Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_30_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Tuần 30 Thứ 2 ngày 08 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BẢO VỆ CẢNH QUAN QUÊ EM. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình;– Biết những gì là “của chung” để giữ gìn. 2. Năng lực và phẩm chất: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh quan quê em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Chung tay bảo vệ cảnh quan quê hương”. (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt và
- - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời o hoạt động. - GV giới thiệu bài hát “Ra chơi vườn hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát tập thể. - Lắng nghe - GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của chung”. Tại sao bông hoa lại là “của chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của riêng trong nhà mình không? - HS thực hiện yêu cầu. Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực đều có những cảnh quan chung – là của chung - Lắng nghe tất cả mọi người, ai cũng có quyền sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về so sánh số, đơn vị đo độ dài mét, cũng như ôn tập về hình phẳng và vị trí (trong - ngoài).
- - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chấtGóp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Tranh sgk, PBT 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Xây - HS tích cực tham gia trò chơi nhà” + Chuẩn bị: Vẽ 3 ngôi nhà trên 3 tờ giấy hình bên. Bút dạ màu (3 chiếc) + Hình thức tổ chức - Chia lớp thành 3 đội chơi + Cách tiến hành: Hãy xây nhà bằng những viên gạch có phép tính đúng với kết quả được ghi trên bức tường nhà màu vàng. - Ba đội thi tiếp sức. Đội nào làm nhanh và đúng nhất sẽ thắng cuộc. Cả lớp tuyên dương. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS chú ý - GV ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (89): Trâu sẽ ăn bó cỏ có ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?
- - GV đặt một số câu hỏi: - HS phát biểu: + Người nông dân thường dùng con vật + Người nông dân thường dùng con nào để kéo cày? (con trâu). trâu/ bò để kéo cày. + Con trâu ăn gì? (ăn cỏ)” + Con trâu ăn cỏ. => GV dẫn dắt vào bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc to yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS phân tích: - HSTL: + Đề bài cho biết gì? + Đề bài cho các bó cỏ có màu sắc khác nhau và trên mỗi bó cỏ có ghi một phép tính. Trâu sẽ ăn bó cỏ có ghi phép tính có kết quả lớn nhất. + Đề bài hỏi gì? + Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào? + Muốn tìm được bó cỏ trâu ăn ta làm + Muốn tìm được bó cỏ trâu ăn ta thế nào? tính kết quả của các phép tính ghi trên bó cỏ, sau đó ta so sánh các kết - Yêu cầu HS tính và nêu kết quả của quả đó. các phép tính ghi trên bó các bó cỏ. - HS tính, viết kết quả ra nháp. Sau đó, 3 HS nêu kết quả trước lớp: 520 – 210 = 310; 983 – 680 = 303; 368 – 167 = 201 - Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Đó là bó cỏ nào? - HSTL: Bó cỏ ghi phép tính 520 – 210 - GV nhận xét, chốt kết quả - Dưới lớp nhận xét Bài 2 (90): Chọn kết quả đúng - HS chú ý theo dõi a) Gọi HS nêu yêu cầu bài
- - GV hướng dẫn bài làm: - HS đọc yêu cầu + Bài toán có mấy dấu phép tính? Đó là những dấu tính nào? + Có 2 dấu phép tính: phép trừ và + Trong bài toán có hai dấu phép tính phép cộng trừ, cộng ta thực hiện như thế nào? + Ta thực hiện từ trái sang phải - Yêu cầu HS thực hiện tính vào nháp rồi chọn đáp án đúng. GV quan sát, hướng - HS làm bài vào nháp dẫn HS còn lúng túng. - GV gọi HS báo cáo kết quả, giải thích cách làm. - HS nêu và giải thích: b) Thực hiện tương tự a) Đáp án: B. 558 - GV nhận xét, chốt kết quả - HS nêu và giải thích: b) C. 542 - GV củng cố kiến thức: Trong bài toán có hai dấu phép tính cộng, trừ ta thực hiện như thế nào? - Ta thực hiện từ trái sang phải Bài 3 (90): Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong vòng tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm hiệu - GV chiếu hình minh hoạ, yêu cầu HS của số lớn nhất nằm trong vòng tròn quan sát và xác định được đâu là hình và số bé nhất nằm trong hình vuông. tròn, đâu là hình vuông. Tiếp đến xác - HS quan sát và suy nghĩ định các số nằm trong hình tròn, xác định các số nằm trong hình vuông - GV hỏi: + Số lớn nhất trong hình tròn là số nào? + Số bé nhất trong hình vuông là số nào? - HS trả lời: + Muốn biết hiệu của hai số là bao nhiêu + Số lớn nhất trong hình tròn là số: ta thực hiện như thế nào? 842 - Yêu cầu HS tính rồi nêu kết quả của + Số bé nhất trong hình vuông là số phép tính 410
