Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 57 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_31_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét và triển khai các - HS điểu khiển lễ chào cờ. công việc tuần mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Giữ gìn vệ sinh môi trường. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các - HS theo dõi
  2. động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: - 4,5 HS trả lời: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - Lắng nghe 3. Vận dụng (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số
  3. đơn vị). - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, - HS: SGK; nháp, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chơi - HS tích cực tham gia chơi trò chơi trốn tìm cùng nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn”. - GV nhận xét kết nối bài mới - GV ghi tên bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành. - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - HS đọc yêu cầu đề bài Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước - HS nhắc lại: khi thực hiện tính + Đặt tính sao cho thẳng hàng. - GV tổ chức cho HS làm bài trên + Thực hiện tính từ phải sáng trái phiếu rồi chữa bài. - HS cả lớp làm trên PHT - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: 267 328 698 721 _ _ 731 56 47 350 Bài 2 (97): 998 384 651 371 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS đọc yêu cầu đề bài xác định các hình khối theo các màu - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các
  4. sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình yêu cầu. khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề + Bước 1: HS nêu tên các hình khối: bài trên bảng con. khối lập phương, khối hộp chữ nhật, - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. khối cầu, khối trụ. + Bước 2: HS thực hiện yêu cầu của đề bài. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp quả: án đúng Đáp án : a) 523 + 365 = 888 Bài 3 (97): b) 572 – 416 = 156 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề - HS đọc yêu cầu đề bài bài: - HS phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều + Bài toán hỏi gì? bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì + Ta thực hiện phép tính cộng. ta phải thực hiện phép tính gì? - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân bày bảng phụ. vào vở, 1 HS trình bày bảng phụ. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. xét. Bài giải Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong cả hai buổi là: 250 + 175 = 425 (kg) Đáp số: 425 kg gạo - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV mở rộng bằng câu hỏi: “Buổi - HS trả lời sáng hay buổi chiều cửa hàng bán được nhiểu gạo hơn? Bài 4 (97): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nêu tình huống của bài toán: Mỗi - HS đọc yêu cầu bài. phép tính được ghi trên một miếng bìa. - HS thực hiện
  5. Lân lượt trừ trái sang phải: Bạn Mai cầm miếng bìa hình tam giác, bạn Rô- bốt cầm miếng bìa hình tứ giác, bạn Nam cầm miếng bìa hình tròn. - GV cho HS trao đổi cặp đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS - HS trao đổi cặp đôi thực hiện các phép tính trên mỗi miếng - Đại diện một số cặp chia sẻ kết quả bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra - Dưới lớp nhận xét, góp ý. đáp án cho các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. - Đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. - GV có thể mở rộng bằng cách đặt b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả thêm các câu hỏi: “Bạn Nam cầm lớn nhất có dạng hình tứ giác. miếng bìa hình gì?” “Miếng bìa hình tròn ghi phép tính có kết quả bằng bao - HS trả lời nhiêu?” 4. Vận dụng Bài toán: Một đội công nhân ngày đầu - HS thảo luận cặp đôi tìm kết quả trồng được 495 cây, ngày sau trồng - HS lắng nghe được ita hơn ngày đầu 56 cây. Hỏi ngày sau đội công nhân trồng được bao nhiêu cây? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  6. - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; : phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm le, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp; biết đọc phân biệt giọng người kể với lời của nhân vật (Trần Quốc Toản, Vua). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Biết nói từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ sự vật). - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV cho HS nghe bài hát vể Kim Đồng. - HS chia sẻ cặp đôi - GV hỏi: Anh hùng nhỏ tuổi nào được - Một số HS chia sẻ trước lớp nhắc đến trong bài hát. - GV cho HS chia sẻ cặp đôi về yêu cầu: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà - HS chú ý lắng nghe
  7. em biết. - GV cho HS dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Có một người anh hùng nhỏ tuổi mà chúng ta sẽ được học trong bài học ngày hôm nay. Đó là một thiếu niên có lòng căm thù giặc sâu sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà bóp nát quả cam vừa được vua ban (GV có thể đọc những câu thơ sau: Ai người bóp nát quả cam/ Hờn vua đã chẳng cho bàn việc quân/ Phá cường địch, báo hoàng ân/ Dựng nên cờ nghĩa xả thân diệt thù?). Người anh hùng đó là ai? Cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Chú ý lời thoại của nhân vật: Giọng của Trần Quốc Toản - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút tuy còn trẻ nhưng đanh thép; giọng của vua chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân trầm và uy nghi. Ngắt giọng, nhấn giọng những chỗ cần nhấn giọng để đọc đúng chỗ. hay hơn. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HS nhận diện được 4 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến xăm xăm xuống biển; - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 2: tiếp theo đến xin chịu tội; + Đoạn 3: tiếp theo đến một quả cam - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào + Đoạn 4: phần còn lại. em cảm thấy khó đọc ? - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm.
