Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Tuần 3 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động.
- - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời * GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật. - GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy” - 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS xổ số, bánh nêu tên các nhân vật trong video. - HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng . - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng - HS trả lời: vui vẻ, tươi cười dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ - HS trả lời: thích thú, vui vẻ vui nhộn của nhân vật. - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: - HS thực hiện yêu cầu. ? HS tặng thầy những món quà gì? - Lắng nghe ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? * Vui văn nghệ. - GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Tiếng Việt Bài 5: EM CÓ XINH KHÔNG ? ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân 2. Năng lực chung. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc 3. Phẩm chất. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Một số tranh ảnh về loài vật. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 2 HS đọc lại một đoạn trong bài: Làm - HS đọc và nêu nội dung đoạn vừa việc thật là vui và nêu nội dung của đọc. đoạn vừa đọc - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- + Em có thích mình giống như các bạn - 2-3 HS chia sẻ. trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 2.1. Đọc văn bản - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy - Tranh minh họa voi em đang đứng tranh vẽ gì? cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt khô trên đầu. nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau - Cả lớp đọc thầm. mỗi đoạn. - HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Bài đọc được chia làm mấy đoạn. Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa + Đoạn 2: Phần còn lại từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. 2.2. Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - HS đọc, trao đổi theo nhóm: Câu 1: Voi em đã hỏi voi anh, hươu và dê điều gì? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Em có xinh không? Câu 2. Sau khi nghe hươu và dê nói, voi em đã làm gì cho mình xinh hơn? - Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu.
- Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào Câu 3. Trước sự thay đổi của voi em, cằm. voi anh đã nói gì? - Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng Câu 4. Em học được điều gì từ câu và râu thế này? Xấu lắm!” chuyện của voi em?( Câu hỏi MR) 3. Luyện đọc lại. Mẫu: Em chỉ đẹp khi là chính mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình... giọng của nhân vật. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc. 4. Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - HS khác bổ sung. - 2-3 HS đọc. - GV nhận xét chốt: 3 từ ngữ chỉ hành - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì động của voi em: nhặt cành cây, nhổ sao lại chọn ý đó. khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên trình bày. 5.Vận dụng: HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá nhân - Hôm nay em học bài gì? nêu suy nghĩ của mình về câu nói của - Sau khi học xong bài hôm nay, em có mình nếu là voi anh. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ.
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (Tiết1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm trong những trường hợp đơn giản và với những số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: máy chiếu; Tivi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi. Rung chuông vàng. - GV tổng kết trò chơi, kết nối vào bài. - HS cùng GV tổng kết trò chơi. - GV ghi tên bài. 2.Hoạt động Luyện tập - GV nêu BT1. - GV HD HS phân tích mẫu ý a. Bài 1: Tính nhẩm theo mẫu - HS xác định yêu cầu bài tập.
- - HS nêu cách gọi theo số chục của các số? - HS làm việc cá nhân, điền vào VBT. - GV cho HS nêu miệng kết quả. - GV cho HS giải thích cách tìm ra số - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích để điền vào dấu “?”. cách nhẩm. - GVHD tương tự với ý b. GV nhận xét và chốt ý: Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục ta lấ số chục - HS lắng nghe và ghi nhớ. cộng, trừ số chục. - GV nêu bài tập 2. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài trong vở. - HS đọc bài 2. - HS xác định yêu cầu bài 2: Đặt tính - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày rồi tính. bài. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt nội dung: Khi làm - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. tính cộng theo cột dọc cần lưu ý: viết số thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang trái. - GV cho HS quan sát tranh BT3, yêu Bài 3: Hai phép tính nào dưới đây có cầu HS đọc đề bài. cùng kết quả - GV giải thích để HS hiểu đây là bài - HS đọc yêu cầu bài tập 3. toán: Tính tổng hoặc hiệu của hai số sau đó so sánh các số để tìm được hai - HS lắng nghe. phép tính có cùng kết quả. - Cho HS làm trong nhóm 2. - HS lắng nghe gợi ý và trao đổi trong - GV cùng HS nhận xét bài làm của nhóm 2, tìm 2 phép tinh có cùng kết bạn và chốt nội dung. quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. KL: Biết tính và so sánh kết quả tính. - HS nhận xét, góp ý. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp Bài 4. Số? sức. - HS đọc yêu cầu bài.
- - GVHD HS xác định yêu cầu bài: Tính - HS lắng nghe. lần lượt kết quả các phép tính rồi điền - Hai đội chơi tiếp sức. số vào dấu “?” - GV cùng các HS còn lại làm trọng tài. - GV cùng HS phân định thắng thua. - HS nêu cảm nhận của mình sau khi tham gia chơi. 3.Hoạt động Vận dụng Bài 5 - GV cho HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: + “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?”. - HS tóm tắt bài theo HD của GV. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài - HS giải bài toán. giải. - GV cho 2 HS đọc bài giải. Tổ chức trưng bày bài làm tốt. - HS nhận xét, góp ý. KL : Giải toán dạng nhiều hơn 4. Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................. .................................... Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT : CHỮ HOA B I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung
- Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 3. Phẩm chất. - Biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1.Khởi động: Cho học sinh hát. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - HS hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. + Chữ hoa B cao 5 li 2. Khám phá: a.Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và hướng dẫn HS: - GV tổ chức cho HS nêu: + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược + Chữ hoa B cao mấy li? trái, nhưng đầu móc cong hơn. Nét 2 là - Yêu cầu học sinh nhận xét. kết hợp của 2 nét: nét cong trên và => GV kết luận: + Chữ hoa B cao 5 li. cong phải nối liền nhau tạo thành vòng + Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược xoắn nhỏ giữa thân chữ. trái, nhưng phía trên hơi lượn sang - Học sinh nhận xét, nhắc lại. phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa B. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. c.Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Tiếng Việt NGHE VÀ NÓI : EM CÓ XINH KHÔNG? ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. 2. Năng lực chung. - Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh.
- - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung - Đại diện các nhóm lên trình bày kết tranh. quả thảo luận. - Mỗi nhóm nêu nội dung 1 tranh. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi Nội dung tranh 1. em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? Nội dung tranh 2. + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; Nội dung tranh 3. + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; Nội dung tranh 4. + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và râu. - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ - HS trả lời. của các nhóm. - GV có thể hỏi thêm: + Các nhân vật trong tranh là ai? + Là voi anh, voi em, hươu, dê. + Voi em hỏi anh điều gì? + Em có xinh không? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - 1-2 HS trả lời. đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ cách diễn đạt cho HS. trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các cặp kể 1-2 đoạn của câu
- chuyện theo tranh. GV chốt ND 4 tranh. + Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, nó luôn hỏi anh “Em có xinh không?”, voi anh bao giờ cũng khen “Em xinh lắm!”. + Tranh 2 : Một hôm, voi em gặp hươu con, nó hỏi “Tớ có xinh không?”. Hươu trả lời“Chưa xinh lắm vì cậu không có đôi sừng giống tớ”. + Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi “Em có xinh không?”, dê trả lời “Không, vì cậu không có bộ râu giống tôi”. Nghe vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rối về nhà. + Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, về nhà, voi em hớn hở hỏi anh “Anh, em có xinh hơn không?”, voi anh chê voi em xấu khi có thêm sừng và râu. Voi em ngám mình trong gương và thấy xấu thật. Nó liền bỏ đôi sừng và chòm râu đi và thấy mình xinh đẹp hẳn lên. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh - HS đọc bài. không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS lắng nghe, nhận xét. minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi em. + Kể cho người thân nghe những hành - HS lắng nghe. động của voi em sau khi gặp hươu con và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em
- đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN BÀI 5. ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
- - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học - GV cho HS làm bảng con đặt tính toán. và tính phép: 40 + 50 . Gọi 1 HS lên - Lớp làm bảng con: 40 + 50 bảng làm: 17 + 51 - 1HS lên bảng làm: 100 - 40 - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép cộng mà mình vừa làm. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV cùng HS nhận xét. 2. Hoạt động Luyện tập - GV nêu BT1. Bài 1. Đ, S? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS xác định yêu cầu bài tập. tự làm bài. - HS làm việc cá nhân trong vở bài tập. - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS - HS giải thích. Chẳng hạn: a) Sai (S), vì đặt giải thích rõ kết quả cho từng trường tính sai. hợp. (Vì sao đúng, sai?) - Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chữa bài cho nhau. - GV chốt ý: Ghi nhớ cách đặt tính - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ. và tính theo cột dọc. - HS nhắc lại. -GV nêu BT2. Bài 2: Tính - GV HD HS tính nhẩm rồi nêu kết - HS đọc bài 2. quả. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm, trao đổi và nói cho nhau - GV cho HS nêu miệng kết quả. nghe cách mình đã tính nhẩm. - GV nhận xét và chốt ý: Bài tập giúp - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích vì sao lại củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm. điền số đó. - HS lắng nghe. - GV nêu bài tập 3. Bài 3: - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi - HS xác định yêu cầu. nêu cách làm bài: Tính kết quả của + Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 +
- từng phép tính, so sánh các kết quả 8; 70 - 30 đó với 50, trả lời từng câu hỏi. + Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 86 - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. – 6; 32 + 20; 30 + 40 - GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày - HS làm bài vào vở. bài. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, chốt nội dung: Bài tập củng cố cách cộng, trừ và so sánh các số trong phạm vi 100. 3.Hoạt động Vận dụng a) Mục tiêu: - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. b) Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài tập 4 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp - GV HDHS tìm hiểu yêu cầu bài: - HS đọc đề toán bài 4. - GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc - HS xác định yêu cầu. tính cộng, trừ số có hai chữ số theo - HS làm bài cá nhân. cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. Chẳng hạn, ở câu a: - HS báo cáo kết quả. Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8. Ở cột chục: 3 + 4 = 7, - Kết quả: a) 36 b) 98 c) 55 vậy chữ số phải tìm là 4. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý. KL: dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - GV nêu bài toán. Bài 5. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Đàn trâu và bò có 28 con; có 12 con trâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi có bao nhiêu con bò.. - GV cho HS nêu miệng phép tính và - HS nêu phép tính và câu trả lời. câu trả lời. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài giải - GVHDHS viết vào vở bài 5. Số con bò nhà bác Bình có là: KL: Biết giải dạng toán cho tổng và 28 – 12 = 16 (con) một số hạng đã biết, tìm số hạng còn Đáp số: 16 con bò.
- lại 4. Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. 2. Năng lực chung. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính, SGK - HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát dàn nhạc xanh - HS hát 2. Luyện tập. Đọc văn bản - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HS trả lời - Nhắc lại bài đọc được chia làm mấy đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc thầm. 3. Luyện đọc lại. - HS đọc nối tiếp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - GVHD HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 -3 HS đọc - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. . ................................. .................................... Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về các số đến 100; số hạng, tổng; đê- xi-met. 2. Năng lực chung. Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất. Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Ổn định tổ chức. - Lắng nghe. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Luyện tập Kết quả: a. Hoạt động 1: a) 47 + 22 b) 86 + 12 Bài 1. Đặt tính rồi tính: .................47 ................86 a) 47 + 22 b) 86 + 12 + + ................. ................ .................22 ................12 ................. ................ 98 .................69 ................ ................. ................ c) 73 + 13 d) 39 + 40 c) 73 + 13 d) 39 + 40 ................. ................ .................73 ................39 + + ................. ................ 13 40 ................. ................ ................. ................ 86 79 ................. ................ Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Kết quả: Số hạng 86 99 79 Số hạng 16 39 21 Số hạng 32 18 38 Số hạng 32 10 38 Tổng Tổng 48 49 59 Bài 3. Tính nhẩm: Kết quả:
- 10 + 60 + 10 = . 10 + 30 + 20 = . 10 + 60 + 10 = 80 10 + 30 + 20 = 60 30 + 20 + 20 = . 7 + 5 + 3 = . 30 + 20 + 20 = 70 7 + 5 + 3 = 15 18 + 12 + 10 = . 15 + 15 + 5 = . 18 + 12 + 10 = 40 15 + 15 + 5 = 35 Bài 4. Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ trống: Kết quả: a) 1dm + 1dm ........ 2dm a) 1dm + 1dm = 2dm b) 18cm + 2cm ......... 39cm - 5cm b) 18cm + 2cm < 39cm - 5cm c) 96dm - 30dm ........ 15dm + 12dm c) 96dm - 30dm > 15dm + 12dm d) 27cm - 7cm ......... 2dm d) 27cm - 7cm = 2dm c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG .CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu nêu hoạt động theo mẫu.