Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi - HS lắng nghe. đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu - HS theo dõi cầu HS nêu tên các nhân vật trong
- video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước - 4,5 HS trả lời: của thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? + Tặng rượu, khoai, xổ số, bánh ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ + Thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, như thế nào khi học sinh tặng quà sinh không hài lòng . nhật? + Vui vẻ, tươi cười ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? + Thích thú, vui vẻ ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? * Vui văn nghệ. - HS thực hiện yêu cầu. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát. - Lắng nghe 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Tiếng Việt Bài 5: EM CÓ XINH KHÔNG ? ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân 2. Năng lực chung.
- Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 3. Phẩm chất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Một số tranh ảnh về loài vật. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? + Em có thích mình giống như các bạn trong tranh không? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt - Tranh minh họa voi em đang đứng nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây mỗi đoạn. khô trên đầu. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các - Cả lớp đọc thầm. nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và - HS đọc nối tiếp. dê). - Bài đọc được chia làm mấy đoạn. Bài chia làm 2 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ bộ râu giống tôi. râu, gương,lên, + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một
- khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm - 2-3 HS đọc. rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. HĐ2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - HS lần lượt đọc. - HS đọc, trao đổi theo nhóm: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu và - Em có xinh không? dê điều gì? Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, - Sau khi nghe hươu nói, voi em đã voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh voi anh đã nói gì? đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!” Câu 4. Em học được điều gì từ câu Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình. chuyện của voi em?( Câu hỏi MR) Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình... 3. Luyện đọc lại. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa - HS lắng nghe, đọc thầm. theo cách đọc của GV. - HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - HS khác bổ sung. - 2-3 HS đọc. - GV nhận xét chốt: 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: nhặt cành cây, nhổ - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương. sao lại chọn ý đó. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - 1-2 HS đọc. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá voi em bỏ sừng và râu? nhân nêu suy nghĩ của mình về câu nói
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. của mình nếu là voi anh. - Gọi các nhóm lên trình bày. - 4-5 nhóm lên bảng. 5. Vận dụng - HS chia sẻ. + Em thích nhân vật nào trong câu truyện? Vì sao? + Em không thích nhân vật nào trong câu truyện? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm trong những trường hợp đơn giản và với những số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực: Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ: Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ong - HS tham gia chơi. non học việc. - GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài. - HS cùng GV tổng kết trò chơi. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập - GV nêu BT1. Bài 1: Tính nhẩm theo mẫu - GV HD HS phân tích mẫu ý a. - HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách gọi theo số chục của các số? - HS làm việc cá nhân, điền vào VBT. - GV cho HS nêu miệng kết quả. - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích - GV cho HS giải thích cách tìm ra số cách nhẩm. để điền vào dấu “?”. - GVHD tương tự với ý b. GV nhận xét và chốt ý: Cộng, trừ - HS lắng nghe và ghi nhớ. nhẩm các số tròn chục ta lấ số chục cộng, trừ số chục. - GV nêu bài tập 2. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - HS đọc bài 2. - GV cho HS làm bài trong vở. - HS xác định yêu cầu bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày - HS làm bài vào vở. bài. - 4 HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, chốt nội dung: Khi làm Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có tính cộng theo cột dọc cần lưu ý: viết cùng kết quả số thẳng cột, thực hiện tính từ phải - HS đọc yêu cầu bài tập 3. sang trái. - GV cho HS quan sát tranh BT3, yêu - HS lắng nghe. cầu HS đọc đề bài. - GV giải thích để HS hiểu đây là bài - HS lắng nghe gợi ý và trao đổi trong toán: Tính tổng hoặc hiệu của hai số nhóm 2, tìm 2 phép tinh có cùng kết sau đó so sánh các số để tìm được hai quả.
- phép tính có cùng kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. + “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”. - HS nhận xét, góp ý. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó tìm Bài 5 phép tính thích hợp rồi trình bày bài - HS tóm tắt bài theo HD của GV. giải. - GV cho 2 HS đọc bài giải. Tổ chức - HS giải bài toán. trưng bày bài làm tốt. KL : Giải toán dạng nhiều hơn 3. Vận dụng - HS đọc bài toán và giải - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai Bài 4. Số? nhanh ai đúng - HS đọc yêu cầu bài. - GVHD HS xác định yêu cầu bài: Tính - HS lắng nghe. lần lượt kết quả các phép tính rồi điền số vào dấu “?”. - GV tổ chức cho HS chơi - HS chơi. - HS nêu cảm nhận của mình sau khi - GV cho HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: tham gia chơi. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. - HS nhận xét, góp ý. - HS nêu ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
- - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực: Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ: Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động . - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS chơi - GV cùng HS nhận xét. - GV giới thiệu bài - HS nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Luyện tập Bài 1. Đ, S? - GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm - HS làm việc cá nhân trong vở bài bài. tập. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải - HS giải thích. Chẳng hạn: a) Sai thích rõ kết quả cho từng trường hợp. (Vì (S), vì đặt tính sai. sao đúng, sai?) - Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chữa bài cho nhau. - GV chốt ý: Ghi nhớ cách đặt tính và tính - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ. theo cột dọc. - HS nhắc lại. - GV nêu BT2. Bài 2: Tính - GV HD HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. - HS đọc bài 2. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS nêu miệng kết quả. - HS làm việc nhóm, trao đổi và nói - GV nhận xét và chốt ý: Bài tập giúp củng cho nhau nghe cách mình đã tính
- cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm. nhẩm. - GV nêu bài tập 3. - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. vì sao lại điền số đó. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu - HS lắng nghe. cách làm bài: Tính kết quả của từng phép Bài 3: tính, so sánh các kết quả đó với 50, trả lời - HS đọc yêu cầu bài. từng câu hỏi. - HS xác định yêu cầu. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. + Các phép tính có kết quả bé hơn - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày bài. 50 là: 40 + 8; 70 - 30 - GV nhận xét, chốt nội dung: Bài tập củng + Các phép tính có kết quả lớn hơn cố cách cộng, trừ và so sánh các số trong 50 là: 86 – 6; 32 + 20; 30 + 40 phạm vi 100. - HS làm bài vào vở. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. - GV nêu bài toán. Bài 5. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Đàn trâu và bò có 28 con; có 12 + Bài toán hỏi gì? con trâu. - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu + Hỏi có bao nhiêu con bò.. trả lời. - HS nêu phép tính và câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GVHDHS viết vào vở bài 5. Bài giải KL: Biết giải dạng toán cho tổng và một số Số con bò nhà bác Bình có là: hạng đã biết, tìm số hạng còn lại 28 – 12 = 16 (con) Đáp số: 16 con bò. 3. Vận dụng - GV cho HS chơi trò chơi: Thử tài nhanh Bài 4: Tìm chữ số thích hợp trí ở bào 4 - HS đọc đề toán bài 4. - GV tổ chức cho HS chơi: - HS chơi. KL: Dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có - Kết quả: a) 36 b) 98 c) 55 hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- ....................................... Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 3. Phẩm chất. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - HS hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? + Chữ hoa B - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và - HS quan sát hướng dẫn HS: - GV tổ chức cho HS nêu: + Chữ hoa B cao mấy li? Gồm có mấy + Chữ hoa B cao 5 li, gồm 2 nét: Nét 1 nét? giống móc ngược trái, nhưng đầu móc - Yêu cầu học sinh nhận xét. cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa
- thân chữ. => GV kết luận: - Học sinh nhận xét, nhắc lại. + Chữ hoa B cao 5 li. + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HĐ2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. HĐ3. Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- ........................................ Tiếng Việt NGHE VÀ NÓI : EM CÓ XINH KHÔNG? ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. 2. Năng lực chung. Biết chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không?
- + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, của các nhóm. voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em - GV có thể hỏi thêm: có sừng và râu. + Các nhân vật trong tranh là ai? - HS chia sẻ cùng các bạn. + Voi em hỏi anh điều gì? - HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Là voi anh, voi em, hươu, dê. - Nhận xét, động viên HS. + Em có xinh không? Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - 1-2 HS trả lời. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người trước lớp. thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, - HS đọc bài. nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. - HS lắng nghe, nhận xét. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi
- anh. Hành động của voi em sau khi nghe - HS lắng nghe. voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Năng lực chung. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính, SGK - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu câu lớp phó VN điều hành - HS hát - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập. - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật - HS trả lời (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Nhắc lại
- bài đọc được chia làm mấy đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS đọc nối tiếp. đọc đoạn theo nhóm đôi. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: - HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy. - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. -HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác
- nhau. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười - HS quan sát, thực hiện theo HD. khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - 2-3 HS nêu. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi - 2-3 HS trả lời. người và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười - HS lắng nghe. khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. *Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: - HS thực hiện cá nhân. + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh. - HS thực hiện đọc nối tiếp. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và - HS thảo luận nhóm 4. trình diễn trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? - 2-3 HS trả lời. - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn
- nói? - 2-3 HS trả lời. - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người - HS lắng nghe. khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HD mẫu về sắm vai đối lập: Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS - HS lắng nghe. chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện - 2-3 HS trả lời. bực mình mà vẫn tươi cười? + Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu ) − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm - HS lắng nghe. cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu - HS thực hiện. chuyện vui. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số đến 100; số hạng, tổng; đê-xi-met.
- 2. Năng lực chung. Thông qua các bài tập, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Luyện tập Kết quả: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 47 + 22 b) 86 + 12 a) 47 + 22 b) 86 + 12 .................+ 47 ................+ 86 ................. ................ .................22 ................12 ................. ................ .................69 ................98 ................. ................ c) 73 + 13 d) 39 + 40 c) 73 + 13 d) 39 + 40 .................73 ................39 + + ................. ................ .................13 ................ 40 ................. ................ .................86 ................79 ................. ................ Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Kết quả: Số hạng 86 99 79 Số hạng 16 39 21 Số hạng 32 18 38 Số hạng 32 10 38 Tổng Tổng 48 49 59 Bài 3. Tính nhẩm: Kết quả: 10 + 60 + 10 = . 10 + 30 + 20 = . 10 + 60 + 10 = 80 10 + 30 + 20 = 60 30 + 20 + 20 = . 7 + 5 + 3 = . 30 + 20 + 20 = 70 7 + 5 + 3 = 15 18 + 12 + 10 = . 5 + 15 + 5 = . 18 + 12 + 10 = 40 15 + 15 + 5 = 35 - GV chấm , chữa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp.
- - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . Luyện Tiếng Việt. LUYỆN: TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Tiếp tục tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi, chia sẻ với các bạn về bài đã đọc: tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh, chi tiết, nhân vật em thích; Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 2. Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo - HS nêu nhịp bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập: Bài 1: Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau: Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - YC HS thảo luận nhóm nêu: Tên các + Các sự vật: dày, tóc, đồng hồ. sự vật - HS trình bày - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS tìm và nêu theo cặp - GV tổ chức HS tìm từ chỉ hoạt động . - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Từ chỉ hoạt động: nấu cơm, giúp, nhặt. Bài 3: Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động: a. Cô giáo:.................................... b. Các bạn học sinh ............... - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài YC làm gì? - HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. - HS đặt câu phù hợp. a. Cô giáo giảng bài. b. Các bạn học sinh đá bóng. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG