Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 50 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. Tuần 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh quan quê em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
  2. - HS theo dõi - GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. - GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được - Lắng nghe ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, - HS thực hiện yêu cầu. ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về so sánh số, đơn vị đo độ dài mét, cũng như ôn tập về hình phẳng và vị trí (trong - ngoài).
  3. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chấtGóp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Tranh sgk, PBT 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi “Chim cánh cụt học bài” - GV nhận xét, kết nối vào bài - GV ghi bảng tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (89): Trâu sẽ ăn bó cỏ có ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào? - HS chú ý - HS ghi tên bài vào vở - GV đặt một số câu hỏi: + Người nông dân thường dùng con vật
  4. nào để kéo cày? (con trâu). + Con trâu ăn gì? (ăn cỏ)” => GV dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu: - GV hướng dẫn HS phân tích: + Người nông dân thường dùng con + Đề bài cho biết gì? trâu/ bò để kéo cày. + Con trâu ăn cỏ. - 2 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc + Đề bài hỏi gì? thầm. + Muốn tìm được bó cỏ trâu ăn ta làm thế - HSTL: nào? + Đề bài cho các bó cỏ có màu sắc khác nhau và trên mỗi bó cỏ có ghi - Yêu cầu HS tính và nêu kết quả của các một phép tính. Trâu sẽ ăn bó cỏ có ghi phép tính ghi trên bó các bó cỏ. phép tính có kết quả lớn nhất. + Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào? + Muốn tìm được bó cỏ trâu ăn ta tính kết quả của các phép tính ghi trên bó cỏ, sau đó ta so sánh các kết quả đó. - HS tính, viết kết quả ra nháp. Sau đó, 3 HS nêu kết quả trước lớp: - Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết 520 – 210 = 310; quả lớn nhất. Đó là bó cỏ nào? 983 – 680 = 303; 368 – 167 = 201 - GV nhận xét, chốt kết quả Bài 2 (90): Chọn kết quả đúng - HSTL: Bó cỏ ghi phép tính 520 – 210 - Dưới lớp nhận xét - HS chú ý theo dõi a) Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn bài làm: + Bài toán có mấy dấu phép tính? Đó là những dấu tính nào?
  5. + Trong bài toán có hai dấu phép tính trừ, - HS đọc yêu cầu cộng ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện tính vào nháp rồi + Có 2 dấu phép tính: phép trừ và chọn đáp án đúng. GV quan sát, hướng phép cộng dẫn HS còn lúng túng. + Ta thực hiện từ trái sang phải - GV gọi HS báo cáo kết quả, giải thích cách làm. - HS làm bài vào nháp b) Thực hiện tương tự - GV nhận xét, chốt kết quả - HS nêu và giải thích: a) Đáp án: B. 558 - HS nêu và giải thích: b) C. 542 - GV củng cố kiến thức: Trong bài toán có hai dấu phép tính cộng, trừ ta thực hiện như thế nào? Bài 3 (90): Tìm hiệu của số lớn nhất - Ta thực hiện từ trái sang phải nằm trong vòng tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV chiếu hình minh hoạ, yêu cầu HS quan sát và xác định được đâu là hình tròn, đâu là hình vuông. Tiếp đến xác - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm hiệu định các số nằm trong hình tròn, xác định của số lớn nhất nằm trong vòng tròn các số nằm trong hình vuông và số bé nhất nằm trong hình vuông. - GV hỏi: - HS quan sát và suy nghĩ + Số lớn nhất trong hình tròn là số nào? + Số bé nhất trong hình vuông là số nào? + Muốn biết hiệu của hai số là bao nhiêu ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả của - HS trả lời: phép tính + Số lớn nhất trong hình tròn là số:
  6. - GV nhận xét, chốt kết quả 842 + Số bé nhất trong hình vuông là số 410 + Ta lấy 842 – 410 - HS thực hành tính và nêu: 842– 410 = 432 - HS tự sửa sai (nếu có) Bài 4 (90): Biết chiều dài của một số cây cầu như sau: a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất? b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét? - GV nêu câu hỏi: + Làm thế nào để một chiếc ô tô có thể đi từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia? (đi qua cầu) + Hãy kể tên những cây cầu mà các em biết.=> Từ đó GV dẫn dắt vào bài tập. - HS trả lời: + Đi qua cầu - GV hướng dẫn HS đọc đề, suy nghĩ thực hành cặ đôi và trả lời câu hỏi: + HS xung phong kể a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất? - 1 HS nêu, lớp đọc thầm b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền - 4 HS nối tiếp đọc tên cầu và chiều bao nhiêu mét? dài tương ứng của cây cầu đó. - GV hỏi thêm: Cầu Trường Tiền ngắn - HS so sánh các số đo độ dài hơn cầu Rồng bao nhiêu mét? - HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu - GV mở rộng thêm: hỏi:
  7. + Tìm hiệu của số bé nhất nằm trong hình tròn và sổ bé nhất nằm ngoài hình tròn. a) Cầu Bến Thuỷ 2 dài nhất. Cầu + Tìm hiệu của số vừa nằm trong hình Trường Tiền ngắn nhất. tròn, vừa nằm trong hình vuông và số bé b. Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường nhất nằm trong hình vuông Tiền số mét là: 903 - 403 = 500 (m) - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng + Cầu Trường Tiền ngắn hơn cầu 4. Vận dụng Rồng số mét là: 666 – 403 = 263 (m) Bài 5 (90): - HS thực hành mở rộng Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau: - 1, 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm a) Hãy chuyển - HS nêu tình huống trong bài: Bạn nữ chỗ 1 que tính để đang dùng các que tính để xếp thành tạo thành số lớn nhất có thể. số 780. b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số - HS thực hành trên que tính. (xếp ban đầu. thành số 780) - GV cho HS đọc yêu cầu của bà - HS trao đổi cặp đôi, thực hành trên - GV hướng dẫn HS thực hành trên que que tính. tính. - Đại diện một số cặp báo cáo kết quả - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi để trước lớp thực hiện yêu cầu của bài. - Dưới lớp theo dõi, góp ý - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương a) Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được số * GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8). nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. Khi đó số lớn nhất có thể xếp được là - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 798 HS. b) Hiệu là: - Chuẩn bị bài tiếp theo. 798 - 780 = 18. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  8. .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. - Có trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên - Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với từ ngữ đó. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc, quả dưa hấu thật - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ điểm đã học và nói về một số điều thú vị mà em - HS nêu và nói về điều thú vị của học được từ một trong các chủ điểm đó. chủ điểm đã học: Vẻ đẹp quanh em,
  9. - GV giới thiệu chủ điểm: Con người Việt Hành tinh xanh của em, Giao tiếp và Nam kết nối - GV nêu câu đố sau: - HS chú ý. Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các - HS chú ý sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - 2, 3 HS nêu đáp án: Quả dưa hấu - GV cho HS quan sát quả dưa hấu thật và - Dưới lớp chú ý, nhận xét dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu được về nguồn gốc - HS chú ý lắng nghe của loại cây trái quen thuộc này. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) - HS mở vở, ghi tên bài học. a. GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS quan át tranh minh hoạ bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng nội dung tranh. đúng chỗ. VD: Mai An Tiêm cùng vợ đang b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc chăm sóc những quả dưa hấu từ khó và giải nghĩa từ. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút - GV giúp HS nhận diện đoạn theo những chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân chỗ xuống dòng trong SGK. những chỗ cần nhấn giọng để đọc GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu hay hơn. chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - HS nhận diện được 4 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến ra đảo hoang; - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em + Đoạn 2: tiếp theo đến quần áo; cảm thấy khó đọc ? + Đoạn 3: tiếp theo đến gieo trồng - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và khắp đảo hướng dẫn kĩ cách đọc. + Đoạn 4: phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như hiểu lầm, lời nói, nổi - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu giận, tre nứa, nảy mẩm... dài. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá
  10. nhân, nhóm, đồng thanh). - HS chú ý. - HS luyện đọc câu dài. VD: Ngày xưa, / có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi. /Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang,... - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS chú thích và những từ HS muốn hỏi. khác góp ý cách đọc. T: đảo hoang, hối hận - HS cùng GV giải nghĩa các từ - Mở rộng: Hãy đặt câu chứa từ hối hận. mình chưa hiểu. - GV nhận xét, tuyên dương. + đảo hoang: đảo không có người ở. *. HS luyện đọc trong nhóm + hối hận: lấy làm tiếc và cảm thấy - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 day dứt khi nhận ra lỗi lầm của mình. - GV đánh giá, biểu dương. *. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - HS làm việc nhóm 4 đọc mỗi - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. người 1 đoạn. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm Chuyển giao nhiệm vụ học tập đọc tốt nhất. Tiết 2. HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo trong bài dõi. - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. nhóm. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp - HS đọc thầm lại khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, - GV mời các nhóm trình bày kết quả. chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Câu 1. Vợ chổng Mai An Tiềm đã làm gì - HS chia sẻ trước lớp: ở đảo hoang? Dự kiến CTL:
  11. Câu 2. Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và + Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm gieo trổng loại hạt do chim thả xuống? đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ Câu 3. Nói tiếp các càu dưới đây đề giới khô tết thành quần áo, nhặt và thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. gieo trồng một loại hạt do chim - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. thả xuống. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình + Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả từng câu. này chim ăn được thì người cũng ăn - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. được. - Liên hệ: + Câu 3: Quả có vỏ màu xanh, + Em đã được ăn quả dưa hấu chưa? ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và + Quả dưa hấu có đặc điểm gì? mát. Quả đó có tên là dưa hấu. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý - GV mở rộng: GV bổ quả dưa hấu thật. cho - HS liên hệ vốn trải nghiệm của bản HS quan sát, nếm thử,.. thân rồi chia sẻ. * Câu 4. Theo em, Mai An Tiêm là người - HS chú ý, trải nghiệm thế nào? - HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS trình bày. Dưới lớp - GV nhận xét, động viên HS. nhận xét, góp ý. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu VD: Mai An Tiêm là người cần nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra nội cù, chịu khó, dám nghĩ, dám làm, dung bài. thông minh, sáng tạo và hiếu - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giúp các thảo. em hiểu được về nguồn gốc của quả dưa - HS chú ý. hấu. - HS có thể tự đặt câu hỏi cho nhau hoặc trả lời câu hỏi của GV. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung 3. Thực hành, luyện tập (15p) - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS HĐ3. Luyện đọc lại 1 lần. - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi - Nhận xét, khen ngợi. bạn, ví dụ: + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. + Giọng đọc của bạn rất hay. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to
  12. Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong hơn, đoạn văn. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: đọc - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. lại toàn bài, suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ hoạt - 1, 2 HS đọc đoạn văn trong bài. động trong đoạn văn. - HS làm việc cặp đôi. - HS chia sẻ: Đáp án: Từ ngữ chỉ - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về hoạt động trong đoạn văn là: khắc, nghĩa của từng từ ngữ đó? thả, nhờ, đưa, vớt,.... - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS phát biểu 4. Vận dụng. Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm - HS chú ý. được. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý - GV nêu yêu cầu đặt câu. Đối với HSNK, - HS thực hành đặt câu, viết vào GV nêu yêu cầu đặt nhiều hơn 1 câu. nháp. Đối với HSNK: HS đặt nhiều - GV tổ chức HĐ cả lớp hơn 1 câu - Một số Hs xung phong chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS chú ý - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS chia sẻ cảm nhận. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  13. - Biết viết chữ viết hoa N (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. không theo thứ tự nhất định: Việt, cù, - HS tích cực tham gia trò chơi. sáng, cần, Người, tạo, Nam. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời - HS nêu từ khóa: gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được - HS lắng nghe cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa N(kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, - HS quan sát mẫu. các nét và quy trình viết chữ viết hoa N (kiểu 2). - HS nêu: Chữ N (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét,
  14. giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J (kiểu 2). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. viết hoa N (kiểu 2) trên màn hình (nếu - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại có). quy trình viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) + Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ kết hợp nêu quy trình viết. ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; + Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - HS tập viết chữ hoa N (kiểu 2) trên - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa không, trên bảng con (hoặc nháp). N (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.” - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp nơi - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em nghĩa của câu ứng dụng. trong một gia đình, thống nhất về một mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. - HS theo dõi - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ viết câu ứng dụng:
  15. với + Chữ V (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu bạn: câu, V, N viết hoa vì là chữ cái đầu của + Trong câu ứng dụng chữ nào viết tên riêng. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa V + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ (kiểu 2) nối với nét cong kín của chữ g. viết thường. (nếu HS không trả lời + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng được, GV sẽ nêu) trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng hoa V (kiểu 2), chữ V, g cao 2,5 li (chữ trong câu bằng bao nhiêu? g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao + Nêu độ cao các chữ cái 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái ô (Người), â + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (cần), u (cù); dấu nặng đặt dưới chữ ê (Việt), a (tạo); dấu sắc đặt trên chữ a (sáng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái o của từ tạo. - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS luyện viết tiếng Người ( N (kiểu 2) trên bảng con. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). N (kiểu 2). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa N (kiểu 2). - HS lắng nghe yêu cầu. - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS quan sát. + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa. + - HS viết vào vở tập viết - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan góp ý cho nhau theo cặp đôi sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
  16. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS trao đổi rồi chia sẻ. xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan - HS phát biểu sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS lắng nghe. Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS thực hành theo sở thích và thời ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm gian riêng. một số câu chứa tiếng có chữ hoa N (kiểu 2). - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa Ntrên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa N để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. 2. Năng lực chung: HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn của nhà
  17. mình. 3. Phẩm chất - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường. Loa phát nhạc. Vài hình ảnh về cảnh quan đẹp như vườn hoa, sân trường, công viên, - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn - HS hát. hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. - GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về - 2-3 HS trả lời làm của riêng trong nhà mình không? Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm - 2-3 HS đọc lại kết luận . phải giữ gìn, bảo vệ. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Chia sẻ về những cảnh quan cần chăm sóc, bảo vệ ở quê em. - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em - 2-3 HS trả lời “của chung” là tất cả vừa nghe được gọi là “của chung” mọi người mà em biết (công viên, vườn hoa, bảo tàng và các nơi công cộng khác). - GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi - HS làm việc nhóm 4 nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần
  18. được gìn giữ. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì - HS lắng nghe. mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV đề nghị HS chia thành hai nhóm chính: một nhóm thể hiện tình huống và một nhóm đưa ra lời khuyên. - HS làm việc theo hai nhóm. - Trong tiểu phẩm HS đưa ra lời khuyên bắt đầu bằng các từ “Hãy ” với các việc cần làm và “Đừng / Xin đừng ” với các việc không nên làm. - Hai nhóm thực hiện. - Khuyến khích các nhóm đưa ra thật nhiều tình huống và khen ngợi những nhóm đưa ra được nhiều lời khuyên phù hợp nhất. Ví dụ: HS diễn cảnh đi chơi vườn hoa, người ngắm hoa, người khen hoa đẹp, ngửi hoa – khen hoa thơm Một bạn nhỏ định ngắt hoa. Bạn khác nói: “Ấy ấy! Xin đừng hái hoa!”. Một nhóm khuyên: Hãy giữ gìn cảnh quan chung: không giẫm nát cỏ, không ngắt hoa. Ngược lại, chúng ta có thể tưới cây, tưới hoa, nhặt rác, Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo - HS lắng nghe. vệ của chung. 4. Cam kết, hành động:
  19. - Hôm nay em học bài gì? - 2-3 HS trả lời - Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe - HS thực hiện. những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh quan quê em ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Luyện cho HS viết được đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học :Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác :Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo :Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay cái đẹp ở cuộc sống xung quanh. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (biết yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình), chăm chỉ (chăm học và tích cực tham gia các hoạt động cùng ngươì thân), trách nhiệm (có khả năng làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, một số đồ dùng gia đình (hoặc tranh ảnh). - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi trò chơi. “Truyền điện” nối tiếp nhau nêu tên các đồ dùng có trong gia đình em. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập,thực hành.
  20. Bài 1. Kể tên các đồ vật có trong gia đình em và nêu công dụng - HS nêu yêu cầu của bài của chúng. - HS kể tên các đồ vật trong gia đình mình: - HS nêu yêu cầu của bài. quạt, ti vi, bàn, tủ lạnh, nồi cơm điện, máy - HS kể tên các đồ vật trong gia tính... đình mình. - HS thực hành nói trước lớp: - GV viết tên các đồ vật HS tìm VD: Ti vi giúp em xem được nhiều bộ phim được. hay. / Nhờ có tủ lạnh, thức ăn có thể tươi lâu hơn./ Quạt điện có tác dụng làm mát không - Gọi mỗi HS nói một câu nêu khí./... công dụng của đồ vật. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổng kết, nhấn mạnh các - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm. cách nói khác nhau về công đụng - HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS tự chọn của đồ vật. tả một đồ dùng trong gia đình mình. - HS viết bài vào vở. Bài 2. Viết 5 - 7 câu tả một đồ - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. dùng trong gia đình em. - 3-4 HS đọc bài viết. - HS nêu yêu cầu của bài. Phòng khách nhà em có một chiếc tivi rất to - HS đọc phần gợi ý trong SHS. và đẹp. Chiếc tivi có hiệu LG, có thiết kế rất hiện đại. Thuộc thế hệ màn hình phẳng, chỉ - GV hướng dẫn HS dày khoảng 2cm nên nó mỏng và gọn hơn - GV yêu cầu HS nhắc lại cách chiếc tivi lồi cũ của nhà em. Toàn thân chiếc trình bày đoạn văn và tư thế ngồi tivi được sơn một màu đen bóng loáng, sạch viết. và không hề bị bám bụi, trông rõ nét như một - GV cho HS viết bài vào vở. GV chiếc gương. Tivi có hình chữ nhật, dài quan sát, giúp đỡ những HS gặp khoảng 140cm, chiều rộng 72cm, màn hình khó khăn 55inch. Em thích chiếc tivi mới này rất nhiều, nó giúp em xem được nhiều chương trình hơn, kết nối được internet để em học bài - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay + GV phân tích bài hay bằng hỏi: chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). Sau khi đọc bài của bạn, em thấy - HS tự sửa sai (nếu có). bài của bạn có gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS trả lời. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.