Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 27 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ năm, ngày 11 tháng 04 năm 2024 Toán TIẾT 148 - BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. PBT 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 431 – 27; 862 – 329; 536 – 428; 254 – 217 - HS tích cực tham gia chơi trò chơi - GV nhận xét kết nối bài mới: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành:
  2. Bài 1 (92): Tính (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý GV hướng dẫn mẫu. - HS ghi cách thực hiện - HS làm bài trên bảng con rồi chữa 427 608 251 315 - 176 293 GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu cách thực hiện từng phép - GV hướng dẫn HS thực hành mẫu như tính SGK.  Đây là phép trừ (có nhớ, dạng mượn 1 - Cả lớp nhận xét chục sang hàng đơn vị) trong phạm vi 1 - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) 000 - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái (có nhớ, dạng mượn 1 chục sang hàng đơn vị) Bài 2 (92): Số? - GV hỏi: Bài yêu cầu em làm gì? - HS trả lời: Số? - GV hướng dẫn HS phân tích bảng. - HS phân tích bảng: gồm 3 hàng: giới thiệu về bảng: gồm 3 hàng: hàng hàng thứ nhất là số bị trừ, hàng thứ thứ nhất là số bị trừ, hàng thứ hai là số hai là số trừ, hàng thứ ba là hiệu. trừ, hàng thứ ba là hiệu. - GV mời 1, 2 HS thực hành mẫu: - 1, 2 HS thực hành mẫu. Cả lớp chú 482 – 135 ý + 482 là số bị trừ + 135 là số trừ + Số cần điền là hiệu + Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ - GV cho HS làm bài trên PBT. GV đi số trừ: 482 – 135 = 347
  3. quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - HS làm bài trên PBT - GV tổ chức cho HS chữa bài - 3 HS nối tiếp chữa bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả lớp. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Bài 3 (93): - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư - HS chú ý - Quan sát tranh và trả lời: + 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 - 700 + Ta phải tìm được kết quả của các phép tính. - HS tích cực tham gia chơi + Các đội phải tính cho nhanh để chọn đúng lá thư ghi phép tính có kết - GV cho HS đọc yêu cầu của bài quả là số tương ứng (ở trường hợp - GV nêu tình huống bài toán: Bạn chuột này phải chọn phong bì “382 - 190”) đi đưa thư và đang cẩn tìm địa chỉ cho dán lên số nhà theo đội của mình. mỗi bức thư. Mỗi phép tính được ghi vào một bức thư, trong khi kết quả của phép tính là số nhà của các bạn: sóc, chim gõ kiến, chim chích và ong. Em hãy giúp bạn chuột nhé! - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: + Trong mỗi bức thư có những phép tính nào? + Để tìm được địa chỉ chỗi bức thư, em - Dưới lướp nhận xét, bình chọn đội cần làm gì? thắng cuộc - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bác đưa thư” - HS đọc yêu cầu đề bài + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội - HS phân tích đề bài:  1 HS lên bảng làm quản trò  Các đội chơi đóng vai “Bác đưa thư” để bảng “Nhân viên bưu điện” tay cầm tập phong bì ghi các phép tính.  Quản trò nói: Bác đưa thư ơi Cháu có thư không? Đưa giúp cháu với
  4. Số nhà 192 Khi đọc đến câu cuối cùng “số nhà 192” thì đồng thời giơ số nhà 192 của mình lên cho cả lớp xem.  Chủ nhà nhận thư và nói lời “cảm ơn”. Cứ như vậy quản trò lại nói và “Bác đưa thư” lại tiếp tục đưa thư cho các nhà. Đội nào đưa thư đúng và nhiều nhất đội đó thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 4 (93): Đầu năm, một công ty có + Đầu năm, một công ty có 205 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối công ty có 12 người nghỉ việc. năm công ty đó còn lại bao nhiêu người + Hỏi cuối năm công ty đó còn lại làm việc? bao nhiêu người làm việc? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Ta lấy số người đang làm việc trừ - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề đi số người nghỉ việc. bài: + Bài toán cho biết gì? - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - HS trình bày bài + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Đầu năm : 205 người + Muốn tìm cuối năm công ty đó còn lại Nghỉ việc : 12 người bao nhiêu người làm việc, ta làm thế Cuối năm: người? nào? Bài giải - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán Cuối năm công ty đó còn lại số người - Yêu cầu hs trình bày bài đang làm việc là: 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người - Gv nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 5 (93): Trong tấm bản đồ, Rô – bốt - Lắng nghe đi các phép tính có kết quả theo thứ tự - HS đọc yêu cầu đề bài như sau: - HS phân tích đề bài: + Trong tấm bản đồ, Rô – bốt đi cáphép tính có kết quả theo thứ tự Tìm đường Rô – bốt đã đi. Rô – bốt có như sau: đến được kho báu không? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Tìm đường Rô – bốt đã đi. Rô –
  5. bài: bốt có đến được kho báu không? + Bài toán cho biết gì? + Thực hiện tính kết quả các phép + Bài toán hỏi gì? tính + Để biết được đường đi của Rô – bốt và - Hoạt động nhóm lớn, làm bài vào Rô – bốt có đến được kho báu không, ta PBT làm như thế nào? - Đại diện 2 nhóm trình bày, các - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài nhóm khác nhận xét, góp ý. vào PBT - Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét, chốt kết quả 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Rô- bốt đã đến được kho báu. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . ... Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO XA. PHÂN BIỆT D.GI. S/X, IP/IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một số khổ thơ. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
