Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 53 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỚP HỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường lớp 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc: - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Bìa, giấy, kéo bút màu để làm khẩu hiệu 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Thực hiện nghi lễ chào cờ. các lớp trong tuần qua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe kế hoạch tuần khai các công việc tuần mới. mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tập trung đúng vị trí để - TPT tổng kết phong chào “ Chung tay bảo tham gia phong trào vệ cảnh quan quê em” và tuyên dương các lớp tích cực tham gia. – GV cho HS tập trung đúng vị trí để tham - HS tập một bài nhảy Flashmob gia phong trào “ Vì một hành tinh xanh” - HS ghi nhớ những việc cần làm – GV có thể cho HS tập một bài nhảy để xây dựng “ Vì một hành tinh Flashmob để tham gia chương trình. xanh”
  2. – GV nhắc nhở HS lắng nghe và ghi nhớ những việc cần làm để xây dựng “ Vì một hành tinh xanh” - GV tổng kết hoạt động. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - Biết nói câu giới thiệu. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về Thủ đô Hà Nội, cờ Tổ quốc, trang phục truyền thống của người Việt Nam. 2. HS: - SGK, VBT.
  3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV cho HS nghe, hát và vận động - HS hát và vận dộng theo bài hát. theo bài hát Trái đất này là của chúng mình. - HS chú ý quan sát - GV kết hợp cho HS quan sát tranh - Một số HS chia sẻ trước lớp minh hoạ phần khởi động trong SGK và chia sẻ: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS chú ý lắng nghe - GV giới thiệu tên chủ điểm Việt Nam quê hương em và tên bài đọc Đất nước chúng mình. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì chỗ. gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn - HS nhận diện được 4 đoạn. trong bài đọc. Mỗi đoạn đều được viết + Đoạn 1: từ đầu đến năm cánh; thành một khối riêng. + Đoạn 2: tiếp theo đến nước nhà; - GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt + Đoạn 3: tiếp theo đến mùa khô; màu chữ trên slide. + Đoạn 4: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và 1) sửa lỗi phát âm. - HS nêu như nền đỏ, rạng danh, lịch sử, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ truyền thống, lễ hội nào em cảm thấy khó đọc ? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhóm, đồng thanh). hướng dẫn kĩ cách đọc. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần ý cách đọc. 2) - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong + khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, phần chú thích và những từ HS muốn nhiệt độ... được lặp lại hằng năm của
  4. hỏi. một vùng. T: khí hậu, truyền thống + truyền thống: là những tập tục, thói quen, những kinh nghiệm xã hội được hình thành từ lâu đời trong nếp sống và nếp nghĩ của con ngươi và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có - HS chú ý chứa từu truyền thống/ khí hậu. - Mở rộng: GV giới thiệu thêm cho HS về những vị anh hùng dân tộc như - HS làm việc nhóm 4: mỗi HS đọc 1 Hai Bà Trưng, Hai Bà Triệu, Trần đoạn. Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. Minh, kết hợp tranh ảnh minh hoạ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt *. HS luyện đọc trong nhóm nhất. - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - Cả lớp đọc thầm cả bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV đánh giá, biểu dương. c. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến Tiết 2. 4. HĐ2. Đọc hiểu - Trả lời câu hỏi - HS đọc thầm lại Câu 1: Sắp xếp các thẻ theo trình tự các đoạn trong bài đọc. - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong - Gọi HS đọc câu hỏi nhóm, thống nhất câu trả lời. - GV cho HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các - HS trả lời: đoạn 3 đoạn trong bài. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn để tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong các đoạn. (Lưu ý các từ trùng nhau - HS chia sẻ trước lớp trong bài đọc và trong các thẻ). Dự kiến CTL: Thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 -
  5. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. thực hiện: VD: thẻ số 1 có nhắc tới từ - Trình tự đúng. miền, khí hậu. Các từ này xuất hiện Đáp án: thẻ 2 - thẻ 3 - thẻ 1 - thẻ 4. trong đoạn văn nào? - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS làm việc nhóm 4. - GV cùng HS thống nhất trình tự đúng. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS chia sẻ trước lớp: Câu 2, 3, 4. C2: (2 HS cầm lá cờ Tổ quốc, 1 HS - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm khác trong nhóm giới thiệu) Lá cờ Tổ trưởng đọc câu hỏi và giao cho các quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có bạn trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. ngôi sao vàng năm cánh. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. + HS xung phong phát biểu theo ý hiểu C2: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế cá nhân nào? + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + GV mở rộng: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? + GV giới thiệu: Nền đỏ: tượng trưng cho cách mạng (màu máu của những con người đã anh dũng hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc); màu vàng là màu truyền thống tượng trưng cho dân tộc Việt Nam (màu da của giống C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nòi); sao năm cánh tượng trưng cho 5 dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. cùng đoàn kết lại trong đại gia đình + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi chia sẻ các dân tộc Việt Nam. trước lớp. C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng nào của dân tộc ta? + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + GV mở rộng: Nêu một số hiểu biết của em về một trong đến những anh + HS xung phong phát biểu. hùng dân tộc trên. + GV cho HS quan sát hình ảnh và giới thiệu thêm về những anh hùng dân tộc trên. VD: + Hai Bà Trưng (Trưng Trắc và Trưng
  6. Nhị): là hai nữ anh hùng đầu tiên của dân tộc Việt Nam, thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa lớn vào loại đứng đầu trong lịch sử chống xâm lược. + Trần Hưng Đạo (1231-1300): tên thật là Trần Quốc Tuấn. Tên tuổi ông + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi chia sẻ gắn liền với với chiến thắng quân trước lớp. Nguyên- Mông năm 1285 và năm 1288. C4. + GV hỏi thêm: Ngoài những anh hùng dân tộc trên, em còn biết những + Ba miền đất nước là miền Bắc, Trung anh hùng dân tộc nào khác? và Nam. C4: Kể tên các mùa trong năm của ba + Miển Bắc và miền Trung một năm có miền đất nước. bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; miền - GV tách làm 2 câu hỏi nhỏ: Nam có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. + Ba miền đất nước là những miền - HS thực hành liên hệ rồi chia sẻ. nào? + Mỗi miền đất nước có các mùa nào? Liên hệ + Nơi em sống thuộc miền nào của - HS trả lời đất nước? + Em thích nhất mùa nào trong năm? Vì sao em thích? - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm - 1, 2 HS nhắc lại nội dung hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc - HS lắng nghe và ghi nhớ. giới thiệu cho các em về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - GV giáo dục HS truyền thống yêu - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 nước và lòng tự hào dân tộc. lần. 3. Thực hành, luyện tập (15p) - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví HĐ3. Luyện đọc lại dụ: - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. + Bạn đọc rất diễn cảm. + Giọng đọc của bạn rất hay.
  7. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Tìm các tên riêng có trong - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc trong nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm, đọc lướt VB, tìm câu trả lời (Có thể tìm nhanh tên riêng bằng cách dựa vào - HS chia sẻ các chữ cái được viết hoa). Đáp án: Việt Nam, Hà Nội, Hai Bà - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm Trứng, Bà Triệu, Trấn Hưng Đạo, nào làm nhanh và đúng nhất. Quang Trung, Hổ Chí Minh, Bắc, - GV và HS thống nhất đáp án đúng. Trung, Nam. - HS phát biểu: Khi viết tên riêng, ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên tạo thành tên riêng đó. riêng, ta cần chú ý điều gì? 4. Vận dụng. Câu 2. Dùng từ “là” kết hợp từ ngữ - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo - HS trao đổi cặp đôi: suy nghĩ, dùng từ câu giới thiệu. là và ghép để tạo câu giới thiệu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS xung phong chia sẻ trước - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. Đáp án: Câu nêu giới thiệu: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. + Thủ đô nước mình là Hà Nội. - GV nhận xét, tuyên dương. + Trang phục truyền thống của người Việt là áo dài. - HS chia sẻ cảm nhận. * Củng cố - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV nhận xét, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Thực hành giới thiệu với người thân
  8. về đất nước Việt Nam từ những điều em biết sau bài học. Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, PBT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em làm quen các thuật ngữ Chắc - HS hát. chắn, có thể, không thể. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài: Chắc chắn, có thể, không thể 2. Khám phá kiến thức - HS mở vở ghi tên bài - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106:
