Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 30 Thứ năm, ngày 11 tháng 04 năm 2024 Toán TIẾT 149-BÀI 63: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000; ôn tập về tính nhẩm các số tròn trăm; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, PBT, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: sgk, vở, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tích cực tham gia chơi “Ong mật tìm hoa”.. - GV nhận xét kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 tiết 3. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành
- Bài 1 (94): Tính (theo mẫu): - HS nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Quan sát, thực hành nhẩm tính: VD: 800 + 200 Nhẩm: 8 trăm + 2 trăm = 10 trăm. 10 trăm = 1000 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV mời 3 HS thực hành mẫu: - HS thực hành cặp đôi rồi báo cáo kết quả trước lớp. - Dưới lớp nhận xét. a) 300 + 700 = 1000 1000 – 300 = 700 - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi 1000 – 700 = 3000 rồi báo cáo kết quả kết quả trước lớp. b) 400 + 600 = 1000 1000 – 400 = 600 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 1000 – 600 = 4000 Bài 2 (94): Số? - Bài tập yêu cầu điền số - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Hoạt động nhóm 2, làm bài vào PBT - Yêu cầu trao đổi cặp đôi, làm bài vào PBT - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày khác nhận xét, góp ý - Em tính phép tính thứ nhất sau đó lấy - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện kết quả vừa tính được thực hiện phép tính tiếp theo. - Đáp án đúng: - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 3 (94): Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?
- - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích - HS đọc đề bài và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng? + Muốn biết được Đoàn Thể thao Việt + Thực hiện phép trừ, lấy 288 – 190 Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng, ta làm thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bảng phụ to. - HS chữa bài trên bảng. - Dưới lớp nhận xét Tóm tắt: Có : 288 huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương - GV nhận xét, tuyên dương Vàng : huy chương? Bài giải Số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được là: 288 – 190 = 98 (huy chương) Đáp số: 98 huy chương - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) Bài 4 (94): Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo đỏ ghi số lớn nhất, áo vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích - HS đọc đề bài và phân tích: bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả
- của một phép tính. Biết rằng áo đỏ ghi số lớn nhất, áo vàng ghi số bé nhất. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo. + Để tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo, ta + Tính kết quả các phép tính rồi so cần làm gì? sánh các kết quả đó. - Yêu cầu HS thực hiện bài theo nhóm - Hoạt động nhóm đôi đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày, - Yêu cầu các nhóm trình bày bài nhóm khác nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, chốt kết quả + Áo đỏ: 526 – 400 = 126 + Áo xanh: 231 – 125 = 106 + Áo vàng: 425 – 330 = 95 3. Vận dụng Bài 5 (95): Em hãy giúp Rô – bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé. - GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và - Quan sát và trả lời: Rô-bốt viết các nêu nội dung tranh. phép tính trên bảng và Mai đứng bên - GV nêu yêu cầu: Em hãy giúp Rô – cạnh quan sát với câu nói: “Cậu tính sai bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi!” rồi sửa lại cho đúng. - HS chú ý, suy nghĩ - GV hỏi: Muốn giúp Rô – bốt tìm + Ta thực hiện các phép tính rồi so phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại sánh kết quả với bài làm của Rô – bốt. cho đúng, ta cần làm gì? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 - Hoạt động nhóm 4 thực hiện yêu cầu
- - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án - Đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm khác nhận xét, góp ý. + Phép tính sai: 529 – 130 = 499 + Sửa sai: 529 – 130 = 399 - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO XA. PHÂN BIỆT D.GI. S/X, IP/IÊP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một số khổ thơ. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, s/x, ip/iêp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: bố, ngoài, Thư, đảo, gửi. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Thư gửi bố ngoài đảo trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS lắng nghe. yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS mở vở ghi tên bài. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ1: HD nghe – viết - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng trong SGK các tiếng HS dễ viết sai). - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV và HS trao đổi về đoạn viết: - HS trả lời: + Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố? + Bạn nhỏ đã gửi thư cho bố. + Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối + Bạn nhỏ rất yêu thương bố./ với bố của mình? - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu mỗi dòng thơ. + Khi viết đầu đoạn văn, cần viết như + Viết lùi vào 3 ô. thế nào? + Đoạn văn có những dấu câu nào? + Dấu ba chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai như GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu bánh chưng, chắc, che,... HS chưa phát hiện ra. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ chữ dễ viết sai. viết sai. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- dòng thơ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - HS nghe và soát lỗi: .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn tiếng phù hợp thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn theo. + GV nêu tên trò chơi. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp - HS lắng nghe. thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào - HS tích cực tham gia trò chơi. phần bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng thắng cuộc. và nhanh hơn là đội thắng cuộc. - GV cùng HS thống nhất đáp án. Đáp án: - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. a. dang tay, giỏi giang, dở dang b. dỗ dành, tranh giành, để dành BT3. Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm từ, viết vào nháp. - GV chỉ từng tranh, yêu cầu HS tìm từ - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. đúng. - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: xoài, sầu riêng, sung, sim - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa tìm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. được.