  6. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: bố, ngoài, Thư, đảo, gửi. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Thư gửi bố ngoài đảo trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS lắng nghe. yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS mở vở ghi tên bài. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: HD nghe – viết - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng trong SGK các tiếng HS dễ viết sai). - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - HS trả lời: + Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? + Bạn nhỏ đã gửi thư cho bố. + Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối + Bạn nhỏ rất yêu thương bố./ với bố của mình? - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi dòng thơ. + Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như + Viết lùi vào 3 ô. thế nào? + Đoạn văn có những dấu câu nào? + Dấu ba chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như
  7. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu bánh chưng, chắc, che,... HS chưa phát hiện ra. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ chữ dễ viết sai. viết sai. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - HS nghe và soát lỗi: .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn tiếng phù hợp thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn theo. + GV nêu tên trò chơi. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp - HS lắng nghe. thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào - HS tích cực tham gia trò chơi. phần bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng thắng cuộc. và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành BT3. Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm từ, viết vào nháp. - GV chỉ từng tranh, yêu cầu HS tìm từ - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. đúng. - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: xoài, sầu riêng, sung, sim - HS tự sửa sai (nếu có)
  8. - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa tìm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. được. b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông. - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT. Hướng dẫn tương tự phần a Đáp án: + Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa. + Những con sóng liên tiếp xô vào bờ. 4. Vận dụng. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . ... Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ những người làm việc trên biển. - Rèn kĩ năng đặt câu chỉ mục đích. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS:
  9. - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV: Lớn lên, em thích làm nghề gì? Vì sao? - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ: - GV giới thiệu bài học mới. Vd: Lớn lên em thích làm bác sĩ để cứu - GV ghi tên bài. chữa cho bệnh nhân. 2. Luyện tập, thực hành - HS chú ý. BT1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. người làm việc trên biển? (ngư dân, bộ đội hải quân, lái xe, thợ lặn, thuỷ thủ, nông dân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể giải thích những từ ngữ - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. mà HS chưa hiểu nghĩa (kết hợp với - 2 HS nối tiếp đọc các từ ngữ đã cho tranh ảnh MH) trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS chú ý - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm báo - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. cáo trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ tuyên dương HS. lặn, thuỷ thủ. - GV mở rộng: Nêu hiểu biết của em về - HS vận dụng trải nghiệm của bản thân, một trong những công việc trên biển. chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ - HS thảo luận trong nhóm: ngữ ở cột B để tạo câu. + Từng em nêu ý kiến. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). Đáp án: - GV mời đại diện một số nhóm báo + Những người dân chài ra khơi để đánh cáo trước lớp. cá. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, + Các chú bộ đội hải quân tuần tra để
  10. tuyên dương HS. canh giữ biển đảo. - GV cho HS đọc lại các câu vừa nối + Người dân biển làm lồng bè để nuôi - GV hỏi: Những câu trên thuộc loại tôm cá. câu nào em đã học? - HS đọc lại các câu vừa nối. 3. Vận dụng. - HSTL: Câu nêu hoạt động. BT3. Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS thực hành hỏi – - 1, 2 cặp HS thực hành mẫu: (1 HS đọc đáp mẫu. câu hỏi, một HS đọc câu TL.) Mẫu: HS1: Những người dân chài ra khơi để làm gì? HS2: Những người dân chài ra khơi để - GV hướng dẫn HS thực hành theo đánh cá. cặp. - HS làm việc theo cặp để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu, sau đó hai người đổi vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. - GV gọi một số cặp HS trình bày kết - Một vài cặp đặt câu hỏi và trả lòi trước quả. GV và HS nhận xét, tuyên dương. lớp. VD: *- Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để lầm gì? Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để canh giữ biển đảo. - Người dân biển làm lổng bè để làm gì? - Người dân biển làm lồng bè để nuối - GV hỏi thêm HS những hiểu biết tôm cá. hoặc trải nghiệm của mình về những - HS chia sẻ: công việc trên biển khác. VD: Nghề muối - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . ... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật . 2.. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, tư duy sáng tạo 3. Phẩm chất: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG - GV : Ti vi, máy tính chiều bài tập - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các - Học sinh chơi trò chơi từ chỉ sự vật - Mỗi HS phải kể đc 1 từ chỉ sự vật - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Thực hành: HĐ1, Luyện tập về từ chỉ sự vật - Hs làm bài cá nhân Bài 1: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ sự vật: - Gọi 2HSchia sẻ kết quả - Bảng, cô giáo, siêng năng, học sinh, tím, bộ đội, đọc, cần cù, bác sĩ, thương yêu, xe đạp, con voi. - Lắng nghe Đáp án: - 2 HS đọc yêu cầu. + Từ chỉ sự vật là: Bảng, cô giáo, học sinh, bộ đội, bác sĩ, xe đạp, con voi. - HS làm bài cá nhân vào vở HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 2: Em hãy tìm và viết tiếp các từ: - Gọi 4 HS chia sẻ trước lớp Từ chỉ người: Học sinh..... Từ chỉ cây cối : cây bàng.... Từ chỉ con vật : con voi ........ Từ chỉ đồ vật : cái bút HĐ2, Luyện tập về dấu chấm, dấu - 1 HS đọc đoạn văn chấm hỏi: Bài 3. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống: Cậu ta cầm bột gạo nếp và đi đến hiệu hàn Cậu ta ngồi ở cửa suốt cả một
  12. ngày, cuối cùng ông chủ hiệu hỏi: - Này cậu bé, cậu cho tôi chỗ bột nếp ấy nhé!Chỗ bột này là cả gia tài của cháu, cháu không thể cho ông trừ khi ông đổi cho cháu một thứ gì đó - Thế cậu bán cho tôi được không - Không, cháu cũng không bán . Nhưng - HS thảo luận theo nhóm đôi. nếu ông cho cháu cái ấm kia thì cháu sẽ - HS đọc đoạn văn sau khi đx điền cho ông chỗ bột này hoàn chỉnh dấu câu. HS thảo luận theo cặp đôi, các nhóm báo cá kết quả. 3. Vận dụng: - Tìm các từ chỉ đồ vật có trong nhà bếp của gia đình em - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . .. BUỔI CHIỀU Toán TIẾT 149-BÀI 63: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000; ôn tập về tính nhẩm các số tròn trăm; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.
  13. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, PBT, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: sgk, vở, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tích cực tham gia chơi “Tìm nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (94): Tính (theo mẫu): - HS nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Quan sát, thực hành nhẩm tính: VD: 800 + 200 Nhẩm: 8 trăm + 2 trăm = 10 trăm. 10 trăm = 1000 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV mời 3 HS thực hành mẫu: - HS thực hành cặp đôi rồi báo cáo kết quả trước lớp. - Dưới lớp nhận xét. a) 300 + 700 = 1000 1000 – 300 = 700 - GV tổ chức cho HS thực hành cặp 1000 – 700 = 3000 đôi rồi báo cáo kết quả kết quả trước b) 400 + 600 = 1000 lớp. 1000 – 400 = 600 1000 – 600 = 4000 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Bài tập yêu cầu điền số Bài 2 (94): Số? - Hoạt động nhóm 2, làm bài vào PBT - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu trao đổi cặp đôi, làm bài vào - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm PBT khác nhận xét, góp ý
  14. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Em tính phép tính thứ nhất sau đó lấy kết quả vừa tính được thực hiện phép - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện tính tiếp theo. - Đáp án đúng: - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 3 (94): Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể - HS đọc đề bài và phân tích thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. + Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Trong đó có 190 huy chương Bạc và Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam Nam giành được 288 huy chương gồm giành được bao nhiêu huy chương Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 Vàng? huy chương Bạc và Đồng. - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích + Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành bài toán. được bao nhiêu huy chương Vàng? + Bài toán cho biết gì? + Thực hiện phép trừ, lấy 288 – 190 - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ to. - HS chữa bài trên bảng. + Bài toán hỏi gì? - Dưới lớp nhận xét Tóm tắt: + Muốn biết được Đoàn Thể thao Việt Có : 288 huy chương Nam giành được bao nhiêu huy Bạc và Đồng: 190 huy chương chương Vàng, ta làm thế nào? Vàng : huy chương? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Bài giải Số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được là: 288 – 190 = 98 (huy chương) Đáp số: 98 huy chương - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4 (94): Số ghi ở sau mỗi chiếc áo - HS đọc đề bài và phân tích: là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo đỏ ghi số lớn nhất, áo vàng ghi số + Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả
  15. bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. của một phép tính. Biết rằng áo đỏ ghi số lớn nhất, áo vàng ghi số bé nhất. + Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. + Tính kết quả các phép tính rồi so sánh các kết quả đó. - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào PBT - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích - Đại diện một số nhóm trình bày, bài toán. nhóm khác nhận xét, tuyên dương. + Bài toán cho biết gì? + Áo đỏ: 526 – 400 = 126 + Áo xanh: 231 – 125 = 106 + Áo vàng: 425 – 330 = 95 + Bài toán hỏi gì? + Để tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo, ta cần làm gì? - Yêu cầu HS thực hiện bài theo nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm trình bày bài - GV nhận xét, chốt kết quả - Quan sát và trả lời: Rô-bốt viết các phép tính trên bảng và Mai đứng bên cạnh quan sát với câu nói: “Cậu tính sai rồi!” - HS chú ý, suy nghĩ Bài 5 (95): Em hãy giúp Rô – bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé. + Ta thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả với bài làm của Rô – bốt. - Hoạt động nhóm 4 thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm - GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và khác nhận xét, góp ý. nêu nội dung tranh. + Phép tính sai: 529 – 130 = 499 - GV nêu yêu cầu: Em hãy giúp Rô – + Sửa sai: 529 – 130 = 399 bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng.
  16. - GV hỏi: Muốn giúp Rô – bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận cho đúng, ta cần làm gì? - HS lắng nghe - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 làm bài vào PBT - HS lắng nghe - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nóihiểu biết của mình về các chú bộ đội hải quân. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  17. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Tranh ảnh MH 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Em yêu chú bộ đội hải quân. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân. - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành cặp đôi: chú ý - GV chiếu tranh cho HS thực hành cặp quan sát và chia sẻ những điều đôi: quan sát và nói những gì các em quan sát được. quan sát được. VD: + Các chú bộ đội hải quân đang tuẩn tra bên bờ biển. + Chú bộ đội hải quân đang canh gác - GV yêu cầu HS nói thêm những điều - HS liên hệ vốn trải nghiệm của khác mà em biết về các chú bộ đội hải bản thân rồi chia sẻ. quân. VD: Các chú bộ đội hải quân thường xuyên tập luyện, trồng rau, nuôi gia súc,.. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới thiệu tốt. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú - HS nêu yêu cầu của bài. bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp vệ biển đảo của Tổ quốc. đọc thầm. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS thực hành trong nhóm
  18. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, cuối câu sử dụng dấu câu phù HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 4-5 câu vào vở. ô - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi lỗi. đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo gì hay? dõi, nhận xét, phân tích cái hay + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn trong bài của bạn. (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - GV cho HS vẽ tranh về chú bộ đội hải - HS chia sẻ về những nội dung đã quân và viết 1 -2 thể hiện tình cảm vào học. phía dưới bức tranh. - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, với bạn trong tổ, lớp. Treo trưng khen ngợi, biểu dương HS. bày trên lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
  19. - Củng cố cho HS thực hiện đúng phép trừ, phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Vận dụng giải được bài toán có chứa phép trừ, phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VLT chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS hát và vận động theo bài hát. thực hiện hát bài “Những em bé ngoan” - GV nhận xét chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. - HS đọc Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nhắc lại. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt 314 736 492 628 tính, cách cộng trừ có nhớ. + + - - - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 462 58 48 567 - GV gọi HS bảng chữa bài 776 794 444 61 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Quyển sách có 148 trang, Minh - HS đọc yêu cầu đề bài đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao - HS trả lời. nhiêu trang sách Minh chưa đọc? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trình bày bài - GV hướng dẫn cách thực hiện: Lời giải: + Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Số trang sách Minh chưa đọc là: 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang sách Bài 3. Ngày thứ nhất đội công nhân - HS đọc yêu cầu đề bài làm được 457 m đường, ngày thứ hai - HS trả lời.
  20. đội công nhân đó làm được nhiều hơn - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày - HS trình bày bài thứ hai đội công nhân đó làm được Lời giải: bao nhiêu mét đường? Ngày thứ hai đội công nhân đó làm - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài được số m đường là: - GV hướng dẫn cách thực hiện: 457 + 125 = 582 (m) + Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Đáp số: 582 mét đường - HS nêu 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện các phép tình cộng trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 12 tháng 04 năm 2024 Toán BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 150: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, PBT - HS: SGK, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS