Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 32 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỚP HỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường lớp 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc: - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Bìa, giấy, kéo bút màu để làm khẩu hiệu 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Thực hiện nghi lễ chào cờ. các lớp trong tuần qua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe kế hoạch tuần các công việc tuần mới. mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tập trung đúng vị trí để tham - TPT tổng kết phong chào “ Chung tay bảo vệ gia phong trào cảnh quan quê em” và tuyên dương các lớp tích cực tham gia. – GV cho HS tập trung đúng vị trí để tham gia - HS tập một bài nhảy Flashmob
- phong trào “ Vì một hành tinh xanh” - HS ghi nhớ những việc cần làm – GV có thể cho HS tập một bài nhảy để xây dựng “ Vì một hành tinh Flashmob để tham gia chương trình. xanh” – GV nhắc nhở HS lắng nghe và ghi nhớ những việc cần làm để xây dựng “ Vì một hành tinh xanh” - GV tổng kết hoạt động. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, PBT - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em làm quen các thuật ngữ Chắc - HS hát.
- chắn, có thể, không thể. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài: Chắc chắn, có thể, không thể 2. Khám phá kiến thức - HS mở vở ghi tên bài - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Trong tranh có những bạn nào? + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có những quả bóng nào? + Trong tranh có bạn Mai, Việt, Nam. + Phía trước bạn Mai là hộp bóng có những quả bóng xanh. Phía trước bạn + Các bạn đang làm gì? Việt là hộp bóng có quả bóng xanh và - GV nêu tình huống: Mỗi bạn lấy một quả đỏ. Phía trước bạn Nam là hộp bóng bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- có quả bóng vàng và đỏ. bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho + Các bạn đang lấy quả bóng. biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi - HS lắng nghe, nêu ý kiến bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dùng từ: chắc chắn, có - HS lắng nghe. thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - HS thảo luận nhóm đôi. + Chắc chắn: Nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. - Đại diện các nhóm báo cáo. + Có thể: Nghĩa là sẽ lấy được hoặc + Chắc chắn: Trong hộp của Mai chỉ không lấy được. có bóng xanh, nên Mai chắc chắn lấy + Không thể: Nghĩa là sẽ không lấy được được bóng xanh. bóng xanh. + Có thể: Trong hộp của Việt có cả - GV cho HS thảo luận nhóm đôi dùng từ: bóng đỏ và bóng xanh, nên Việt có thể chắc chắn, có thể, không thể để mô tả. lấy được bóng xanh. - GV cho đại diện các nhóm báo cáo và + Không thể: Trong hộp của Nam chỉ nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. có bóng đỏ và bóng vàng, không có bóng xanh, nên Nam không - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- - GV nhận xét, chốt. Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. Việt có thể lấy được bóng xanh Nam không thể lấy được cánh cam. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (106): - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và làm việc cá nhân. + Trong bức tranh ở câu a, ta quan sát thấy Việt vừa sút một quả bóng. Quả bóng đó đã đi lệch ra khỏi khung thành và đến sát đưòng biên ngang. Vậy ta - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. đưa ra nhận xét: Bóng không thể vào - GV cho HS làm việc cá nhân với SHS khung thành. quan sát và mô tả khả năng xảy ra ở các + Trong bức tranh ở câu b, ta quan sát câu a,b,c. thấy Mai vừa sút một quả bóng. Quả - GV cho HS trình bày bài. bóng đó đâ gẩn đi qua vạch vôi phía trong khung thành, Rô-bốt đổ người sai hướng nên không thể bắt được bóng. Vậy ta đưa ra nhận xét: Bóng chắc chẳn vào khung thành. + Trong bức tranh ở câu c, ta quan sát thấy Nam vừa sút một quả bóng. Quả bóng đó đang bay về phía trong khung thành, gần qua vạch vôi nhưng Rô-bốt củng đổ người về hưỏng đó và tay cỏ thể chạm được vào bóng. Vậy ta đưa ra nhận xét: Bỏng có thể vào khung thành. - GV gọi HS nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS lắng nghe. Bài 2 (101): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi mô tả trên PBT. các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh + Quan sát hình ảnh. đã cho và bằng thực nghiệm, hoàn thành + HS thử gieo xúc xắc PBT. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý.
- - GV gọi đại diện nhóm trình bày bài. Đáp án: a. Có thể ( vì Mai có thể nhận được các mặt) b. Chắc chắn ( vì mai có thể nhận được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có ít hơn 7 chấm) c. Không thể (vì các mặt đều ít hơn 7 chấm hay không có mặt nào nhiều hơn 7 chấm) - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS chú ý lắng nghe. Bài 3 (107): - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình ảnh - HS chia sẻ trước lớp. HS khác nhận đã cho. xét, góp ý: - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp và Đáp án: giải thích + Bạn nào cũng nhận được táo: Chắc - GV gọi HS nhận xét. chắn. (Vì Rô-bốt đã tặng táo cho cả 4 - GV nhận xét, chốt. bạn và số táo trong giỏ đủ cho tất cả các bạn.) + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. (Vì trong giỏ có 5 quả táo, Rô-bốt tặng táo cho cả 4 bạn tức là trong giỏ còn lại nhiểu nhất 1 quả táo; 5-4=1.) + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. (Nếu Rô-bốt chỉ cho mỗi bạn 1 quả táo thì trong giỏ còn lại 1 quả táo, còn nếu Rô-bốt tặng tất cả số táo đó cho các bạn thì trong giỏ không còn táo.) + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. (Nếu Mi nhận được 4 quả táo thì Rô- bốt không đủ táo để tặng cho 3 bạn còn lại.) - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe 4. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay - HS lắng nghe và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
- - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - Biết nói câu giới thiệu. - Nhận diện được một số yếu tố của VB thông tin như trình tự và nội dung của các đoạn văn trong VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh về Thủ đô Hà Nội, cờ Tổ quốc, trang phục truyền thống của người Việt Nam. 2. HS:
- - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV cho HS nghe, hát và vận động - HS hát và vận dộng theo bài hát. theo bài hát Trái đất này là của chúng mình. - HS chú ý quan sát - GV kết hợp cho HS quan sát tranh - Một số HS chia sẻ trước lớp minh hoạ phần khởi động trong SGK và chia sẻ: Đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS chú ý lắng nghe - GV giới thiệu tên chủ điểm Việt Nam quê hương em và tên bài đọc Đất nước chúng mình. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với ngữ điệu trung tính, pha chút tự hào. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ đọc từ khó và giải nghĩa từ. cần nhấn giọng để đọc hay hơn. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Mỗi đoạn đều được viết thành - HS nhận diện được 4 đoạn. một khối riêng. + Đoạn 1: từ đầu đến năm cánh; - GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt + Đoạn 2: tiếp theo đến nước nhà; màu chữ trên slide. + Đoạn 3: tiếp theo đến mùa khô; - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 4: phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào sửa lỗi phát âm. em cảm thấy khó đọc ? - HS nêu như nền đỏ, rạng danh, lịch sử, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và truyền thống, lễ hội hướng dẫn kĩ cách đọc. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) nhóm, đồng thanh). - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong ý cách đọc.
- phần chú thích và những từ HS muốn - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hỏi. hiểu. T: khí hậu, truyền thống + khí hậu: các đặc điểm về nắng, mưa, nhiệt độ... được lặp lại hằng năm của một vùng. + truyền thống: là những tập tục, thói quen, những kinh nghiệm xã hội được hình thành từ lâu đời trong nếp sống và nếp nghĩ của con ngươi và được truyền từ - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa thế hệ này sang thế hệ khác từu truyền thống/ khí hậu. - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS - Mở rộng: GV giới thiệu thêm cho HS chia sẻ trước lớp. về những vị anh hùng dân tộc như Hai - HS chú ý Bà Trưng, Hai Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh, kết hợp tranh ảnh minh hoạ. - HS làm việc nhóm 4: mỗi HS đọc 1 *. HS luyện đọc trong nhóm đoạn. - GV cho HS luyện đọc đoạn theo - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. nhóm 4 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài. c. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. HĐ2. Đọc hiểu - Trả lời câu hỏi - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. Câu 1: Sắp xếp các thẻ theo trình tự - HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến các đoạn trong bài đọc. 4. - Gọi HS đọc câu hỏi - HS đọc thầm lại - GV cho HS đọc các thẻ theo thứ tự từ thẻ 1 đến 4. - HS làm việc nhóm, chia sẻ trong nhóm, - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các thống nhất câu trả lời. đoạn trong bài. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn để
- tìm các “từ khoá” được nhắc tới trong - HS trả lời: đoạn 3 các đoạn. (Lưu ý các từ trùng nhau trong bài đọc và trong các thẻ). - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hiện: VD: thẻ số 1 có nhắc tới từ - HS chia sẻ trước lớp miền, khí hậu. Các từ này xuất hiện Dự kiến CTL: Thẻ 1 - đoạn 3, thẻ 2 - trong đoạn văn nào? đoạn 1; thẻ 3 - đoạn 2; thẻ 4 - đoạn 4. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Trình tự đúng. Đáp án: thẻ 2 - thẻ 3 - thẻ 1 - thẻ 4. - GV cùng HS thống nhất trình tự đúng. - HS làm việc nhóm 4. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. Câu 2, 3, 4. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn - HS chia sẻ trước lớp: trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. C2: (2 HS cầm lá cờ Tổ quốc, 1 HS khác - GV mời các nhóm trình bày kết quả. trong nhóm giới thiệu) Lá cờ Tổ quốc ta C2: Lá cờ Tổ quốc ta được tả như thế hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao nào? vàng năm cánh. + GV mở rộng: Em hiểu như thế nào + HS xung phong phát biểu theo ý hiểu về ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? cá nhân + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + GV giới thiệu: Nền đỏ: tượng trưng cho cách mạng (màu máu của những con người đã anh dũng hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc); màu vàng là màu truyền thống tượng trưng cho dân tộc Việt Nam (màu da của giống nòi); sao năm cánh tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết lại trong đại gia đình các dân C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng tộc Việt Nam. dân tộc là Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Trần C3: Bài đọc nói đến những vị anh hùng Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh. nào của dân tộc ta? + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi chia sẻ trước lớp. + GV mở rộng: Nêu một số hiểu biết của em về một trong đến những anh + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- hùng dân tộc trên. + GV cho HS quan sát hình ảnh và giới thiệu thêm về những anh hùng dân tộc + HS xung phong phát biểu. trên. VD: + Hai Bà Trưng (Trưng Trắc và Trưng Nhị): là hai nữ anh hùng đầu tiên của dân tộc Việt Nam, thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa lớn vào loại đứng đầu trong lịch sử chống xâm lược. + Trần Hưng Đạo (1231-1300): tên thật là Trần Quốc Tuấn. Tên tuổi ông gắn liền với với chiến thắng quân Nguyên- Mông năm 1285 và năm 1288. + HS vận dụng vốn hiểu biết rồi chia sẻ + GV hỏi thêm: Ngoài những anh hùng trước lớp. dân tộc trên, em còn biết những anh hùng dân tộc nào khác? C4: Kể tên các mùa trong năm của ba C4. miền đất nước. - GV tách làm 2 câu hỏi nhỏ: + Ba miền đất nước là miền Bắc, Trung + Ba miền đất nước là những miền và Nam. nào? + Miển Bắc và miền Trung một năm có + Mỗi miền đất nước có các mùa nào? bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; miền Nam có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Liên hệ - HS thực hành liên hệ rồi chia sẻ. + Nơi em sống thuộc miền nào của đất nước? + Em thích nhất mùa nào trong năm? Vì sao em thích? - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS trả lời - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội dung bài. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giới - HS lắng nghe và ghi nhớ. thiệu cho các em về đất nước Việt Nam - 1, 2 HS nhắc lại nội dung với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang
- phục truyền thống. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV giáo dục HS truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộc. 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3. Luyện đọc lại - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. - Nhận xét, khen ngợi. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví dụ: + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc + Giọng đọc của bạn rất hay. Câu 1. Tìm các tên riêng có trong bài + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm, đọc lướt - HS làm việc trong nhóm VB, tìm câu trả lời (Có thể tìm nhanh tên riêng bằng cách dựa vào các chữ cái được viết hoa). - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm - HS chia sẻ nào làm nhanh và đúng nhất. Đáp án: Việt Nam, Hà Nội, Hai Bà - GV và HS thống nhất đáp án đúng. Trứng, Bà Triệu, Trấn Hưng Đạo, Quang Trung, Hổ Chí Minh, Bắc, Trung, Nam. - HS phát biểu: Khi viết tên riêng, ta cần - GV củng cố kiến thức: Khi viết tên viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng riêng, ta cần chú ý điều gì? tạo thành tên riêng đó. 4. Vận dụng. Câu 2. Dùng từ “là” kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. giới thiệu. - HS trao đổi cặp đôi: suy nghĩ, dùng từ là - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. và ghép để tạo câu giới thiệu. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi - Một số HS xung phong chia sẻ trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. Đáp án: Câu nêu giới thiệu: + Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. - GV nhận xét, tuyên dương. + Thủ đô nước mình là Hà Nội.
- + Trang phục truyền thống của người Việt là áo dài. - HS chia sẻ cảm nhận. * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. học. - GV nhận xét, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Thực hành giới thiệu với người thân về đất nước Việt Nam từ những điều em biết sau bài học. Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V ( KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa f (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Nam, có, cảnh, Việt, nhiều, lam, danh, thắng. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Việt Nam có nhiều danh lam thắng trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), cảnh yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá (15p) HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V - HS quan sát mẫu. (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ v (kiểu 2) viết cỡ vừa hoa V (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 1 nét nét và quy trình viết chữ viết hoa V viết liển lả kết hợp của 3 nét cơ bản (kiểu 2). (nét móc hai đẩu, nét cong phải, nét cong dưới nhỏ) - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hoa V (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). khám phá quy trình viết, chia sẻ với - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết bạn. hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết:
- Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới đường kẻ 6 thì lượn vòng trở lại viết nét cong dưới (nhỏ), cắt ngang nét cong phải, tạo một vòng xoắn nhỏ (cuối nét), dừng bút gần đường kẻ 6. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa V - HS tập viết chữ hoa V (kiểu 2) trên (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc không, trên bảng con (hoặc nháp). nháp). - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dung - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh.” - GV hỏi: Hãy nêu một số danh lam - HS vận dụng vốn trải nghiệm của thắng cảnh đẹp của Việt Nam mà em bản thân rồi chia sẻ. biết. - GV giới thiệu trên hình ảnh một số - HS chú ý theo dõi danh lam thắng cảnh đẹp của Việt Nam. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS chú ý theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu với ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ V, N, viết hoa vì là chữ cái đầu + Trong câu ứng dụng chữ nào viết của tên riêng. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. thường. (nếu HS không trả lời được, GV + Khoảng cách giữa các chữ ghi sẽ nêu) tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa V (kiểu 2), chữ N, g, h, l cao + Nêu độ cao các chữ cái 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d cao 2 li; chữ t cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái ê (nhiều); + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu sắc đặt trên chữ o (có), ă (thắng); dấu hỏi đặt trên chữ a (cảnh), dâu nặng đặt dưới chữ ê (Việt). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i của từ cảnh. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa V - HS luyện viết tiếng Việt (V (kiểu 2) (kiểu 2). trên bảng con. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa V (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3. Hướg dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. mẫu. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4, Soát lỗi, chưa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp và góp ý cho nhau theo cặp đôi đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dụng. - HS trao đổi rồi chia sẻ. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu.
- Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V (kiểu 2). - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS thực hành theo sở thích và thời khen ngợi, biểu dương HS. gian riêng. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có; dùng chữ hoa V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE; KỂ CHUYỆN THÁNH GIÓNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể câu chuyện Thánh Gióng; nhận biết các sự việc trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong câu chuyện). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người vị anh hùng dân tộc. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS trả lời: Thánh Gióng - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ người anh hùng nào? - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV dẫn dắt vào bài. - HS ghi bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: (10p) Bài 1. Nghe kể chuyện - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV chiếu tranh minh họa. -2, 3 HS đọc các câu hỏi dưới + GV gọi đọc các câu hỏi dưới tranh. tranh. + GV cho HS nhận xét về các nhân vật và - HS nhận biết các nhận vật và sự việc trong tranh. sự việc trong từng tranh: VD: + Tranh 1 có 2 nhân vật: mẹ Gióng và Gióng. Gióng nằm trên giường và mẹ Gióng xúc cho ăn. + Tranh 2 có 3 nhân vật: sứ giả, mẹ Gióng và Gióng. Gióng nói điểu gì đó với sứ giả. + Tranh 3 có nhân vật Gióng đứng bên con ngựa sắt. So với tranh 1 và 2, Gióng đã trở nên cao lớn hơn rất nhiều. - GV giới thiệu câu chuyện: Trong truyền + Tranh 4 có một nhân vật là thuyết nước ta, có một nhân vật đặc biệt, Gióng, Gióng cưỡi ngựa bay lên đó là Thánh Gióng. Thánh Gióng là người trời. đã giúp nhân dân ta đánh đuổi giặc Ân, cứu - HS chú ý nước. Hãy cùng nhau nghe câu chuyện Thánh Gióng để biết thêm vể nhân vật lịch sử này. Câu chuyện còn có tên là Phù Đổng Thiên Vương. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để - HS chú ý quan sát và lắng nghe cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ GV kể chuyện.