- - GV nhận xét, chốt kết quả + Ta lấy 842 – 410 - HS thực hành tính và nêu: 842– 410 = 432 - HS tự sửa sai (nếu có) Bài 4 (90): Biết chiều dài của một số cây cầu như sau: a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất? b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét? - GV nêu câu hỏi: + Làm thế nào để một chiếc ô tô có thể đi từ bờ sông bên này sang bờ sông bên - HS trả lời: kia? (đi qua cầu) + Đi qua cầu + Hãy kể tên những cây cầu mà các em biết.=> Từ đó GV dẫn dắt vào bài tập. + HS xung phong kể - GV hướng dẫn HS đọc đề, suy nghĩ - 1 HS nêu, lớp đọc thầm thực hành cặ đôi và trả lời câu hỏi: - 4 HS nối tiếp đọc tên cầu và chiều a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài dài tương ứng của cây cầu đó. nhất, cầu nào ngắn nhất? - HS so sánh các số đo độ dài b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường - HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu Tiền bao nhiêu mét? hỏi: - GV hỏi thêm: Cầu Trường Tiền ngắn hơn cầu Rồng bao nhiêu mét? a) Cầu Bến Thuỷ 2 dài nhất. Cầu - GV mở rộng thêm: Trường Tiền ngắn nhất. + Tìm hiệu của số bé nhất nằm trong b. Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường hình tròn và sổ bé nhất nằm ngoài hình Tiền số mét là: 903 - 403 = 500 (m) tròn. + Cầu Trường Tiền ngắn hơn cầu
- + Tìm hiệu của số vừa nằm trong hình Rồng số mét là: 666 – 403 = 263 tròn, vừa nằm trong hình vuông và số bé (m) nhất nằm trong hình vuông - HS thực hành mở rộng - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng 4. Vận dụng Bài 5 (90): - 1, 2 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm Cho số 780 được - HS nêu tình huống trong bài: Bạn xếp bởi que tính nữ đang dùng các que tính để xếp như sau: thành số 780. a) Hãy chuyển - HS thực hành trên que tính. (xếp chỗ 1 que tính để thành số 780) tạo thành số lớn nhất có thể. - HS trao đổi cặp đôi, thực hành trên b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và que tính. số ban đầu. - Đại diện một số cặp báo cáo kết - GV cho HS đọc yêu cầu của bà quả trước lớp - GV hướng dẫn HS thực hành trên que - Dưới lớp theo dõi, góp ý tính. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi để a) Nhấc 1 que tính ở số 8 (để được thực hiện yêu cầu của bài. số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 8). Khi đó số lớn nhất có thể xếp - GV nhận xét, tuyên dương được là 798 * GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm b) Hiệu là: nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. 798 - 780 = 18. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. - Có trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên - Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với từ ngữ đó. - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào vể đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính; máy chiếu; SGK, - Tranh minh hoạ bài đọc, quả dưa hấu thật - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các chủ điểm đã học và nói về một số điều thú vị - HS nêu và nói về điều thú vị của mà em học được từ một trong các chủ chủ điểm đã học: Vẻ đẹp quanh em, điểm đó. Hành tinh xanh của em, Giao tiếp - GV giới thiệu chủ điểm: Con người Việt và kết nối Nam - HS chú ý. - GV nêu câu đố sau: Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - HS chú ý - Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là - 2, 3 HS nêu đáp án: Quả dưa hấu của quả gì. - Dưới lớp chú ý, nhận xét
- - GV cho HS quan sát quả dưa hấu thật và dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc - HS chú ý lắng nghe hôm nay sẽ giúp các em hiểu được về nguồn gốc của loại cây trái quen thuộc này. - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) a. GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS quan át tranh minh - HS quan sát tranh minh hoạ và hoạ bài đọc. nêu - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc nội dung tranh. đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn VD: Mai An Tiêm cùng vợ đang giọng đúng chỗ. chăm sóc những quả dưa hấu b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút từ khó và giải nghĩa từ. chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân - GV giúp HS nhận diện đoạn theo những những chỗ cần nhấn giọng để đọc chỗ xuống dòng trong SGK. hay hơn. GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HS nhận diện được 4 đoạn. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 1: từ đầu đến ra đảo hoang; + Đoạn 2: tiếp theo đến quần áo; - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào + Đoạn 3: tiếp theo đến gieo trồng em cảm thấy khó đọc ? khắp đảo - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và + Đoạn 4: phần còn lại. hướng dẫn kĩ cách đọc. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy mẩm... - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá dài. nhân, nhóm, đồng thanh). - HS chú ý. - HS luyện đọc câu dài. VD: Ngày xưa, / có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi. /Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên nhà vua nổi giận,/ đày - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) An Tiêm ra đảo hoang,... - 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần khác góp ý cách đọc.
- chú thích và những từ HS muốn hỏi. - HS cùng GV giải nghĩa các T: đảo hoang, hối hận từ mình chưa hiểu. - Mở rộng: Hãy đặt câu chứa từ hối hận. + đảo hoang: đảo không có người - GV nhận xét, tuyên dương. ở. *. HS luyện đọc trong nhóm + hối hận: lấy làm tiếc và cảm thấy - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm day dứt khi nhận ra lỗi lầm của 4 mình. - GV đánh giá, biểu dương. *. Đọc toàn bài - HS làm việc nhóm 4 đọc - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. mỗi người 1 đoạn. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS nhận xét, bình chọn nhóm bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. đọc tốt nhất. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3 : - Cả lớp đọc thầm cả bài. - Gọi HS đọc câu hỏi - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng theo dõi. đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận - HS đọc thầm lại nhóm. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, đủ câu. chia sẻ trong nhóm, trả lời câu - GV mời các nhóm trình bày kết quả. hỏi. Câu 1. Vợ chổng Mai An Tiềm đã làm - HS chia sẻ trước lớp: gì ở đảo hoang? Dự kiến CTL: Câu 2. Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và + Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm gieo trổng loại hạt do chim thả xuống? đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ Câu 3. Nói tiếp các càu dưới đây đề giới khô tết thành quần áo, nhặt và thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. gieo trồng một loại hạt do chim - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. thả xuống. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình + Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả từng câu. này chim ăn được thì người cũng - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. ăn được. - Liên hệ: + Câu 3: Quả có vỏ màu xanh, + Em đã được ăn quả dưa hấu chưa? ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt + Quả dưa hấu có đặc điểm gì? và mát. Quả đó có tên là dưa hấu. - Đại diện một số nhóm báo
- cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý - GV mở rộng: GV bổ quả dưa hấu thật. - HS liên hệ vốn trải nghiệm của cho HS quan sát, nếm thử,.. bản thân rồi chia sẻ. * Câu 4. Theo em, Mai An Tiêm là người - HS chú ý, trải nghiệm thế nào? - HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - Một số HS trình bày. Dưới lớp - GV nhận xét, động viên HS. nhận xét, góp ý. - GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu VD: Mai An Tiêm là người cần nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra cù, chịu khó, dám nghĩ, dám nội dung bài. làm, thông minh, sáng tạo và - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc giúp hiếu thảo. các em hiểu được về nguồn gốc của quả - HS chú ý. dưa hấu. - HS có thể tự đặt câu hỏi cho nhau hoặc trả lời câu hỏi của GV. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Thực hành, luyện tập (15p) - 1, 2 HS nhắc lại nội dung HĐ3. Luyện đọc lại - 4 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi - GV mời 4 HS đại diện 4 tổ đọc bài. HS 1 lần. - Nhận xét, khen ngợi. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví dụ: + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc + Giọng đọc của bạn rất hay. Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to đoạn văn. hơn, - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ hoạt - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. động trong đoạn văn. - 1, 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - HS làm việc cặp đôi. - GV hỏi thêm: Em hiểu như thế nào về - HS chia sẻ: Đáp án: Từ ngữ chỉ nghĩa của từng từ ngữ đó? hoạt động trong đoạn văn là: khắc, - GV và HS thống nhất đáp án đúng. thả, nhờ, đưa, vớt,.... 4. Vận dụng. - HS phát biểu Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS chú ý. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu đặt câu. Đối với HSNK, - HS chú ý
- GV nêu yêu cầu đặt nhiều hơn 1 câu. - HS thực hành đặt câu, viết vào - GV tổ chức HĐ cả lớp nháp. Đối với HSNK: HS đặt nhiều hơn 1 câu - Một số Hs xung phong chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - Dưới lớp theo dõi, nhận xét học. - HS chú ý - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS chia sẻ cảm nhận. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực + Chuẩn bị cho bài học sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 09 tháng 04 năm 2024 Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL hợp tác, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 1. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2.
