Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
- TUẦN 30 Thứ năm, ngày 11 tháng 04 năm 2024 Toán TIẾT 148 - BÀI 62: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ, bổ sung thêm dạng mượn 1 trăm) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. PBT 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Nuôi cá”. - HS tích cực tham gia chơi trò chơi - GV nhận xét kết nối bài mới: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành:
- Bài 1 (92): Tính (theo mẫu): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý GV hướng dẫn mẫu. - GV hướng dẫn HS thực hành mẫu như SGK. - HS ghi nhứo cách thực hiện Đây là phép trừ (có nhớ, dạng mượn 1 chục sang hàng đơn vị) trong phạm vi 1 000 - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi 427 608 251 315 chữa 176 293 - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái (có nhớ, dạng mượn 1 chục sang hàng đơn vị) Bài 2 (92): Số? - HS trả lời: Số? - GV hỏi: Bài yêu cầu em làm gì? - HS phân tích bảng: gồm 3 hàng: hàng - GV hướng dẫn HS phân tích bảng. thứ nhất là số bị trừ, hàng thứ hai là số giới thiệu về bảng: gồm 3 hàng: hàng trừ, hàng thứ ba là hiệu. thứ nhất là số bị trừ, hàng thứ hai là số trừ, hàng thứ ba là hiệu. - 1, 2 HS thực hành mẫu. Cả lớp chú ý - GV mời 1, 2 HS thực hành mẫu: + 482 là số bị trừ 482 – 135 + 135 là số trừ + Số cần điền là hiệu
- + Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ: 482 – 135 = 347 - HS làm bài trên PBT - GV cho HS làm bài trên PBT. GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng. - 3 HS nối tiếp chữa bài trên bảng lớp. - GV tổ chức cho HS chữa bài Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 3 (93): Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS chú ý - GV nêu tình huống bài toán: Bạn chuột đi đưa thư và đang cẩn tìm địa chỉ cho mỗi bức thư. Mỗi phép tính được ghi vào một bức thư, trong khi kết quả của phép tính là số nhà của các bạn: sóc, chim gõ kiến, chim chích và ong. Em hãy giúo bạn chuột nhé! - Quan sát tranh và trả lời: - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: + 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 + Trong mỗi bức thư có những phép - 700 tính nào? + Ta phải tìm được kết quả của các phép + Để tìm được địa chỉ chỗi bức thư, em tính. cần làm gì? - HS tích cực tham gia chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bác đưa thư” + Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội
- 1 HS lên bảng làm quản trò Các đội chơi đóng vai “Bác đưa thư” để bảng “Nhân viên bưu điện” tay cầm tập phong bì ghi các phép tính. Quản trò nói: Bác đưa thư ơi Cháu có thư không? Đưa giúp cháu với + Các đội phải tính cho nhanh để chọn Số nhà 192 đúng lá thư ghi phép tính có kết quả là Khi đọc đến câu cuối cùng “số nhà số tương ứng (ở trường hợp này phải 192” thì đồng thời giơ số nhà 192 của chọn phong bì “382 - 190”) dán lên số mình lên cho cả lớp xem. nhà theo đội của mình. Chủ nhà nhận thư và nói lời “cảm ơn”. Cứ như vậy quản trò lại nói và “Bác đưa thư” lại tiếp tục đưa thư cho các nhà. Đội nào đưa thư đúng và nhiều nhất đội đó thắng cuộc. - Dưới lướp nhận xét, bình chọn đội - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng thắng cuộc cuộc. Bài 4 (93): Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích đề bài: - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Đầu năm, một công ty có 205 người bài: đang làm việc. Đến cuối năm, công ty + Bài toán cho biết gì? có 12 người nghỉ việc. + Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu người làm việc? + Ta lấy số người đang làm việc trừ đi + Muốn tìm cuối năm công ty đó còn số người nghỉ việc. lại bao nhiêu người làm việc, ta làm thế
- nào? - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán - HS trình bày bài - Yêu cầu hs trình bày bài Tóm tắt: Đầu năm : 205 người Nghỉ việc : 12 người Cuối năm: người? Bài giải Cuối năm công ty đó còn lại số người đang làm việc là: 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người - Lắng nghe - Gv nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 5 (93): Trong tấm bản đồ, Rô – bốt đi các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau: Tìm đường Rô – bốt đã đi. Rô – bốt có đến được kho báu không? - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích đề bài: - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Trong tấm bản đồ, Rô – bốt đi các bài: phép tính có kết quả theo thứ tự như + Bài toán cho biết gì? sau: + Tìm đường Rô – bốt đã đi. Rô – bốt + Bài toán hỏi gì? có đến được kho báu không? + Thực hiện tính kết quả các phép tính + Để biết được đường đi của Rô – bốt - Hoạt động nhóm lớn, làm bài vào và Rô – bốt có đến được kho báu PBT không, ta làm như thế nào? - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài khác nhận xét, góp ý. vào PBT - Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét, chốt kết quả
- Rô- bốt đã đến được kho báu. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm - HS lắng nghe nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO XA. PHÂN BIỆT D.GI. S/X, IP/IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một số khổ thơ. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: bố, ngoài, Thư, đảo, gửi. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Thư gửi bố ngoài đảo trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS lắng nghe. yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS mở vở ghi tên bài. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: HD nghe – viết - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng trong SGK các tiếng HS dễ viết sai). - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - HS trả lời: + Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? + Bạn nhỏ đã gửi thư cho bố. + Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối + Bạn nhỏ rất yêu thương bố./ với bố của mình? - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi dòng thơ. + Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như + Viết lùi vào 3 ô. thế nào? + Đoạn văn có những dấu câu nào? + Dấu ba chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu bánh chưng, chắc, che,... HS chưa phát hiện ra.
- + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ chữ dễ viết sai. viết sai. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - HS nghe và soát lỗi: .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn tiếng phù hợp thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn theo. + GV nêu tên trò chơi. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp - HS lắng nghe. thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào - HS tích cực tham gia trò chơi. phần bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng thắng cuộc. và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành BT3. Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm từ, viết vào nháp. - GV chỉ từng tranh, yêu cầu HS tìm từ - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. đúng. - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: xoài, sầu riêng, sung, sim
- - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa tìm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. được. b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông. - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT. Hướng dẫn tương tự phần a Đáp án: + Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa. + Những con sóng liên tiếp xô vào bờ. 4. Vận dụng. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ những người làm việc trên biển. - Rèn kĩ năng đặt câu chỉ mục đích. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
- - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV: Lớn lên, em thích làm nghề gì? Vì sao? - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ: - GV giới thiệu bài học mới. Vd: Lớn lên em thích làm bác sĩ để cứu - GV ghi tên bài. chữa cho bệnh nhân. 2. Luyện tập, thực hành - HS chú ý. BT1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. người làm việc trên biển? (ngư dân, bộ đội hải quân, lái xe, thợ lặn, thuỷ thủ, nông dân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể giải thích những từ ngữ - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. mà HS chưa hiểu nghĩa (kết hợp với - 2 HS nối tiếp đọc các từ ngữ đã cho tranh ảnh MH) trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS chú ý - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm báo - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. cáo trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ tuyên dương HS. lặn, thuỷ thủ. - GV mở rộng: Nêu hiểu biết của em về - HS vận dụng trải nghiệm của bản thân, một trong những công việc trên biển. chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
- - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV mời đại diện một số nhóm báo - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu cáo trước lớp. có). - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: tuyên dương HS. + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. - HS đọc lại các câu vừa nối. - GV cho HS đọc lại các câu vừa nối - HSTL: Câu nêu hoạt động. - GV hỏi: Những câu trên thuộc loại câu nào em đã học? 3. Vận dụng. BT3. Dựa vào kết quả ở bài tập 2, - HS đọc yêu cầu của bài. đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo - 1, 2 cặp HS thực hành mẫu: (1 HS đọc mẫu câu hỏi, một HS đọc câu TL.) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Mẫu: - GV hướng dẫn HS thực hành hỏi – HS1: Những người dân chài ra khơi để đáp mẫu. làm gì? HS2: Những người dân chài ra khơi để đánh cá. - HS làm việc theo cặp để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu, sau đó hai người đổi - GV hướng dẫn HS thực hành theo vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. cặp. - Một vài cặp đặt câu hỏi và trả lòi trước lớp. VD: - GV gọi một số cặp HS trình bày kết *- Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để quả. GV và HS nhận xét, tuyên dương. lầm gì? Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để canh giữ biển đảo. - Người dân biển làm lổng bè để làm gì?
- - Người dân biển làm lồng bè để nuối tôm cá. - HS chia sẻ: VD: Nghề muối - GV hỏi thêm HS những hiểu biết - HS lắng nghe hoặc trải nghiệm của mình về những công việc trên biển khác. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 6 ngày 12 tháng 04 năm 2024 Toán TIẾT 149-BÀI 63: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000; ôn tập về tính nhẩm các số tròn trăm; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. Giáo viên: SGK, PBT, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: sgk, vở, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tích cực tham gia chơi “Ong mật tìm hoa”.. - GV nhận xét kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 tiết 3. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (94): Tính (theo mẫu): - HS nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Quan sát, thực hành nhẩm tính: VD: 800 + 200 Nhẩm: 8 trăm + 2 trăm = 10 trăm. 10 trăm = 1000 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV mời 3 HS thực hành mẫu: - HS thực hành cặp đôi rồi báo cáo kết quả trước lớp. - Dưới lớp nhận xét. a) 300 + 700 = 1000 1000 – 300 = 700 - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi 1000 – 700 = 3000 rồi báo cáo kết quả kết quả trước lớp. b) 400 + 600 = 1000 1000 – 400 = 600 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 1000 – 600 = 4000 Bài 2 (94): Số? - Bài tập yêu cầu điền số - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Hoạt động nhóm 2, làm bài vào PBT - Yêu cầu trao đổi cặp đôi, làm bài vào PBT - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày khác nhận xét, góp ý - Em tính phép tính thứ nhất sau đó lấy - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện kết quả vừa tính được thực hiện phép tính tiếp theo. - Đáp án đúng:
- - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 3 (94): Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng? - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích - HS đọc đề bài và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng? + Muốn biết được Đoàn Thể thao Việt + Thực hiện phép trừ, lấy 288 – 190 Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng, ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bảng phụ to. - HS chữa bài trên bảng. - Dưới lớp nhận xét Tóm tắt: Có : 288 huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương - GV nhận xét, tuyên dương Vàng : huy chương? Bài giải Số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được là: 288 – 190 = 98 (huy chương) Đáp số: 98 huy chương
- - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) Bài 4 (94): Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo đỏ ghi số lớn nhất, áo vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích - HS đọc đề bài và phân tích: bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo đỏ ghi số lớn nhất, áo vàng ghi số bé nhất. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. + Để tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo, ta + Tính kết quả các phép tính rồi so cần làm gì? sánh các kết quả đó. - Yêu cầu HS thực hiện bài theo nhóm - Hoạt động nhóm đôi đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày, - Yêu cầu các nhóm trình bày bài nhóm khác nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, chốt kết quả + Áo đỏ: 526 – 400 = 126 + Áo xanh: 231 – 125 = 106 + Áo vàng: 425 – 330 = 95 3. Vận dụng Bài 5 (95): Em hãy giúp Rô – bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé.
- - GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và - Quan sát và trả lời: Rô-bốt viết các nêu nội dung tranh. phép tính trên bảng và Mai đứng bên - GV nêu yêu cầu: Em hãy giúp Rô – cạnh quan sát với câu nói: “Cậu tính sai bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi!” rồi sửa lại cho đúng. - HS chú ý, suy nghĩ - GV hỏi: Muốn giúp Rô – bốt tìm + Ta thực hiện các phép tính rồi so phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại sánh kết quả với bài làm của Rô – bốt. cho đúng, ta cần làm gì? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Hoạt động nhóm 4 thực hiện yêu cầu - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án - Đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm khác nhận xét, góp ý. + Phép tính sai: 529 – 130 = 499 + Sửa sai: 529 – 130 = 399 - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nóihiểu biết của mình về các chú bộ đội hải quân. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Tranh ảnh MH 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Chú bộ đội. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân. - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành cặp đôi: chú ý quan - GV chiếu tranh cho HS thực hành cặp sát và chia sẻ những điều quan sát đôi: quan sát và nói những gì các em quan được. sát được. VD: + Các chú bộ đội hải quân đang tuẩn tra bên bờ biển. + Chú bộ đội hải quân đang canh gác - GV yêu cầu HS nói thêm những điều - HS liên hệ vốn trải nghiệm của khác mà em biết về các chú bộ đội hải bản thân rồi chia sẻ. quân. VD: Các chú bộ đội hải quân
- thường xuyên tập luyện, trồng rau, nuôi gia súc,.. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới thiệu tốt. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú - HS nêu yêu cầu của bài. bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp vệ biển đảo của Tổ quốc. đọc thầm. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS thực hành trong nhóm - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô 4-5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS viết bài vào vở. (HS có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong - HS tự sửa sai (nếu có). bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những học. nội dung gì? - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với - GV cho HS vẽ tranh về chú bộ đội hải bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày quân và viết 1 -2 thể hiện tình cảm vào trên lớp. phía dưới bức tranh. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện.
- ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ, câu chuyện mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS hát và vận động thao - HS thực hiện bài hát: Chú bộ đội - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS mở vở, ghi tên bài.
- - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và - HS chú ý. cho HS đọc ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS làm việc cá nhân và hoạt động bốn. nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ, câu chuyện mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được từ bài thơ, câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về bài thơ, câu chuyện mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình trước lớp. về bài thơ, câu chuyện đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ, - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, câu chuyện đó ở đâu? thư viện trường, google, ) - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng (12p) HĐ 2. Đọc cho các bạn nghe những câu văn, câu thơ em thích. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS nêu yêu cầu. bài tập. - HS lắng nghe. - GV gợi ý HS chia sẻ theo các nội dung: + Tên bài thơ/ câu chuyện + Tên tác giả.