Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 20 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 31 Thứ năm, ngày 18 tháng 04 năm 2024 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG Thứ sáu, ngày 19 tháng 04 năm 2024 Toán BÀI 65. BÀI HỌC STEM: BIỂU ĐỒ TRANH ( Tiết 2) MỤC TIÊU ► Thu thập, phân loại dữ liệu, kiểm đếm các đối tượng thống kê. ► Đọc và mô tả các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. ► Làm một biểu đồ tranh đơn giản. ► Sử dụng biểu đồ tranh đã làm để phân loại, kiếm đếm một số đối tượng đơn giản. CÂU CHUYỆN STEM Trong các kì đại hội thể thao, ban tổ chức sẽ thu thập, phân loại huy chương mà vận động viên giành được. Dựa vào đó, họ xếp hạng thành tích cho các đoàn thể thao. Tại SEA Games 32, đoàn thể thao Việt Nam đã giành được 359 huy chương. Trong đó có 136 huy chương vàng, 105 huy chương bạc và 118 huy chương đồng. Đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ nhất toàn đoàn. Huy chương TT Quốc gia Tổng Vàng Bạc Đồng 1 Việt Nam 136 105 118 359 2 Thái Lan 108 96 108 312 3 In-đô-nê-xi-a 87 80 109 276 Hình 1. Bảng xếp loại huy chương ba đoàn thể thao đứng đầu SEA Games 32 Dưới đây là bảng thành tích một số môn tại SEA Games 32 của đoàn thể thao Việt Nam. Môn Vàng Bạc Đồng Bơi 7 3 7 Đấu kiếm 4 3 3 Điền kinh 12 20 8 Ju-do 8 1 1 Thể dục dụng cụ 4 2 2
  2. ❓ Bảng thành tích trên được biểu diễn trực quan hơn bằng cách nào? THỬ THÁCH STEM Hãy làm một biểu đồ tranh bằng bìa cứng với các yêu cầu: • Phân loại được 3 đến 5 loại đối tượng khác nhau. • Mỗi đối tượng có số lượng và màu sắc khác nhau. • Có thể dùng để kiếm đếm được số lượng của một số đối tượng. • Linh hoạt, sử dụng được nhiều lần. • Có ghi tên nhóm và trang trí theo sở thích của nhóm. ⭕ KIẾN THỨC STEM 1. Thu thập, phân loại dữ liệu và kiếm đếm số liệu: Rô bốt quan sát, đếm và ghi lại số liệu một số đồ dùng học tập STEM của lớp như sau: Kéo Băng dính trong Hộp màu Keo khô 7 5 6 4 ❓Quan sát hình 3 và trả lời: • Mỗi loại gà có bao nhiêu con? • Loại gà nào nhiều nhất? Loại gà nào ít nhất? • Có tất cả bao nhiêu con gà? Hinh 3
  3. 2. Biểu đồ tranh Sắp xếp máy bay theo từng màu như biểu đồ (hình 5) ta thấy: • Số máy bay màu đó nhiều nhất. • Số máy bay màu vàng bằng số máy bay màu xanh. ☣️ 1. Quan sát biểu đồ (hình 6) và trả lời câu hỏi: • Mỗi tổ có bao nhiêu sao điểm tốt? • Tố nào có nhiều sao nhất? Tổ nào có ít sao nhất? 2. Quan sát hình 7 rồi trả lời câu hỏi: • Mỗi loại có bao nhiêu?
  4. • Có tất cả bao nhiêu cây, củ? • Su hào nhiều hơn cà rốt bao nhiêu? SÁNG CHẾ STEM 1. Em có • Dây dài 50 cm (5 doan) • Que tre dài 7 cm (5 chiếc) • Que tre dài 30 cm (1 chiếc) • Bìa các-tông có sẵn 3 đến 5 lỗ và 3 đến 5 khe, có phần để ghi tên đối tượng • Bộ tranh một số con vật ❕Em cần có thêm: kéo, bút chì, bút lông màu, băng dính trong, keo khô. ☣️ Thao tác hỗ trợ
  5. Hình 8 • Xỏ dây qua lỗ của tấm bìa. Chuẩn bị: 1 sợi dây, 1 que ngắn, 1 que dài và 1 tấm bìa. a. Đặt que dài ở mặt sau tấm bìa gần các lỗ. b. Buộc chặt một đầu dây vào que dài. c. Đầu dây còn lại quấn chặt với một đầu que ngắn bằng băng dính trong. Xỏ qua lỗ của tấm bìa. • Tạo lỗ xỏ dây cho hình. a. Gấp đôi tờ giấy. Đặt bút chì vào giữa phần gấp. b. Dùng keo khô thoa lên mặt giấy. Lưu ý: thoa cách đường gấp khoảng 1 cm. c. Gấp tờ giấy lại, đặt thước đọc theo bút chì, vuốt nhẹ để tạo nếp gấp. d. Nhẹ nhàng rút bút chì ra khỏi tờ giấy và chờ keo khô. 2. Em sáng tạo a) Em làm gì? Quan sát biểu đồ tranh và trả lời câu hỏi: • Biểu đồ tranh có những phần nào? • Biểu đồ tranh có bao nhiêu nhóm con vật? Mỗi nhóm có mấy con? • Viết tên các nhóm con vật ở đâu? • Dây treo các con vật được gắn vào bìa bằng cách nào? • Các con vật được gắn vào bằng cách nào? b) Em làm như thế nào? • Chọn số lượng nhóm con vật và số lượng con vật mỗi nhóm. • Tô màu khác nhau cho mỗi nhóm con vật. • Tạo lỗ xỏ dây cho từng hình con vật. • Viết tên của các nhóm con vật lên tấm bìa. • Xó một đầu dây qua tấm bìa. • Cho từng hình mỗi nhóm con vật vào đầu dây còn lại cho đến hết rồi có định đầu dây vào tấm bìa. • Viết tên nhóm và trang trí biểu đồ tranh.
  6. c) Em tạo sản phẩm d) Em kiểm tra • Tự kiểm tra sản phẩm. Biểu đồ tranh có phân loại được 3 đến 5 loại đối tượng khác nhau không? ? Có ? Không Mỗi đối tượng có số lượng và màu sắc khác nhau không? ? Có ? Không Biểu đồ tranh có linh hoạt, sử dụng được nhiều lần không? ? Có ? Không Biểu đồ tranh có thể dùng để kiểm đếm được số lượng của mỗi đối tượng không? ? Có ? Không Có tên nhóm và trang trí theo sở thích của nhóm không? ? Có ? Không • Em nhớ cảm ơn các bạn cùng em làm biểu đồ tranh. e) Em trình diễn
  7. Giới thiệu biểu đồ tranh của nhóm về: • Số loài vật, số lượng của mỗi loài. • Tổng số con vật, số con vật nhiều nhất và ít nhất. g) Cải tiến - Sáng tạo Em hãy làm một biểu đồ tranh để phân loại và kiếm đếm số lượng một số loại cây trong vườn trường em. ☣️ STEM VÀ CUỘC SỐNG Khi nghiên cứu thuốc hoặc vắc-xin, các nhà khoa học sẽ thử nghiệm trên nhiều tình nguyện viên. Sau đó, họ thu thập số liệu, thống kê mức hiệu quả, tác dụng phụ của thuốc và vắc-xin trên người sử dụng. Từ kết quả này, các hội đồng y khoa sẽ đánh giá và đưa ra quyết định các loại thuốc và vắc-xin nào được đưa vào sử dụng trong cộng đồng. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT SỰ VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn kể lại một việc Bác Hồ đã lảm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
  8. - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi hát những bài hát về - HS thi hát Bác Hồ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành(15p) Bài 1. Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong - HS nêu yêu cầu của bài câu chuyện Chiếc rễ đa tròn - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. đọc thầm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn: - HS thảo luận nhóm: trả lời câu cùng nhau kể về việc Bác Hồ đẵ làm trong hỏi, trao đổi, hoán thành nhiệm câu chuyện theo gợi ý trong SHS: vụ. + Em muốn kể về việc làm nào của Bác Hồ? + Bác đã làm việc đó như thế nào? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? - GV quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày, các - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. nhóm khác lắng nghe, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi ý thức làm việc nhóm 3. Vận dụng (15p) Bài 2 : Viết 4 – 5 câu kể lại một việc bác - HS nêu yêu cầu của bài. Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS: Dựa vào kết quả nói và - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành cuối câu sử dụng dấu câu phù đoạn văn 4-5 câu vào nháp. hợp. Viết hoa tên Bác Hồ. Câu - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn trong đầu tiên viết lùi vào 1 ô