  8. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - HS nêu như nước ta, ngang ngược, hướng dẫn kĩ cách đọc. thuyền rồng, liều chết, phép nước, - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) lời khen, lăm le,,... - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần nhân, nhóm, đồng thanh). chú thích và những từ HS muốn hỏi. - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS T: Giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, ngang khác góp ý cách đọc. ngược - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. - Mở rộng: GV cho HS xem tranh ảnh về + Giặc Nguyên: giặc từ phương Bắc nhân vật Trần Quốc Toản và giới thiệu +Trần Quốc Toản (1267 – 1285): thêm: Quốc Toản sống cách chúng ta hơn một thiếu niên anh hùng, tham gia 700 năm. Chàng là em của vua Trần Nhân kháng chiến chống giặc Nguyên. Tông. Khi đất nước có giặc xâm lược, + ngang ngược: làm và đòi hỏi Quốc Toản đã tự chiêu mộ binh sĩ đánh những điều trái với lẽ phải. giặc, lập nhiều chiến công, góp phần cùng quân, dân ta thời nhà Trần chiến thắng giặc - HS chú ý Nguyên. - GV nhận xét, tuyên dương. b. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - GV đánh giá, biểu dương. c. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. người 1 đoạn. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc Chuyển giao nhiệm vụ học tập tốt nhất. Tiết 2 HĐ2. Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm cả bài. Câu 1, 2: - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - Gọi HS đọc câu hỏi dõi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm.
  9. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS đọc thầm lại Câu 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, Câu 2. Tìm chi tiết cho thấy Trấn Quốc chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Toản rất nóng lòng gặp vua. - HS chia sẻ trước lớp: + Câu 1: Trần Quốc Toản gặp vua để - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. xin đánh giặc + Câu 2: Các chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình vua: Đợi mãi không gặp được vua từng câu. cậu liều chết xô mấy người lính - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. gác, xăm xăm xuống bến. * Câu 3. - Đại diện một số nhóm báo - GV hỏi thêm: cáo từng câu. Nhóm khác nhận + Khi được gặp vua, Trần quốc Toản đã xét, góp ý, bố sung. nói gì? - HS chú ý. + Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc + Gặp vua, Trần quốc Toản quỳ Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? xuống và tâu: + Khi nghe Quốc Toản nói vậy, thái độ - Cho giặc mượn đường là mất nước. của vua như thế nào? Xin bệ hạ cho đánh! - GV nêu câu hỏi 3: Vua khen Trần Quốc + Vì cậu biết: xô lính gác, tự ý xông Toản thế nào? vào nơi Vua họp triều đình là trái - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng phép nước, phải bị trị tội. * Câu 4, 5 + Vua khen Trần Quốc Toản. - GV nêu câu hỏi: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? + Vua khen Trẩn Quốc Toản còn - GV cho HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trẻ mà đã biết lo việc nước. trước lớp. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - HS chú ý - GV hỏi thêm: - HS trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ + Sau khi khen, vua ban cho Quốc Toản trước lớp. thứ gì? + Trần Quốc Toản được vua khen