- - Nếu có điều kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát. 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi tìm - HS tham gia chơi trò chơi ẩn số” - Cách chơi: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng kẻ ô số và yêu cầu học sinh trong nhóm thực hiện xong đính vào bảng đựơc treo phía sau của nhóm. Đại diện một em trình bày bài của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét kiểm tra bài làm của nhóm ( Một em trình bày hàng ngang của nhóm mình trong nhóm ). Nhóm có số bài đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét, kết nối bài mới: Bài học hôm nay cô sẽ giúp các con cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở. 1000 và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tiễn. - GV ghi tên bài: Bài 62: Phép trừ (có - HS lắng nghe nhớ) trong phạm vi 1 000 (Tiết 1) 2. Khám phá kiến thức - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe câu chuyện,, chẳng hạn: “Nam, Việt và Mai đang trò chuyện. Việt lấy dây thun xếp thành hình ngôi sao và khoe mình có 386 dây thun. Nam lại có ít hơn Việt 139 dây thun và Mai có câu hỏi; “Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun?”
- - GV cho HS đọc lời thoại của các - HS đọc lời thoại của các nhân vật. nhân vật. + Việt: Mình có 386 dây thun (chun). - Yêu cầu HS nêu bài toán + Nam: Mình có ít hơn Việt 139 dây - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: thun. + Mai: Nam ơi, cậu có bao nhiêu dây thun? + HS nêu bài toán: Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? + Bài toán cho biết gì? + Việt có 386 dây thun, Nam có ít hơn Việt 139 dây thun. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Nam có bao nhiêu dây thun? + Vậy để tìm số dây thun Nam có ta + Ta thực hiện phép trừ, lấy 386 – 139 làm phép tính gì? - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại - Lắng nghe, 1 Hs nêu lại phép tính phép tính. - Lắng nghe, theo dõi - GV hướng dẫn kĩ thuật tính. GV vừa hướng dẫn vừa thao tác trên bộ đồ + Số đơn vị của số 386 là 6, số đơn vị dùng: của số 139 là 9, 6 đơn vị nhỏ hơn 9 đơn + Em có nhận xét gì về hàng đơn vị của vị. hai số 386 và 139. + HS theo dõi + Vì 6 nhỏ hơn 9 nên trước tiên ta mượn 1 chục bên hàng chục chuyển sang hàng đơn vị. + Sau đó ta bớt đi 1 + Quan sát và trả lời: gồm 2 trăm, 4 trăm, 3 chục và 9 đơn chục và 7 đơn vị vị. + Yêu cầu hs quan sát và cho biết: hiệu + 247 của 386 và 139 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Vậy 386 - 139 = 247. + 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị tạo thành số nào? + Vậy 386 - 139 = ? - Viết 386 rồi viết 139 dưới 386 sao cho - Giáo viên ghi bảng: 386 - 139 = 247. trăm thẳng cột với trăm, chục thẳng cột * GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, 386 - 139 theo hàng dọc: viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính phép trừ lần lượt từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - GV hướng dẫn kỹ thuật tính: - Theo dõi
- - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách - 1 – 2 HS nhắc lại thực hiện tính. + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt trừ từ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng đơn vị) 3. HĐ luyện tập, thực hành: Bài 1 (92): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS đọc yêu cầu đề bài phép cộng phép trừ (có nhớ) trong - HS nhắc lại phạm vi 1000. - HS cả lớp làm trên PHT - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực cách thực hiện từng phép tính. hiện từng phép tính. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) Đáp án đúng: Bài 2 (92): Đặt tính rồi tính: 241 424 623 562 _ _ _ _ 138 207 617 338 103 217 006 224 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS làm bài trên bảng con rồi chữa phép tính - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV gọi HS nhận xét - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS tự sửa sai (nếu có) - GV lưu ý HS: Đáp án đúng: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái
- (mượn 1 chục từ hàng chục sang hàng 362 485 651 780 _ _ _ _ đơn vị) 36 128 635 68 326 357 016 612 Bài 3 (92): Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây - HS đọc yêu cầu đề bài giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn - HS quan sát và hướng dẫn cách thực ươm còn lại bao nhiêu cây giống? hiện: + Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. + Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? + Ta thực hiện phép trừ, 456 – 148 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề - HS làm bài vào vở bài: - HS trình bày bài làm trước lớp + Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: Có : 456 cây giống Lấy đi : 148 cây giống + Bài toán hỏi gì? Còn lại : cây giống? Bài giải: + Muốn biết trong vườn ươm còn lại Trong vườn ươm còn lại số cây giống là: bao nhiêu cây giống, ta làm phép tính 456 – 148 = 308 ( cây) gì? Đáp số: 308 cây giống - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV - HS nhận xét quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) túng. - GV cho HS trình bày bài - HS trả lời- HS nhắc lại cách thực hiện - GV gọi HS nhận xét phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - GV nhận xét, chốt bài làm đúng phạm vi 1000. 