  9. khi viết. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS viết vào giấy nháp. Đổi bài GV lưu ý các em về cách viết hoa (chữ đẩu cho nhau để cùng soát lõi và góp câu, tên riêng Bác Hổ), dấu chấm cuối câu. ý. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS viết bài vào vở sau khi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. được góp ý. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc theo dõi, nhận xét, phân tích cái bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? hay chỉ ra lỗi sai trong bài của + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bạn (nếu có). bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS chia sẻ về những nội dung - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. đã học. 4. Vận dụng. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những với bạn trong tổ, lớp. Treo trưng nội dung gì? bày trên lớp. - GV cho HS vẽ tranh về Bác Hồ và viết 1 -2 - HS lắng nghe và ghi nhớ thực thể hiện tình cảm vào phía dưới bức tranh. hiện. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .. . . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một câu chuyện kể về Bác Hồ. - Biết chia sẻ với các bạn về câu chuyện mà em đọc được.
  10. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số câu chuyện kể về Bác Hồ. 2. Học sinh: - SGK, một số câu chuyện kể về Bác Hồ. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi đố vui - GV nhận - HS tham gia thi đố vui xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành (15p) Bài 1: Tìm đọc một câu chuện kể về - HS đọc yêu cầu bài. Bác Hồ - HS kiểm tra chéo. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS chú ý. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù - HS làm việc cá nhân và hoạt động hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và nhóm: cho HS đọc ngay tại lớp. + Cá nhân chọn đọc câu chuyện mình đã - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm chuẩn bị.
  11. bốn. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những cảm xúc của mình sau khi đọc câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về câu chuyện mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc về câu chuyện đó. trước lớp. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, - Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ, thư viện trường, google, ) câu chuyện đó ở đâu? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. Vận dụng (12p) Bài 2: Kể lại câu chuyện đã đọc. Nói cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện. - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý HS chia sẻ theo các nội dung: + Tên câu chuyện + Tên tác giả. + Cảm xúc của em sau khi đọc câu - HS thực hành theo nhóm: chuyện. + Từng HS chia sẻ trong nhóm. - GV tổ chức cho HS thực hành theo + Các HS khác đặt câu hỏi về câu nhóm bốn. chuyện của bạn. - Một số HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp - Liên hệ: Qua bài thơ/ câu chuyện đó, - HS liên hệ, chia sẻ. em biết thêm được điều gì về Bác Hồ? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách chia sẻ dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới - HS chú ý. thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS
  12. trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Củng cố - Yêu cầu HS chia sẻ bài thơ. Câu chuyện với người thân. - HS lắng nghe và vận dụng ở nhà - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .. . . Luyện toán LUYỆN TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện cho HS thực hiện đúng phép trừ, phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng giải được bài toán có chứa phép trừ, phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phát triển tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy nháp, bảng con, vở ôli. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: - Quản trò điều hành- HS nêu. Nêu phép tính có kết quả bằng 1000. - GV theo dõi - nhận xét.
  13. - Dẫn dắt, ghi tên bài luyện. 2. Luyện tập, thực hành.: Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc tên bài. - GV viết yêu cầu bài tập lên bảng. 600 – 400 = 600 – 500 = - HS đọc yêu cầu bài. 300 +700 = 400 – 100 = - HS theo dõi. Làm bài. 800 – 350 = 700 + 200 = 400 + 60 = 450 + 450 = - HS chữa bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu. 600 – 400 = 200 600 – 500 = 100 - GV hướng dẫn HS làm bài. 300 +700 = 1000 400 – 100 = 300 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào 800 – 350 = 450 700 + 200 = 900 vở ô li. 400 + 60 = 460 450 + 450 = 900 - Gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS nhắc lại. - GV viết yêu cầu bài tập lên bảng. - HS làm bài - Chia sẻ trước lớp. 642 + 295 736 - 475 642 549 736 345 549 - 87 345 + 527 +275 - 87 - 475 + 527 - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. 917 462 261 872 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách cộng trừ có nhớ. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS bảng chữa bài - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - Nhận xét, tuyên dương.