- các em nhớ chi tiết của câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi: - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi hỏi – đáp các câu hỏi dưới mỗi tranh. nhớ chi tiết câu chuyện: + Tranh 1. Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2. Gióng đã nói gì vối sứ giả? - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp: trong nhóm, trước lớp. + Tranh 1. Cậu bé Gióng không biết nói, biết cười, không biết tự xúc ăn. + Tranh 3. Giông đã thay đổi như thế nào? + Tranh 2. Gióng nói với sứ giả: “về bảo với vua rèn cho ta một + Tranh 4. Sau khi đánh đuổi giặc Ân, con ngựa sắt, một thanh gươm Gióng đã làm gì? sắt, một áo gỉ áp sắt và một nón - GV nhận xét, khuyến khích học sinh nhớ sắt, ta sẽ đánh đuổi giặc dữ cho!” các chi tiết của câu chuyện. + Tranh 3. Gióng lớn nhanh như 3. Thực hành, luyện tập (12-15p) thổi, người cao to sừng sững. Bài 2 : Kể lại từng đoạn câu chuyện theo + Tranh 4. Sau khi đánh đuổi tranh giặc Ân, Gióng cưỡi ngựa bay vế - GV hướng dẫn cách thực hiện: trời. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ câu chuyện và tập kể theo từng đoạn, không phải kể đúng từng câu từng chữ mà GV đã kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). Lưu ý: Với HS chưa thể kể được toàn bộ câu chuyện, GV chỉ yêu cẩu kể những đoạn - HS chú ý, thực hiện: em nhớ nhất. + HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể từng đoạn câu chuyện. + HS tập kể chuyện trong nhóm. (không bắt buộc kể đúng nguyên
- văn câu chuyện trong câu - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. chuyện). VD: Đoạn 1, HS có thể kể: Cách đây đã lâu lắm rổi, từ thời Hùng - GV động viên, khen ngợi. Vương, có một người đàn bà - GV nhấn mạnh nội dung câu chuyện. sống một mình. Một hôm bà - GV hỏi thêm: Vì sao Gióng được gọi là ướm thử chân mình vào một vết Thánh Gióng? chân lạ. Từ đó bà mang thai, sinh ra Gióng. Nhưng Gióng không giống với đứa trẻ bình thường. Gióng lên 3 tuổi mà vẫn không 4. Vận dụng (5p) biết nói, cười, khồng biết xúc ăn. Bài 3 : Nói với người thân điều em thấy Mẹ Gióng phải xúc cho Gióng thú vị nhất trong câu chuyện Thánh ăn,... Gióng - 2, 3 nhóm thi kể trước lớp (mỗi - GV hướng dẫn cách thực hiện: em kể 2 đoạn hoặc kể nối tiếp + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh đến hết câu chuyện). hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh của câu - Các nhóm khác nhận xét, góp chuyện, nhớ lại một số chi tiết và sự việc ý. chính trong truyện. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. + Chọn sự việc hoặc chi tiết mình thích nói - HS lắng nghe và nhắc lại với người thân. Có thể trao đổi về một số - HS TL. chi tiết hoặc sự việc mà mình cảm thấy Dự kiến CTL: Vì Gióng giống chưa rõ hoặc còn thắc mắc. (có thể chọn như người được trời phái xuống mội chi tiết hoặc nhiều chi tiết). giúp nhân dân ta đánh giặc Ân, + Hỏi người thân câu hỏi: Vì sao Gióng cứu nước. được gọi là Thánh Gióng? để cùng người thân tìm câu trả lởi + Bày tỏ lòng cảm phục, tự hào,... đối với người nhân vật Thánh Gióng. *Củng cố - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những - HS nghe và về vận dụng điều mình đã làm được sau bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS tóm tắt những nội dung - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở chính trong bài học nhà. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm BÀI 31: LỚP HỌC XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS làm được một số việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp; giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. - HS học cách lập những dự án nhỏ, vừa sức và thực hiện cùng nhóm, tổ 2. Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bìa, giấy, kéo, bút màu để làm biển khẩu hiệu. - Các tổ chuẩn bị giấy bút để ghi chép khi lập dự án. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi Xanh, đỏ, tím, vàng. - GV nêu câu hỏi: Vì sao màu xanh là biểu HS suy nghĩ, chia sẻ tượng cho việc sống thân thiện với môi trường? - Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. GV nêu luật chơi: - Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài Bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 sân trường. bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 bước. - HS quan sát, thực hành chơi trò Vàng: Bước sang ngang. chơi HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn chữ một lần. Ví