4. Vận dụng - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS lắng nghe phép cộng phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. . . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa W (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa W (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. không theo thứ tự nhất định: Việt, cù, - HS tích cực tham gia trò chơi. sáng, cần, Người, tạo, Nam. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời - HS nêu từ khóa: gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được - HS lắng nghe cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa W (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ
- viết hoa W (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, - HS quan sát mẫu. các nét và quy trình viết chữ viết hoa W (kiểu 2). - HS nêu: Chữ W (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 2 nét, giống nét 1 và nét 3 của chữ viết hoa J (kiểu 2). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). - HS quan sát và lắng nghe Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự viết hoa W (kiểu 2) trên màn hình khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) quy trình viết: kết hợp nêu quy trình viết. + Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2; + Nét 2: từ điểm đặt bút ở điiờng kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2.HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa - HS tập viết chữ hoa W (kiểu 2) trên W (kiểu 2) trên không, trên bảng con không, trên bảng con (hoặc nháp). (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Người Việt Nam cần cù, sáng tạo.” - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp nơi nghĩa của câu ứng dụng. cùng đồng lòng, đoàn kết như anh em trong một gia đình, thống nhất về một mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và
- khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi với viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ V (kiểu 2) viết hoa vì đứng đầu + Trong câu ứng dụng chữ nào viết câu, V, N viết hoa vì là chữ cái đầu của hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? tên riêng. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ thường: nét cuối của chữ viết hoa V viết thường. (nếu HS không trả lời (kiểu 2) nối với nét cong kín của chữ g. được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết trong câu bằng bao nhiêu? hoa V (kiểu 2), chữ V, g cao 2,5 li (chữ + Nêu độ cao các chữ cái g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ t cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? huyền đặt trên chữ cái ô (Người), â (cần), u (cù); dấu nặng đặt dưới chữ ê (Việt), a (tạo); dấu sắc đặt trên chữ a (sáng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái o của từ tạo. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng Người ( N (kiểu 2) - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa trên bảng con. W (kiểu 2). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa N (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe yêu cầu. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + 1 dòng chữ hoa V (kiểu 2) cỡ vừa. - HS quan sát. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và sát, hướng dẫn những HS gặp khó góp ý cho nhau theo cặp đôi khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để
- phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS phát biểu + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa V (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải - HS lắng nghe. viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS thực hành theo sở thích và thời một số câu chứa tiếng có chữ hoa V gian riêng. (kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe. khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa V trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . ... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại cách thực hiện phép trừ ( không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1000 dạng mượn 1 chục và áp dụng thực hành giải quyết một số vẫn đề liên quan tới thực tế của phép y tính. 2. Năng lực chung: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức đ ộ đơn giản - Lựa chọn phép để giải quyết các bài tập có 1 bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: HS có hứng thú học toán