  14. Bài 3: Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán được 684 m vải. Buổi chiều bán - HS đọc yêu cầu bài. được 275 m vải. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? - HS trả lời: - GV gọi HS đọc yêu cầu + Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán được 684 m vải, buổi chiều bán được - GV hỏi: 275 m vải. - Bài toán cho biết gì? + Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ? - Bài toán hỏi gì? + HS: Ta làm phép cộng. - Muốn biết hai buổi bán được bao nhiêu - HS làm bài vào vở mét vải ta làm phép tính gì? - HS chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi Bài giải chấm bài. Cả hai buổi cửa hang đó bán được số - GV gọi HS chữa bài. mét vải là: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. 648 + 275 =959 (m) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 959 m vải. Bài 4: Viết các tổng sau thành tích: - HS nhận xét. a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = b) 4 + 4 + 12 + 8 = - HS đọc yêu cầu bài tập. c) 3 + 6 + 9 + 12 = - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm bài vào vở, chia sẻ. a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 6 = 30 b) 4 + 4 + 12 + 8 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 +4 3. Vận dụng: +4= 4 x 7 = 28 c) 3 + 6 + 9 + 12 =3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 - Hôm nay em ôn nội dung gì? = 3 x 6 = 18 - GV yêu cầu HS luyện các bài Phép - HS trả lời. cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi
  15. 1000. - HS lắng nghe để thực hiện. - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện viết đúng chính tả bài Thư gửi bố ngoài đảo (khổ 3 + 4) - Biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu thơ. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt ra/gia/da . 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, SGK - HS: Vở ô li; vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV chiếu tranh minh họa bài tập đọc Thư gửi bố ngoài đảo Hỏi HS: tranh minh họa bài - HSTL tập đọc nào đã học ? - Gv dẫn dắt vào tiết học: Trong giờ tiếng việt hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con nghe đọc - HS lắng nghe và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Thư gửi bố ngoài đảo, phân biệt: d/gi, iu/ưu, ươc/ươt =>
  16. ghi bảng. 2. Luyện tập. HĐ1. Hướng dẫn luyện viết *Đọc nội dung đoạn viết: - 1 - 2 HS đọc đoạn 3 + 4. Cả - GV đọc khổ 3 + 4 bài thơ. lớp nhẩm đọc lại. - Y/c HS đọc đoạn 3 + 4 bài thơ, cả lớp nhẩm đọc lại. + Khổ thơ 3 + 4 mà chúng ta sẽ viết thể hiện - HS TL điều gì? *Hướng dẫn hs viết từ khó: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm các từ khó trong đoạn viết chính tả -> GV chốt lại một số từ: gió, che, nghe, giữ đảo, giữ trời. - GVđọc cho HS viết từ khó vào nháp. - GV yêu cầu HS tự đổi chéo, kiểm tra bài - HS viết từ khó vào nháp, đổi nhau và báo cáo. chéo bài tự kiểm tra. - GV chiếu 1 số bài viết và nhận xét. - Nhận xét bài bạn. *Hướng dẫn HS nhận xét: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi: - Khổ 2 có 4 dòng và khổ 3 có + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? 4 dòng thơ. - Đầu mỗi câu thơ phải viết + Đầu mỗi câu thơ có gì đặc biệt? Hết mỗi hoa. Hết mỗi câu thơ cần câu thơ cần làm gì? xuống dòng. - Để viết đẹp chúng ta nên lùi + Mỗi câu thơ nên lùi vào mấy ô? vào 3ô - HS ngồi đúng tư thế. 3. Luyện tập – Thực hành. - HS đọc thầm HĐ 2. HS viết bài vào vở. - GV cho HS xem bài mẫu viết đẹp. Nhắc HS - HS viết bài ngồi đúng tư thế. - GV dành cho HS 1 phút đọc thầm lại khổ - HS tự soát bài. thơ. - HS thực hiện, báo cáo kết - GV đọc cho HS viết bài. quả Nhận xét, chữa bài. - HS nêu nhận xét bài bạn. - GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi - YC HS đổi vở kiểm tra chéo trong nhóm
  17. đôi. - GV chiếu bài của HS, nhận xét về: nội dung, chữ viết; cách trình bày. 4. Vận dụng. Bài 1 - HS nêu yêu cầu Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hoàn thiện - HS làm bài tập. các câu sau: - HS đổi chéo vở, nhận xét bài a. Giờ .. chơi, chúng em nô đùa trên sân. nhau. b. Mặt hoa, .. phấn. - HS nhận xét bài bạn - HS nêu ý kiến c. gia đình là nơi ấm áp yêu thương. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu những nội dung đã học trong tiết học. - GV nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Tạo một hoạt động chung để HS tham gia lao động giữ gìn vệ sinh môi trường ở nhà trường. HS tham gia hoạt động vui vẻ, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho mỗi HS trong vấn đề bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV cùng HS chuẩn bị: Các dụng cụ dọn vệ sinh: khăn lau, chổi, xẻng,... Các thùng các-tông để làm thùng rác.