  9. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Trong tranh có những bạn nào? + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có những quả bóng nào? + Trong tranh có bạn Mai, Việt, Nam. + Phía trước bạn Mai là hộp bóng có những quả bóng xanh. Phía + Các bạn đang làm gì? trước bạn Việt là hộp bóng có quả - GV nêu tình huống: Mỗi bạn lấy một quả bóng xanh và đỏ. Phía trước bạn bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- Nam là hộp bóng có quả bóng vàng bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho và đỏ. biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi + Các bạn đang lấy quả bóng. bạn Mai, Việt và Nam. - HS lắng nghe, nêu ý kiến - GV hướng dẫn dùng từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng - HS lắng nghe. đó. + Chắc chắn: Nghĩa là sẽ lấy được bóng - HS thảo luận nhóm đôi. xanh. + Có thể: Nghĩa là sẽ lấy được hoặc - Đại diện các nhóm báo cáo. không lấy được. + Chắc chắn: Trong hộp của Mai + Không thể: Nghĩa là sẽ không lấy được chỉ có bóng xanh, nên Mai chắc bóng xanh. chắn lấy được bóng xanh. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi dùng từ: + Có thể: Trong hộp của Việt có cả chắc chắn, có thể, không thể để mô tả. bóng đỏ và bóng xanh, nên Việt có - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và thể lấy được bóng xanh. nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. + Không thể: Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và bóng vàng, không có bóng xanh, nên Nam - GV gọi HS nhận xét. không - GV nhận xét, chốt. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Việt có thể lấy được bóng xanh Nam không thể lấy được cánh cam. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (106):
  10. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và làm việc cá nhân. + Trong bức tranh ở câu a, ta quan sát thấy Việt vừa sút một quả bóng. Quả bóng đó đã đi lệch ra khỏi khung thành và đến sát đưòng biên - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. ngang. Vậy ta đưa ra nhận xét: - GV cho HS làm việc cá nhân với SHS Bóng không thể vào khung thành. quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các + Trong bức tranh ở câu b, ta quan câu a,b,c. sát thấy Mai vừa sút một quả bóng. - GV cho HS trình bày bài. Quả bóng đó đâ gẩn đi qua vạch vôi phía trong khung thành, Rô-bốt đổ người sai hướng nên không thể bắt được bóng. Vậy ta đưa ra nhận xét: Bóng chắc chẳn vào khung thành. + Trong bức tranh ở câu c, ta quan sát thấy Nam vừa sút một quả bóng. Quả bóng đó đang bay về phía trong khung thành, gần qua vạch vôi nhưng Rô-bốt củng đổ người về hưỏng đó và tay cỏ thể chạm được vào bóng. Vậy ta đưa ra nhận xét: Bỏng có thể vào khung thành. - GV gọi HS nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS lắng nghe. Bài 2 (101): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc nhóm đôi, hoàn - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi mô tả thành trên PBT. các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh + Quan sát hình ảnh. đã cho và bằng thực nghiệm, hoàn thành + HS thử gieo xúc xắc PBT. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV gọi đại diện nhóm trình bày bài. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các mặt) b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có ít hơn 7 chấm) c. Không thể (vì các mặt đều ít hơn 7 chấm hay không có mặt nào nhiều hơn 7 chấm)
  11. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS chú ý lắng nghe. Bài 3 (107): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh - HS chia sẻ trước lớp. HS khác đã cho. nhận xét, góp ý: - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp và Đáp án: giải thích + Bạn nào cũng nhận được táo: - GV gọi HS nhận xét. Chắc chắn. (Vì Rô-bốt đã tặng táo - GV nhận xét, chốt. cho cả 4 bạn và số táo trong giỏ đủ cho tất cả các bạn.) + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. (Vì trong giỏ có 5 quả táo, Rô-bốt tặng táo cho cả 4 bạn tức là trong giỏ còn lại nhiểu nhất 1 quả táo; 5-4=1.) + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. (Nếu Rô-bốt chỉ cho mỗi bạn 1 quả táo thì trong giỏ còn lại 1 quả táo, còn nếu Rô-bốt tặng tất cả số táo đó cho các bạn thì trong giỏ không còn táo.) + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. (Nếu Mi nhận được 4 quả táo thì Rô-bốt không đủ táo để tặng cho 3 bạn còn lại.) 4. Vận dụng - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay - HS lắng nghe và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V ( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  12. 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa f (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Nam, có, cảnh, Việt, nhiều, lam, danh, thắng. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Việt Nam có nhiều danh lam thắng gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 cảnh giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá (15p) HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V - HS quan sát mẫu. (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ v (kiểu 2) viết cỡ vừa