- b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông. - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT. Hướng dẫn tương tự phần a Đáp án: + Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa. + Những con sóng liên tiếp xô vào bờ. 4. Vận dụng. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV nhắc HS viết đúng và đẹp các từ vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ những người làm việc trên biển. - Rèn kĩ năng đặt câu chỉ mục đích. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:
- - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV: Lớn lên, em thích làm nghề gì? Vì sao? - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ: - GV giới thiệu bài học mới. Vd: Lớn lên em thích làm bác sĩ để cứu - GV ghi tên bài. chữa cho bệnh nhân. 2. Luyện tập, thực hành - HS chú ý. BT1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. người làm việc trên biển? (ngư dân, bộ đội hải quân, lái xe, thợ lặn, thuỷ thủ, nông dân) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể giải thích những từ ngữ - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. mà HS chưa hiểu nghĩa (kết hợp với - 2 HS nối tiếp đọc các từ ngữ đã cho tranh ảnh MH) trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS chú ý - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm báo - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. cáo trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ tuyên dương HS. lặn, thuỷ thủ. - GV mở rộng: Nêu hiểu biết của em về - HS vận dụng trải nghiệm của bản thân, một trong những công việc trên biển. chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến.
- + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV mời đại diện một số nhóm báo - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu cáo trước lớp. có). - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: tuyên dương HS. + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. - HS đọc lại các câu vừa nối. - GV cho HS đọc lại các câu vừa nối - HSTL: Câu nêu hoạt động. - GV hỏi: Những câu trên thuộc loại câu nào em đã học? 3. Vận dụng. BT3. Dựa vào kết quả ở bài tập 2, - HS đọc yêu cầu của bài. đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo - 1, 2 cặp HS thực hành mẫu: (1 HS đọc mẫu câu hỏi, một HS đọc câu TL.) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Mẫu: - GV hướng dẫn HS thực hành hỏi – HS1: Những người dân chài ra khơi để đáp mẫu. làm gì? HS2: Những người dân chài ra khơi để đánh cá. - HS làm việc theo cặp để đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu, sau đó hai người đổi - GV hướng dẫn HS thực hành theo vai cho nhau đặt câu hỏi và trả lời. cặp. - Một vài cặp đặt câu hỏi và trả lòi trước lớp. VD: - GV gọi một số cặp HS trình bày kết *- Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để quả. GV và HS nhận xét, tuyên dương. lầm gì? Các chú bộ đội hải quân tuẩn tra để canh giữ biển đảo. - Người dân biển làm lổng bè để làm gì? - Người dân biển làm lồng bè để nuối tôm cá. - HS chia sẻ:
- VD: Nghề muối - GV hỏi thêm HS những hiểu biết - HS lắng nghe hoặc trải nghiệm của mình về những công việc trên biển khác. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 6 ngày 12 tháng 04 năm 2024 Toán BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 150: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, PBT - HS: SGK, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Gọi - HS tích cực tham gia chơi tên” + Người quản trò sẽ hô: “Gọi tên, gọi 600 - 300 800 + 200 600 - 400
- tên” và cả lớp sẽ đáp lại: “tên gì, tên 900 – 700 500 – 200 400 + 100 gì?” Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên bạn học sinh trong lớp và đặt câu hỏi để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. - HS chú ý lắng nghe - GV ghi tên bài - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (95): - GV mở đầu bài toán bằng câu - HS đọc thầm yêu cầu của bài và lắng chuyện: Mai đang đặt tính và tính các nghe câu chuyện. phép trừ trên bảng, trong khi Việt tinh nghịch lại xoá đi kết quả các phép tính. Nhiệm vụ của các em là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính đó. - HS làm bài vào bảng con - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt đáp án. Đáp án: - GV lưu ý HS: 346 673 484 161 + Đặt tính sao cho thẳng hàng. 128 280 075 090 + Thực hiện tính từ phải sáng trái 218 393 409 071 Bài 2 (95): - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý - GV hướng dẫn HS dựa vào kĩ thuật đặt tính và tính để tìm chữ số thích hợp - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành vào - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, PHT hoàn thành vào PHT - HS chia sẻ kết quả trước lớp, giải - Mời HS chia sẻ kết quả thích cách làm - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: 552 729 626 754 208 161 319 563 344 568 307 191 - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. Bài 3 (96): - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu em làm gì? + Để thực hiện yêu cầu đó, em cần làm - HS lắng nghe. gi? - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG thanh để tìm ra ô chữ. THỰC. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, rồi trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 5 (96): - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. thầm. - HS vận dụng vốn hiểu biết của bản - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những thân rồi chia sẻ trước lớp ngọn núi mà em biết? - 4 HS nối tiếp đọc tên núi và độ cao - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ tương ứng. cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - HS thực hành hỏi – đáp cặp đôi - Đối với câu hỏi a: GV tổ chức cho HS - Một số cặp HS trình bày kết quả thực hành hỏi – đáp cặp đôi a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình - GV mời một số cặp thực hành trước thấp nhất. lớp. - HS thực hành bài vào vở. Sau đó - Đối với câu b và câu c, GV tổ chức chữa bài trước lớp. cho HS trình bày bài giải theo các bước Bài giải của bài toán có lời văn. b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS đổi vở, tự sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng Bài 4 (96): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi + Bài tập yêu cầu em làm gì? bạn nhím.
- - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm nhanh, ai đúng?” với bạn nhím để có phép tính phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi Đáp án: thắng cuộc. 372 – 255 = 117 430 – 170 = 260 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động 457 – 80 = 377 viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI CẢM ƠN CÁC CHÚ BỘ ĐỘI HẢI QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nóihiểu biết của mình về các chú bộ đội hải quân. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Tranh ảnh MH 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.
- - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Chú bộ đội. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân. - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành cặp đôi: chú ý quan - GV chiếu tranh cho HS thực hành cặp sát và chia sẻ những điều quan sát đôi: quan sát và nói những gì các em quan được. sát được. VD: + Các chú bộ đội hải quân đang tuẩn tra bên bờ biển. + Chú bộ đội hải quân đang canh gác - GV yêu cầu HS nói thêm những điều - HS liên hệ vốn trải nghiệm của khác mà em biết về các chú bộ đội hải bản thân rồi chia sẻ. quân. VD: Các chú bộ đội hải quân thường xuyên tập luyện, trồng rau, nuôi gia súc,.. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới thiệu tốt. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú - HS nêu yêu cầu của bài. bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp vệ biển đảo của Tổ quốc. đọc thầm. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS thực hành trong nhóm - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô 4-5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.
- - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS viết bài vào vở. (HS có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong - HS tự sửa sai (nếu có). bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những học. nội dung gì? - HS thực hiện ở nhà và chia sẻ với - GV cho HS vẽ tranh về chú bộ đội hải bạn trong tổ, lớp. Treo trưng bày quân và viết 1 -2 thể hiện tình cảm vào trên lớp. phía dưới bức tranh. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ, câu chuyện mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS hát và vận động thao - HS thực hiện bài hát: Chú bộ đội - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS mở vở, ghi tên bài. - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và - HS chú ý. cho HS đọc ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS làm việc cá nhân và hoạt động bốn. nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ, câu chuyện mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được từ bài thơ, câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về bài thơ, câu
- chuyện mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình trước lớp. về bài thơ, câu chuyện đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ, - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, câu chuyện đó ở đâu? thư viện trường, google, ) - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng (12p) HĐ 2. Đọc cho các bạn nghe những câu văn, câu thơ em thích. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS nêu yêu cầu. bài tập. - HS lắng nghe. - GV gợi ý HS chia sẻ theo các nội dung: + Tên bài thơ/ câu chuyện + Tên tác giả. + Những điều, những người được nói đến trong bài thơ/câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. - HS thực hành theo nhóm: + Từng HS chia sẻ trong nhóm. + Các HS khác đặt câu hỏi vể nội dung - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp phần giới thiệu của bạn. Liên hệ: Qua bài thơ/ câu chuyện đó, - Một số HS chia sẻ trước lớp em biết thêm được điều gì về các chú bộ đội hải quân. - HS liên hệ, chia sẻ. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách chia sẻ dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS - HS chú ý. trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Yêu cầu HS chia sẻ bài thơ. Câu chuyện với người thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe và vận dụng ở nhà
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS thực hiện đúng phép trừ, phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Vận dụng giải được bài toán có chứa phép trừ, phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VLT chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS hát và vận động theo bài hát. thực hiện hát bài “Những em bé ngoan” - GV nhận xét chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, - HS làm bài cách cộng trừ có nhớ. 314 736 492 628 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + + - - - GV gọi HS bảng chữa bài 462 58 48 567 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. 776 794 444 61 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Quyển sách có 148 trang, Minh đã đọc được 75 trang. Hỏi còn bao nhiêu
- trang sách Minh chưa đọc? - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? - HS trình bày bài Lời giải: Số trang sách Minh chưa đọc là: 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang sách Bài 3. Ngày thứ nhất đội công nhân làm được 457 m đường, ngày thứ hai đội công nhân đó làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 125 m đường. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS trả lời. + Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài Lời giải: Ngày thứ hai đội công nhân đó làm được số m đường là: 457 + 125 = 582 (m) 3. Vận dụng Đáp số: 582 mét đường - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện các - HS nêu phép tình cộng trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật.