Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_dinh.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Phẩm chất. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Học sinh hát tập thể - GV bắt nhịp cho lớp hát bài: Em yêu trường em. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Quang, ngượng nghịu, lưu loát. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 1:Tìm những chữ cái còn thiêu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. - Gọi HS đọc YC bài 1. - 1- 2 HS đọc tên chữ cái ở cột 3, viết
- vào vở bài tập những chữ cái tương ứng. - GV chữa bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài trên bảng. - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng - HS học thuộc bảng chữ cái: chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó. Bài 2: Sắp xếp tên các bạn theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp. - Một HS đọc yêu cầu, - Cả lớp đọc thẩm theo. - GV hướng dẫn cách làm bài tập - Đối chiếu tên các bạn với bảng chữ cái ở bài tập 2 để sắp xếp tên theo đúng thứ tự. - GV làm mẫu. 1-2 HS trả lời câu hỏi. - Tên bạn Quân nên xếp ở vị trí nào? - Tên bạn Quân xếp vị trí thứ nhất. - Tại sao lại xếp tên bạn vào vị trí thứ Vì trong số 5 bạn không có bạn nào có nhất? tên bắt đấu quy hay pê. - Nhiệm vụ tiếp theo của cả lớp là xếp - Cả lớp làm vào vở. tên bạn còn lại theo thứ tự. - Cả lớp và GV nhận xét; GV chốt lại câu trả lời đúng: Quân, Sơn, Tuấn, Vân, Xuân. GV kiểm tra, nhận xét bài của một số - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo HS. kiểm tra. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
- - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật - HS chia sẻ đáng yêu? - GV nhận xét, giới thiệu bài. - HS mở sách giáo khoa và đọc tên bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, điểm? cao, đen láy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - YC HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * HS tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm ngoài những từ ngữ đã cho. GV mời 2 HS đọc lại từ ngữ vừa tìm -HS chia sẻ trước lớp. gắn trên bảng. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc.
- -Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo -HS làm việc theo nhóm: thành câu chỉ đặc điểm. -Đại diện một số nhóm phát biểu kết - HS trong nhóm nối tiếp nhau ghép quả làm việc của nhóm. các từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người -GV tổ chức chữa bài trước lớp: VD: với từ ngữ chỉ đặc điểm. quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu thức ăn; ghế - ngồi;... - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp Bài 3: HS làm việc cá nhân và nhóm. - Một HS đọc yêu cầu bài tập -Cả lớp đọc thầm. - Bài BT yêu cầu gì? - Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn. - HS suy nghĩ, mỗi em tự đặt một câu. - Mỗi đặt một câu và nói cho nhau nghe. Cả nhóm nhận xét, góp ý câu của bạn. - Đại diện một số nhóm nói câu của - Bạn Hà có đôi mắt đen láy. mình đã đặt trước cả lớp và GV nhận - Khuôn mặt của Châu Anh bầu bĩnh. xét, góp ý. *Lưu ý: - Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc - Dương có vầng trán cao;... điểm phải phù hợp với từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người. - Khi đặt câu viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu có dấu chấm. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị) 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV cho HS tìm số liền trước và liền sau - HS nêu miệng. của số 99. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: Luyện - HS ghi bài vào vở. tập 2.Hoạt động: Luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Số? - GV cho HS làm bài dựa vào thứ tự của các - HS đọc bài tập 1. số trên tia số rồi chữa bài. - HS xác định yêu cầu. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Kết quả: Các số phải tìm lần lượt là: a) 18, 20, 21, 23; b) 42, 44, 46, 47, 49. - GV cho HS đọc BT2. Bài 2: a) Viết mỗi số thành tổng. - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm. - HS lắng nghe.
- Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng mấy chục + Kết quả: Những phép tính có cùng kết quả bằng 2 chục? (1 chục cộng 1 chục bằng 2 là: 5 + 90 và 98 – 3. chục). Từ đó có số phải tìm là 10. - GV cho HS làm bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm từng trường hợp. - HS chữa bài và giải thích cách làm. KL: HS biết viết số thành tổng - HS nhận xét. - Cho HS đọc bài tập 3. Bài 3: Tính - GVHDHS nắm vững yêu cầu - HS đọc bài tập 3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần lượt - HS xác định yêu cầu. từ trái sang phải. - HS làm bài cá nhân. - GV làm mẫu. - HS nối tiếp nêu đáp án. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp nhận xét, đánh giá. KL: Tính theo thứ tự từ trái sang phải - Có thể trình bày như sau: a) 50 + 18 - 45 = 68 – 45 = 23; b) 76 - 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm Bài 4 bài: So sánh các số đã cho rồi viết các số - HS đọc bài tập 4. đó theo thứ tự từ bé đến lớn. GV cho HS - HS xác định yêu cầu. làm bài rồi chữa bài. Kết quả: 24, 37, 42, - HS thực hiện theo HD. 45. - HS lên bảng chữa bài. - Câu b: GV hướng dẫn HS nêu cách làm - HS cùng GV nhận xét. bài: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho rồi tính tổng của hai số đó. Có thể cho HS dựa vào thứ tự đã sắp xếp ở câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. Kết quả: 24 + 45 = 69. KL: Nhắc lại cách so sánh số 3.Hoạt động: Luyện tập Củng cố cách giải và trình bày bài giải của Bài 5. Số? bài toán có lời văn (bài toán thực tiễn). - HS đọc đề toán. - GV cho HS quan sát tranh BT5, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Lớp 2A trồng được 29 cấy, lớp 2B trồng + Bài toán cho biết gì? được 25 cây. + Bài toán hỏi gì? + Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu cây?
- - GV cho HS nêu miệng phép tính và câu - HS nêu phép tính và câu trả lời. trả lời. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài giải - GVHDHS viết vào vở bài 5. Số cây lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: 29 – 25 = 4 (cây) KL : Nêu các bước giải bài toán dạng so Đáp số: 4 cây. sánh. 3. Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC THƯỜNG LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh quan sát tranh nói về hoạt động của bạn nhỏ trong mỗi tranh. - Viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết tự giác vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đồ dung học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu: - HS hát và vận động theo bài hát
- - Cho HS hát bài hát: Tập thể dục buổi sáng. - HS chia sẻ ? Nêu tác dụng của việc tập thể dục buổi sáng? - Nhận xét, giới thiệu bài. Hoạt động1: Hình thành kiến thức mới: 1. Nói về các hoạt động của bạn nhỏ - 1-2 HS đọc. trong tranh. Bài 1:GV gọi HS đọc yêu câu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2, quan sát từng tranh theo câu hỏi gợi ý trong SHS. Tranh 1 - Làm việc nhóm 2: * Tranh 1: + Từng em quan sát tranh. - GV lưu ý HS đoán xem thời gian thực + Nhóm trưởng nêu từng câu hỏi và mời hiện các hoạt động đó vào lúc nào. các bạn trả lời. - GV và cả lớp nhận xét. + Cả nhóm nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV gọi HS lên thực hiện. luận trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ theo cặp. *Tranh 2: Cách triển khai tương tự. - 2-3 cặp thực hiện. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn nhỏ làm việc đó vào lúc nào? + Theo em, việc làm đó cho thấy bạn nhỏ là người thế nào? - GV triển khai tương tự với tranh 3 và 4. - GV nhận xét, tuyên dương HS của các - 1-2 HS đọc. nhóm hoạt động tích cực. Bài 2:GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.15. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. em làm việc nhà - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4 câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu - HS thực hiện. chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. * Hoạt động Vận dụng. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện về trẻ - Gv hướng dẫn học sinh về nhà tìm đọc em làm việc nhà một bài thơ, câu chuyện viết về trẻ em - HS thực hiện. làm việc nhà. * Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... TOÁN BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị)
- 2. Năng lực chung. -Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất. Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; Máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : - GV cho HS vận động theo bài hát. - Lớp hát và vận động theo bài: Nắng sớm. - GV hỏi để ôn bài cũ: - 2-3 HS trả lời câu hỏi + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 2.Hoạt động Luyện tập - GV cho HS nêu yêu cầu của bài và GV Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. giải thích yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Câu a: GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài: Tính tổng của 32 và 6 rồi so sánh với - HS lắng nghe và ghi nhớ. các số đã cho để chọn câu trả lời đúng. Chọn B. - Câu b: Làm tương tự câu a. Chọn C. - Câu c: GV hướng dẫn HS tìm số bé nhất có hai chữ số (10) rồi tìm số liền trước của số đó. Chọn A. - Câu d: GV hướng dẫn HS tìm số lớn nhất có hai chữ số (99), rồi tìm số liền sau củasố đó. Chọn C. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. - HS cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Bài tập 1 giúp ta củng cố khái niệm tổng, hiệu, số lớn nhất, số bé nhất. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: - Câu a: GV cho HS lấy ba tấm thẻ số trong - HS xác định yêu cầu. bộ đồ dùng học tập. - HS làm bài nhóm 2.
- + GV hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3, 5 làm số chục rồi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị). - GV viết các số đã lập được lên bảng, cho HS quan sát và tìm ra số lớn nhất, bé nhất: - Câu b: Số lớn nhất là 53, số bé nhất là 30. + Kết quả: Ghép được các số là 30, 35, 50, Hiệu hai số đó là: 53 – 30 = 23. - Lưu ý: GV 53. có thể khai thác bài này theo hướng thay ba - HS nêu các số mình đã ghép được. tấm thẻ trên bằng ba tấm thẻ ghi ba số khác nhau và khác số 0 để đáp ứng nhu cầu học tập cao hơn của HS năng khiếu - GV cùng HS nhận xét bài làm. - GV chốt ý: Củng cố cách lập số có hai chữ số; tìm số lớn nhất, số bé nhất; tính hiệu hai số. - HS cùng GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS nêu cách làm bài: Thực hiện Bài 3: các phép tính rồi so sánh theo yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS so sánh, nêu kết quả trong nhóm 2. - Lưu ý: Để dành thời gian cho thực hiện trò - HS chữa bài. chơi (khoảng 15 phút. 3.Hoạt động Vận dụng Trò chơi: Các bước tổ chức thực hiện: “Đưa ong về tổ” - GV nêu mục đích của trò chơi: - GV phổ biến kĩ luật chơi, gọi một vài HS chơi thử để cả lớp cùng em. - HS đọc HD cách chơi, nghe GV giải thích. - Tổ chức chơi theo nhóm. Khi một bạn chơi, - HS chơi thử. các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn. Cần tổ chức để tất cả các bạn trong - HS chơi theo nhóm 4. nhóm đều lần lượt chơi. - GV tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sau khi kết thúc trò chơi. 3. Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. . - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. .................................... CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT :MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn 2 của bài: Một giờ học - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: - Thông qua việc dạy luyện viết, góp phần hình thành năng lực tự học. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận, óc thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, chữ mẫu. - Vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: - HS nghe bài hát “ Chữ đẹp mà nết - HS lắng nghe. càng ngoan” - Gv giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành: Hoạt động 1. Luyện viết chính tả - GV đọc đoạn viết - 2-3 HS đọc lại. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có mấy câu? + Từ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
- - Nhận xét, động viên HS. 3.Hoạt động vận dụng: - Tổ chức cho học sinh thi viết nhanh - 2-3 HS chia sẻ. viết đep vào bảng con. - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. - HS quan sát. Tự học HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán trong tuần. - Luyện, củng cố kiến thức đã hoc. II. ĐỒ DÙNG : - Bài tập theo các mức độ,phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hướng dẫn thực hành : H: Trong tuần môn Toán chúng ta học bài gì? HS trả lời câu hỏi Môn Tiếng Việt học bài gì? H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn Toán? H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn Tiếng Việt? ? Những bạn nào chưa hoàn thành môn Toán, môn Tiếng Việt? Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài tập theo chuẩn kiến thức của môn Tiếng Việt, môn Toán sẽ tự - HS lấy các sách vở chưa hoàn thành tiếp. hoàn thành để hoàn thành bài - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS hoàn thành tập: bài. Môn Toán - Nhận xét, tuyên dương trong nhóm. Môn Tiếng Việt Hoạt động 2: Củng cố kiến thức - GV cho HS làm 1 số BT tương tự để khắc sâu kT. Bài 1. Dựa vào câu hỏi gợi ý, em hãy viết đầy đủt các thông tin về bản thân. - Tên em là gì? - Quê em ở đâu? - Em học lớp nào, trường nào? - HS thực hiện bài tập vào vở - Em thích những môn học nào? luyện tập chung. Bài 2. Tìm từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động.
- Bài 3.Đặt tính rồi tính hiêụ - 84 – 20 = - HS lắng nghe tình huống - 60 và 30 - 59 và 23 - làm vào vở. Bài 4. (K-G) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 5 và hiệu - Lần lượt nêu của chúng bằng 1. Hoạt động 3: Cùng nhau chữa bài. - HS thảo luận nhóm 2 hoàn - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. thành phiếu học tập. Hoạt động 4:.Vận dụng: - HS nêu nội dung rèn luyện tiết học. - HS trình bày,nhận xét. - GV củng cố- nhắc nhở. - Về nhà luyện tập thêm. - HS trình bày. - Gọi HS khác nhận xét. Hoạt động trải nghiệm SHL:SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ : LUYỆN TAY CHO KHÉO. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ cách làm xiếc bóng những con vật mà mình biết. - HS rèn luyện được sự khéo léo, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ trang trí một bức tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Tấm bìa cứng có in hình đơn giản. - HS: SGK. Hạt đỗ, hạt gạo và các vật liệu khác;
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 3: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 3. * Ưu điểm: + Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. + HS mặc đúng đồng phục, đi học đúng giờ. + Thực hiện tốt nội quy lớp học; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Học bài và làm bài khá đầy đủ. + Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp. + Nề nếp ra vào lớp tốt. + Mặc đồng phục đúng quy định. + Tích cực đọc sách ở thư viện. + Phát huy tốt Đôi bạn cùng tiến. b. Phương hướng tuần 4: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà hoạch tuần 4. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. 2. Hoạt động trải nghiệm.
- a. Chia sẻ về cách làm xiếc bóng của gia đình em. - YCHS làm việc theo nhóm tổ - Các tổ thảo luận, chọn con vật + Mỗi tổ sẽ là một gia đình loài vật, mỗi HS sẽ và các hành động để chia sẻ làm bóng một con vật bằng đôi bàn tay của trước lớp mình. + GV cho HS thể hiện các loài vật bằng tay - Hs thực hiện theo hướng dẫn + GV mời từng bạn trong tổ sẽ giới thiệu về con - Làm việc theo nhóm vật mình thể hiện bằng đôi bàn tay khi xuất hiện: Chào các bạn! Mình là...! * Kết luận: GV cùng cả lớp chia sẻ niềm vui sau màn chào hỏi sáng tạo. b. Hoạt động nhóm: - GV mời các nhóm lựa chọn ý tưởng cho bức - Trưng bày sản phẩm- Giới tranh sẽ trang trí. thiệu về tranh của nhóm mình ( hình ảnh, nguyên liệu) + GV đưa ra các nguyên tắc an toàn khi sử dụng các loại hạt, các dụng cụ trong quá trình trang trí tranh (không cho hạt vào mũi, miệng; không vừa làm vừa đùa nghịch). + GV phát hạt đỗ, gạo và các vật liệu cho HS từng nhóm và hỗ trợ HS khi làm việc. + Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. − GV cùng HS đánh giá và khen tặng bức tranh được trang trí đẹp, sáng tạo. * Kết luận: Khi có một đôi tay khéo, những việc khó khăn đều có thể thực hiện. 3. Cam kết hành động.
- - GV hỏi cả lớp: Sau bài học hom nay các con thấy mình có thể luyện tập để có đôi bàn tay khéo léo không? + GV đề nghị HS lựa chọn một việc làm trong hôm nay để thể hiện sự khéo léo của mình. − GV đề nghị HS tự làm HỘP SÁNG TẠO để thu nhặt những món đồ có thể tái chế, HS có thể đặt một tên khác cho chiếc hộp này. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. ....................................