  13. hoa V (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 1 nét các nét và quy trình viết chữ viết hoa V viết liển lả kết hợp của 3 nét cơ bản (kiểu 2). (nét móc hai đẩu, nét cong phải, nét cong dưới nhỏ) - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). - HS quan sát và lắng nghe Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự viết hoa V (kiểu 2) trên màn hình (nếu khám phá quy trình viết, chia sẻ với có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại hợp nêu quy trình viết. quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới đường kẻ 6 thì lượn vòng trở lại viết nét cong dưới (nhỏ), cắt ngang nét cong phải, tạo một vòng xoắn nhỏ (cuối nét), dừng bút gần đường kẻ 6. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa V - HS tập viết chữ hoa V (kiểu 2) trên (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc không, trên bảng con (hoặc nháp). nháp). - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dung - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.” - GV hỏi: Hãy nêu một số danh lam - HS vận dụng vốn trải nghiệm của thắng cảnh đẹp của Việt Nam mà em bản thân rồi chia sẻ. biết. - GV giới thiệu trên hình ảnh một số - HS chú ý theo dõi danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS chú ý theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu với ý khi viết câu ứng dụng: + Chữ V, N, viết hoa vì là chữ cái
  14. bạn: đầu của tên riêng. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? thường. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Khoảng cách giữa các chữ ghi viết thường. (nếu HS không trả lời tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái trong câu bằng bao nhiêu? viết hoa V (kiểu 2), chữ N, g, h, l cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); + Nêu độ cao các chữ cái chữ d cao 2 li; chữ t cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái ê (nhiều); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ă + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (thắng); dấu hỏi đặt trên chữ a (cảnh), dâu nặng đặt dưới chữ ê (Việt). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i của từ cảnh. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa V - HS luyện viết tiếng Việt (V (kiểu 2) (kiểu 2). trên bảng con. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). chữ hoa V (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3. Hướg dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. mẫu. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4, Soát lỗi, chưa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo và góp ý cho nhau theo cặp đôi cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
  15. xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dụng. - HS trao đổi rồi chia sẻ. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu. Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V (kiểu 2). - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS thực hành theo sở thích và thời khen ngợi, biểu dương HS. gian riêng. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có; dùng chữ hoa V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ ba, ngày 23 tháng 04 năm 2024 Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI KIỂM ĐIẾM SỐ LIỆU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lòi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  16. - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS chú ý lắng nghe giúp các em thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (108): - GV chiếu tranh MH, gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm quan sát - HS quan sát tranh MH, nêu yêu cầu tranh, phân loại, và kiểm đếm một số sự đề bài. vật cho trước. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho đại diện các nhóm trình bày bài. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS thực hành mở rộng: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự + Số quả dưa chuột ít hơn số quả cà vật quan sát được: chua (5 – 3 = 2 quả) + Hãy so sánh số quả dưa chuột và số + Số quả trứng nhiều hơn số con cá quả cà chua. (10 – 2 = 5) + Hãy so sánh số quả trứng và số con cá. + Bài 2 (108): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: thực hành, quan sát xung quanh lớp học, kiểm - HS làm việc nhóm 4. đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát.
  17. - GV gọi HS nhận xét. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - GV nhận xét, chốt. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS so sánh một số loại sự - HS lắng nghe. vật quan sát được: + So sánh số bàn và số ghế. - HS thực hành mở rộng + So sánh số cửa sổ và cửa ra vào. + Bài 3 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chiếu thời khoá biểu của lớp, yêu cầu HS đọc TKB. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: tìm hiểu - 1, 2 HS đọc lại thời khoá biểu của thời lượng cho mỗi môn học trên thời lớp trong tuần. khóa biểu. - HS làm việc nhóm đôi, tìm hiểu - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. theo yêu cầu của bài - GV nhận xét, chốt. - HS chia sẻ trước lớp. - GV tiếp tục yêu cầu HS sẽ đưa ra một - HS chú ý lắng nghe. số nhận xét đơn giản về kết quả thu thập được dựa trên câu hỏi cho trước: - HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ở + Môn nào có nhiều tiết học nhất. phần b rồi chia sẻ trước lớp. + Môn nào có ít tiết học nhất. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng. Bài 4 (109): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ; thực hành và trải nghiệm phân loại và kiểm đếm số liệu.