  18. Bút màu, màu vẽ hoặc giấy màu để trang trí thùng rác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV cho HS hát và vận động theo bài hát - HS hát - Giới thiệu bài a. Sơ kết tuần 31: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng động của tổ, lớp trong tuần . báo cáo tình hình tổ, lớp. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: Học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đihọc đúng giờ - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, quy định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. Chưa mạnh dạn hợp tác * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 32: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà 32. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn. 2. Hoạt động trải nghiệm.
  19. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. Lắng nghe + Chúng ta làm gì để không có tình trạng nước rò rỉ hoặc ứ đọng? +Thùng rác chưa đủ thì chúng ta nên làm gì? + Các bạn HS trong trường vẫn vứt rác không đúng nơi quy định thì chúng ta có thể làm gì? + Mặt bàn nhiều bụi, tường vẫn còn vết bẩn, - HS chia sẻ. chúng ta phải làm gì? Viết khẩu hiệu, biển hiệu nhắc nhở; GV kết luận: Mỗi HS đều có thể góp sức lập đội trực nhật kiểm tra các vòi mình để giữ gìn vệ sinh môi trường mà nước trước khi ra về không chỉ trông vào các bác lao công, các - Làm thêm thùng rác cô bác nhân viên vệ sinh môi trường. b. Hoạt động nhóm: - Đội tự quản theo dõi, nhắc nhở và - HDHS thực hành vệ sinh trường, lớp. chấm thi đua giữa các lớp GV đưa ra cho HS hoạt động nhóm theo phương án sau: - Nhắc nhở; chuẩn bị giẻ lau; tổ chức Tổ 1, 2: Mỗi tổ trang trí một thùng rác mỗi tháng một ngày lau bụi, . Tổ 3, 4: Ngày hội “Chiếc khăn ướt GV theo dõi, cùng làm với HS - Có thể hỏi HS sau khi cùng nhau làm xong công việc em cảm thấy thế nào? - HS nhận nhiệm vụ Kết luận: Mỗi HS đều thấy vui khi cùng các bạn tham gia lao động giữ gìn vệ sinh Tổ 1, 2: Mỗi tổ trang trí một thùng môi trường để mình được hít thở sâu hơn rác bằng các-tông, viết chữ kêu gọi không sợ bụi, nhìn quanh không thấy rác. bỏ rác đúng chỗ (VD: “Hãy cho tôi - Khen ngợi, đánh giá. xin rác!” Hoặc: “Bỏ rác vào trong, 3. Cam kết hành động. chớ để bên ngoài!”) và chọn đặt ở - Gv nhắc nhở HS luôn biết giữ gìn lớp học nơi HS thấy cần thiết. sạch sẽ, xây dụng lớp sạch đẹp và thân Tổ 3, 4: Ngày hội “Chiếc khăn ướt” thiện. – HS các tổ lau kĩ bàn ghế, cửa, các - GV đề nghị HS kể cho bố mẹ nghe về bề mặt trong lớp bằng khăn ướt. những gì mình đã làm để giữ gìn vệ sinh ở trường, lớp. - HS chia sẻ HS lắng nghe
  20. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .. . .