  10. + Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả mà vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi cam? Chi tiết nào cho em biết điều đó? mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước. + Vua ban cho Quốc Toản một quả cam. + Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sôi sục - GV nêu câu hỏi 5: Việc Trần Quốc Toản khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? răng, hai tay bóp chặt, quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu (Câu văn: Nghĩ đến quân giặc ngang nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay dung bài. bóp chặt, vô tình bóp nát quả cam.) - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc ca ngợi + Việc Trần Quốc Toản vô tình người thiếu niên anh hùng Trần Quốc bóp nát quả cam thể hiện Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu Toản là người rất yêu nước, căm nước, căm thù giặc. thù giặc. - GV mở rộng ý: Nhỏ tuổi như Trần Quốc - HS trả lời Toản mà đã có lòng yêu nưỏc, căm thù giặc thì thật đáng khâm phục, đáng để chúng ta học tập. 3. Thực hành, luyện tập (15p) - HS lắng nghe và ghi nhớ. HĐ1. Luyên đọc lại - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ2. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS thích hợp: 1 lần. (Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, quả - HS còn lại nhận xét, khen ngợi cam, lính, sứ thần, thanh gươm) bạn, ví dụ: - Từ ngữ chỉ người. + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. - Từ ngữ chỉ vật + Bạn đọc rất diễn cảm. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Giọng đọc của bạn rất hay. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn, - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn: đọc lại các từ ngữ, suy nghĩ, tìm từ - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. ngữ chỉ người, từ chỉ vật. - 1, 2 HS đọc các từ ngữ đã cho
  11. - GV cho các nhóm thi đua xem nhóm nào trong bài. làm nhanh và đúng nhất. - HS làm việc trong nhóm - HS chia sẻ Đáp án: + Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, vua, lính, sứ thần; - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về + Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả nghĩa của từ sứ thần? cam, thanh gươm - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS phát biểu 4. Vận dụng - HS chú ý. Câu 2. Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ + HS đọc thầm các ô chữ. bên phải để tạo câu nêu hoạt động. + HS nhắc lại câu nêu hoạt động: - GV nêu yêu cầu của bài. phải chứa các từ ngữ chỉ hoạt động. - GV tổ chức HĐ cả lớp gợi ý các bước + Ô chữ thứ 3 chứa các từ ngữ chỉ thực hiện: hoạt động là xô, xăm xăm xuống + Đọc các ô chữ. - HS suy nghĩ, ghép để tạo câu nêu + Dấu hiệu nhận biết câu nêu hoạt động? hoạt động. + Tìm trong 3 ố chữ bên phải xem ô chữ - Một số HS xung phong chia sẻ nào chứa các từ ngữ chỉ hoạt động trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài Đáp án: Câu nêu hoạt động là câu: học. Trẩn Quốc Toản xô mấy người lính - GV nhận xét, động viên HS. gác, xám xăm xuống bến để gặp vua. - Dặn dò HS: - HS chia sẻ cảm nhận. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  12. - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai đấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn để gắn vói việc giải bài toán có lời văn có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, mô hình Toán học, phương tiện và công cụ Toán học 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, xúc xắc - HS: SGK; nháp, vở, xúc xắc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - HS tích cực tham gia trò chơi. nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài - HS chú ý lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1, 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi: - HS trao đổi cặp đôi, thực hiện các kiểm tra tất cả các phép tính để tìm ra yêu cầu, tìm phép tính sai và viết lại phép tính sai và sửa lại cho đúng. GV phép tính đúng vào bảng con. quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS trình bày: - GV cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. Phép tính B, D sai + giải thích. Phép tính đúng: - Nhận xét, tuyên dương HS.
  13. 759 421 _ 231 70 Bài 2 (98): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 990 351 - GV nêu tình huống của bài toán: Một - HS đọc yêu cầu bài con khỉ thấy con người đeo kính đọc - HS chú ý. được sách và nó nghĩ rằng cứ đeo kính là sẽ đọc được sách. Các em hãy giúp bạn khỉ thực hiện các phép tính trên.” - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân trên phép tính (tính từ trái sang phải) bảng con/nháp. GV lưu ý HS có thể thực - HS thực hiện yêu cầu. hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương HS. - HS trình bày kết quả - HS tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: Bài 3 (98): 800 – 200 + 135 = 735 - Yêu cầu HS nêu bài toán 1000 – 500 + 126 = 626 - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + Bài toán cho biết gì? - HS nêu bài toán và phân tích + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? + Ta thực hiện phép tính trừ. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày vào bảng phụ. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trình bày vào bảng phụ. Bài giải Số mét đường đội Hai sửa được là: 850- 70 = 780 (m) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 780 m đường. 4. Vận dụng - HS đổi chéo vở kiểm tra, tự sửa Trò chơi: Cờ ca-rô sai (nếu có) - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. + Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 con xúc xắc.
  14. + Cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Người chơi chọn ô bất kì - HS chú ý lắng nghe. ghi số ứng vỏi số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc, rồi tính kết quả phép tính tại - HS chú ý lắng nghe. ô đó. Hai người chơi luân phiên nhau và trò chơi kết thúc khi có ngưởi chơi tính được 3 phép tính liền nhau trên cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - Chú ý: + Chẳng hạn, khi các ô ghi số 3 đã được chọn hết mà sau đó người chơi lại tung xúc xắc được 3 chấm thì coi như mất lượt. + Để người chơi ghi nhớ được các ô mình đã chọn, có thể cho người chơi sử dụng bút chì đánh dấu vào các ô mình đã - HS chú ý lắng nghe. chọn. Chẳng hạn, người chơi thứ nhất đánh dấu X vào các ố đã chọn, trong khi ngiiời chơi thứ hai đánh dấu o. Như vậy trò chơi kết thúc khi có 3 chữ X hoặc о cùng hàng, cùng cột hoặc cùng đường chéo. - GV thao tác mẫu. Sau đó tổ chức cho HS chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi - HS báo cáo kết quả chơi, kiểm tra lại thắng cuộc đáp án trên bàn cờ ca-rô, nhận xét, * Củng cố: chữa bài. - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
  15. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Q (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chuẩn bị bài ở nhà, tự giác đọc bài, viết, làm bài. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác làm bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc. - Nhân ái: Có tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa Q (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược”. chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: nhỏ, Toản, người, hùng, Quốc, tuổi, Trần, là, anh. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ Trần Quốc Toản là người anh hùng khóa mới. nhỏ tuổi. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng
  16. chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khởi động: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS quan sát mẫu. hoa Q (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các - HS nêu: Chữ Q (kiểu 2) viết cỡ vừa nét và quy trình viết chữ viết hoa Q cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, là kết hợp (kiểu 2). của 3 nét cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hoa Q (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). khám phá quy trình viết, chia sẻ với - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết bạn. hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét viết nét cong trên, ĐB ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, ĐB ở giữa ĐK1 và ĐK 2. + Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q trái sang phải, cắt thân nét cong phải, (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, nháp). ĐB ở ĐK 2. - GV cùng HS nhận xét. - HS tập viết chữ hoa Q (kiểu 2) trên HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). tuổi.” - GV hỏi: - HS đọc câu ứng dụng: + Câu ứng dụng nhắc đến anh hùng nhỏ
  17. tuổi nào? + Em học tập được điều gì từ người anh - HS trả lời. hùng đó? + Anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý + HS liên hệ bản thân khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi Vì sao phải viết hoa chữ đó? và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết ý khi viết câu ứng dụng: thường. (nếu HS không trả lời được, GV + Chữ T, Q, viết hoa vì là chữ cái đầu sẽ nêu) của tên riêng. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu? thường: nét cuối của chữ viết hoa Q + Nêu độ cao các chữ cái (kiểu 2) nối với nét đầu của chữ u. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? hoa Q (kiểu 2), chữ T, g, h, l cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t, r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái â (Trần), ơ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? (người), u (hùng); dấu sắc đặt trên chữ ô (Quốc); dấu hỏi đặt trên chữ o - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q (nhỏ), ô (tuổi). (kiểu 2). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ sau chữ cái i của từ tuổi. hoa Q (kiểu 2). - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng - GV cùng HS nhận xét. lớp. 3. Luyện tập - Thực hành HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS luyện viết tiếng Quốc (Q (kiểu - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: 2) trên bảng con. + 1 dòng chữ hoa Q (kiểu 2) cỡ vừa. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS lắng nghe yêu cầu. mẫu.
  18. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - HS viết vào vở tập viết đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi + Nhận xét tại chỗ một số bài. và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ. 4. Vận dụng: - Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Q (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q (kiểu 2). - HS trả lời. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Q trên - HS thực hiện tìm. những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) dùng chữ hoa - HS lắng nghe. Q để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. - HS thực hành theo sở thích và thời - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài gian riêng. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa V (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm BÀI 30: GIỮ GÌN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  19. 1.Năng lực đặc thù - HS tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học từ đó có ý thức giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. 2 Năng lực chung - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn giữ gìn vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Dụng cụ làm vệ sinh lớp học. - Mẫu phiếu khảo sát (theo nội dung 1 trong SGK) - Giấy A0 cho 3 nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Nhảy một điệu nhảy trên nền nhạc vui - HS quan sát, thực hiện theo HD. vui. - GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. Ví dụ: Vũ điệu: rửa tay - Cả lớp cùng nhảy trên nền nhạc - GV lựa chọn chủ đề: quét sân, lau bàn GV thống nhất động tác với HS - GV kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều niềm vui. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Tìm hiểu về thực trạng - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học vệ sinh môi trường ở trường em. - GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao - 2-3 HS trả lời. nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện HS nhận nhiệm vụ - Thời gian đi quan sát: 10 phút. + Nhóm 1: Khảo sát về nước: - Thời gian điền thông tin vào giấy A0 Đi quanh trường, ghé phòng vệ sinh, và thống nhất thông tin: 5-7 phút. bếp hoặc nơi rửa tay chân − những nơi
  20. - GV có thể nhờ các bác lao công, bảo vệ có vòi nước, quan sát và trả lời các câu hoặc cô giáo trong trường hỗ trợ theo dõi hỏi trong phiếu khảo sát. nhóm HS để đảm bảo an toàn. + Nhóm 2: Khảo sát về rác: Đi quanh trường, đếm số thùng rác và trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát. + Nhóm 3: Khảo sát về bụi: Đi quanh trường, quan sát và trả lời câu 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: hỏi trong phiếu khảo sát. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả khảo sát - Các nhóm treo các phiếu khảo sát đã - HS về lớp được báo cáo trên giấy A0 lên bảng. - Ổn định nhanh - GV đặt câu hỏi cho từng nhóm theo tình hình cụ thể HS quan sát được: - Treo phiếu khảo sát lên bảng + Trong nhà vệ sinh như vậy em thấy đã - Các nhóm lần lượt báo cáo sạch chưa? Nếu chưa sạch thì cần phải làm gì? + Em thấy các bạn đã bỏ rác đúng nơi quy định chưa?.. GV kết luận: Cùng đưa ra kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường ở trường mình và những - Một số HS trả lời câu hỏi của GV biện pháp giữ cho ngô trường luôn sạch sẽ. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - GV khuyến khích HS về nhà cùng bố - 2 HS trả lời. mẹ tìm hiểu thực trạng vệ sinh môi trường ở xung quanh nơi mình ở. - HS lắng nghe. - Đề xuất phương án làm sạch môi trường nơi em ở. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP