ năng = 75 thực hiện tính có hai dấu cộng trừ b. 62 – 38 + 7 = 24 + 7 3. Vận dụng. = 31 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nhắc lại tên bài. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu cảm nhận của mình. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc; đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: Trường Sa, đáy biển, rực rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa san hô, bức tranh, truyện cổ tích,...). - Hiểu được nội dung bài: Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong VB (các loài cá, san hô,...). - Biết nói từ chỉ đặc điểm và câu nêu đặc điểm. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB thông tin.. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển. 2. HS: - SGK, VBT, Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV mở băng nhạc bài Em yêu biển - HS hát và vận động theo bài hát lắm và cùng HS hát, vận động theo bài hát trên. - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: - HS trả lời: + Tên bài hát là gì? + Tên bài hát: Em yêu biển lắm. + Bài hát nói về cảnh đẹp nào? + Bài hát nói về cảnh biển. - GV hỏi: + Em đã bao giừo được đi biển chưa? - HS chia sẻ (đã đến hoặc chưa đến) + Nói những điều em biết về biển? + HS trả lời tự do theo trải nghiệm của cá nhân - GV dẫn dắt, giới thiệu: Bài đọc hôm - HS chú ý nay sẽ giúp các em khám phá xem đáy biển ở Trưởng Sa có những gì, kì thú ra sao nhé! - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2.Khám phá: hình thành kiến thức Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc HĐ1. Luyện đọc (25 – 27p) ❖ GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý chú - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì ý đọc đúng cách đọc một VB thông tin, gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những không cần diễn cảm như đọc bài văn, chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. bài thơ.