  18. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo tổ: + HS sẽ đặt câu hỏi (đã cho trước) cho các bạn trong tổ, thu thập và ghi lại kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận + Các thành viên trong nhóm tự chia xét khi nhóm em quan sát. sẻ kết quả với nhau xem có sự chênh - GV thu thập và tổng hợp kết quả của lệch nào không, nếu có, cần kiểm tra các tổ, rổi từ đó đưa ra nhận xét chung. lại. Chẳng hạn: “Trong lớp mình có rất ít - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. bạn thích trời mưa. Vì sao vậy nhỉ?” “Trong lớp có rất nhiểu bạn thích màu - HS chú ý lắng nghe. đỏ. Tại sao các bạn đó lại thích màu đỏ nhỉ?” - HS trả lời. - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung quanh nhà ở của em, kiểm đếm và ghi - HS lắng nghe để thực hiện, báo cáo chép một số loại đồ vật. kết quả trong buổi học sau. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE; KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể câu chuyện Thánh Gióng; nhận biết các sự việc trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong câu chuyện). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài.
  19. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS trả lời: Thánh Gióng - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ người anh hùng nào? - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV dẫn dắt vào bài. - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: (10p) Bài 1. Nghe kể chuyện - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả - HS lắng nghe và quan sát tranh. lớp: -2, 3 HS đọc các câu hỏi dưới + GV chiếu tranh minh họa. tranh. + GV gọi đọc các câu hỏi dưới tranh. - HS nhận biết các nhận vật và + GV cho HS nhận xét về các nhân vật và sự việc trong từng tranh: sự việc trong tranh. VD: + Tranh 1 có 2 nhân vật: mẹ Gióng và Gióng. Gióng nằm trên giường và mẹ Gióng xúc cho ăn. + Tranh 2 có 3 nhân vật: sứ giả, mẹ Gióng và Gióng. Gióng nói điểu gì đó với sứ giả. + Tranh 3 có nhân vật Gióng đứng bên con ngựa sắt. So với tranh 1 và 2, Gióng đã trở nên cao lớn hơn rất nhiều. + Tranh 4 có một nhân vật là - GV giới thiệu câu chuyện: Trong truyền Gióng, Gióng cưỡi ngựa bay lên thuyết nước ta, có một nhân vật đặc biệt, trời.
  20. đó là Thánh Gióng. Thánh Gióng là người - HS chú ý đã giúp nhân dân ta đánh đuổi giặc Ân, cứu nước. Hãy cùng nhau nghe câu chuyện Thánh Gióng để biết thêm vể nhân vật lịch sử này. Câu chuyện còn có tên là Phù Đổng Thiên Vương. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng - HS chú ý quan sát và lắng nghe dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để GV kể chuyện. cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện. - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: nhớ chi tiết câu chuyện: hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh. + Tranh 1. Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? - HS thực hành hỏi – đáp theo + Tranh 2. Gióng đã nói gì vối sứ giả? cặp: trong nhóm, trước lớp. + Tranh 1. Cậu bé Gióng không biết nói, biết cười, không biết tự xúc ăn. + Tranh 2. Gióng nói với sứ giả: + Tranh 3. Giông đã thay đổi như thế nào? “về bảo với vua rèn cho ta một con ngựa sắt, một thanh gươm + Tranh 4. Sau khi đánh đuổi giặc Ân, sắt, một áo gỉ áp sắt và một nón Gióng đã làm gì? sắt, ta sẽ đánh đuổi giặc dữ cho!” - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ + Tranh 3. Gióng lớn nhanh như các chi tiết của câu chuyện. thổi, người cao to sừng sững. 3. Thực hành, luyện tập (12-15p) + Tranh 4. Sau khi đánh đuổi Bài 2 : Kể lại từng đoạn câu chuyện theo giặc Ân, Gióng cưỡi ngựa bay vế tranh trời. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ - HS chú ý, thực hiện: