Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 29 Thứ 5 ngày 4 tháng4 năm 2024 Toán BÀI 61: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1 000. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: Thông qua hoạt động phát triển năng lực chung tự chủ, tự học, giao tiếp – học tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS thực hiện 2 phép tính - HS thực hiện 2 phép tính cộng (có cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. nhớ) trong phạm vi 1000 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe giúp các em thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2. Khám phá kiến thức - GV nêu tình huống: Các bạn Nam, Việt và Mai đang nói chuyện với nhau về khoảng cách từ nơi ở đến quê của - HS lắng nghe các bạn. Câu chuyện được bắt đầu khi - HS đọc lời giới thiệu của từng bạn Nam khoe: “Quê mình cách đây 254
- ki-lô-mét” rồi dẫn dắt ra bài toán trong SGK. + Quê bạn nào xa hơn? - HS trả lời: Quê Việt xa hơn + Xa hơn bao nhiêu km? - HS suy nghĩ, nêu phép tính: 586 - 254 - GV tổ chức cho HS thực hành đặt - HS thực hành đặt tính và nêu cách tính và nêu cách tính. tính. - Nếu HS không thực hành được thì GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép trừ (không nhớ) số có ba chữ số cho số có ba chữ số như trong SGK. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt trừu hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Nhà Việt xa hơn nhà Nam là 247 km - GV hỏi: Nhà Việt xa hơn nhà Nam là bao nhiêu km? - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (87): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. phép trừ phép cộng (không nhớ) trong - HS làm bài trên phiếu phạm vi 1000. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu thực hiện từng phép tính. cách thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 (87) - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa
- - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - Cả lớp nhận xét phép tính - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái Bài 3 (88): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Đối với phép cộng: “700 + 300” thì - GV cho HS nhắc lại cách tính nhẩm nhẩm là “7 trăm cộng 3 trăm được “10 bài 700 - 300 đã được học ở tiết trước. trăm”. Mà “10 trăm là 1 000”, do đó “700 + 300 = 1 000”. - HS tính nhẩm (3p) các phép tính còn - GV tổ chức cho HS tính nhẩm (3p) lại theo cặp đôi các phép tính còn lại theo cặp đôi - HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp theo * 800 – 500 ? hàng dọc. Nhẩm: 8 trăm – 5 trăm = 3 trăm 800 – 500 = 300 * 600 – 400 ? Nhẩm: 6 trăm – 4 trăm = 2 trăm 600 – 400 = 200 * 900 – 700 ? Nhẩm: 9 trăm – 7 trăm = 2 trăm 900 – 700 = 200 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt Bài 4 (88): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát, phân tích: - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc bài: nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít + Bài toán cho biết gì? hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô- gam thóc nếp? + Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu ki-lô-gam thóc nếp? + Ta thực hiện: 580 - 40 + Để tìm được bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp ta làm như thế nào - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
- - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan vở. sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài Bài giải Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là: 580 - 40 = 540 (kg) Đáp số: 540 kg thóc nếp. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt bài làm đúng 4. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi phép cộng phép trừ (không nhớ) trong 1000. phạm vi 1000. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo/ oe, l/ n, ên/ ênh. 1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm học - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp chơi. không theo thứ tự nhất định. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa - HS nêu từ khóa: mới. Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá; (20p) HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn - Gọi HS đọc lại. viết trong SGK - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung - 2, 3 HS đọc lại bài. đoạn viết: - HS trả lời: + Từ xa xưa, người ta đưa thư bằng cách + Từ xa xưa, người ta đã biết huấn nào? luyện bồ câu để đưa thư. + Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? + Vì bồ câu nhớ đường rất tốt và có thể bay qua một chặng đường - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện dài hàng nghìn cây số tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? câu . GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + HS phát hiện các chữ dễ viết sai HS chưa phát hiện ra. như in-tơ-nét, trao đổi, huấn + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số luyện,... chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số + Khi viết, cần trình bày như thế nào? chữ dễ viết sai. + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm viết hoa chữ cái đầu tiên. từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở rãi phù hợp tốc độ viết của HS. .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
- - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ - GV nhận xét bài viết của HS. viết sai (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p) - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Tìm từ ngữ chứa tiếng có eo hoặc oe - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc + GV nêu tên trò chơi. thầm theo. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao - HS lắng nghe. đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào phần bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 phút. - HS tích cực tham gia trò chơi. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhanh hơn là đội thắng cuộc. nhóm thắng cuộc. - GV cùng HS thống nhất đáp án. - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. Đáp án: + Các từ ngữ có tiếng chứa eo: con - GV nhận xét, trình chiếu một số từ ngữ mèo, leo cây, trèo cây, nhăn nheo, đúng. méo mó, + Các từ ngữ có tiếng chứa oe: lập BT3. Chọn a hoặc b. loè, xoè đuôi, loé sáng, a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để làm - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra bài nháp. - 5 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Áo xanh sông mặc như là mới may * - HS tự sửa sai (nếu có) - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa học điền.
- - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực và chuẩn bị bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng việt LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS cùng hát và vận động theo - HS cùng hát và vận động theo bài hát Bác đưa thư vui tính. bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành BT1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh. HS thảo luận trong nhóm: - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo (kết hợp cỉ trên tranh minh hoạ) trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: Hoạt động của các bạn tuyên dương HS. nhỏ trong tranh 1 là đọc thư, tranh 2 là gọi điện thoại, tranh 3 là xem - Liên hệ: Em đã bao giờ viết thư/gọi điện ti vi. chưa? Em viết thư/gọi điện cho ai? Em - HS liên hệ rồi chia sẻ trước lớp. viết/nói về nội dung gì?... BT2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV mời HSNK thực hành mẫu. - 1, 2 HS thực hành mẫu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, nói - HS làm việc nhóm đôi, nói tiếp tiếp để hoàn thành câu. để hoàn thành câu. - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo Dự kiến các đáp án đúng: luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án - a. Nhờ có điện thoại, em có thể của mình. nói chuyện với ông bà ở quê. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm, nhận b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm xét vể các đáp án của HS, thảo luận với thấy nhiều thông tin hữu ích. HS cách tìm ra đáp án đúng. c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiêu bộ phim hay. 3. Vận dụng BT3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV chiếu câu đầu, gọi HS làm mẫu. - HS điền dấu câu. VD: Ti vi là bạn của cả gia đình em. - GV hỏi: Tại sao em điền dấu chấm vào cuối câu này? - HS giải thích - GV giưới thiệu: Sau câu này ta thấy chữ Bố được viết hoa. Như vậy có thể đoán - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ được dấu câu trước đó là dấu chấm, đánh dấu kết thúc một câu dùng để kể. - HS thảo luận trong nhóm: Bạn - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi thứ
- để thực hiện nhiệm vụ vói các câu còn lại. nhất đọc to các câu trong đoạn văn. Bạn thứ hai chọn dấu câu đúng để điền vào chỗ trống. Sau đó bạn thứ nhất lắng nghe và nhận - GV gọi một số HS trình bày về kết quả xét, điều chỉnh. thảo luận của nhóm và giải thích vì sao em - Đại diện nhóm báo cáo trước chọn dấu câu đó. lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu tuyên dương HS. có). - HS giải thích. Đáp án: Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật. - HS đọc lại các câu vừa điền. Chú - GV mời HS đọc lại các câu vừa điền. ý ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - HSTL - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 6 ngày 05 tháng 4 năm 2024 Toán BÀI 61: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (khống nhớ) trong phạm vi 1 000. Đồng thời ôn tập về so sánh số, đơn vị đo độ dài mét, cũng như ôn tập về hình phẳng và vị trí (trong - ngoài). - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học.
- - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, bài tập về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung Thực hiện được nhiệm vụ tự chủ tự học, giải quyết vấn để, giao tiếp hợp tác từ đó phát triển các năng lực chung. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ...PBT - HS: sgk, vở, nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tiết trước học bài gì? - Phép trừ (không nhớ) trong phạm - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: vi “Gọi tên” 1 000 (Tiết 1) + Người quản trò sẽ hô: “Gọi tên, gọi - HS tích cực tham gia chơi tên” và cả lớp sẽ đáp lại: “tên gì, tên gì?” Sau đó, người quản trò sẽ gọi tên 700 - 300 800 - 400 600 - 500 bạn học sinh trong lớp và đặt câu hỏi 900 – 700 500 – 200 400 - 100 để bạn đó trả lời. Nếu trả lời đúng thì cả lớp sẽ vỗ tay hoan hô. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. - GV ghi tên bài - HS chú ý lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành. - HS mở vở ghi tên bài Bài 1 (88): Tìm chữ số thích hợp - HS đọc yêu cầu của bài. - HS chú ý - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. vào PHT - GV hướng dẫn HS dựa vào kĩ thuật - HS chia sẻ kết quả trước lớp, giải đặt tính và tính để tìm chữ số thích hợp thích cách làm - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành vào PHT - Mời HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- Bài 2 (88): Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: - Bài yêu cầu gì? - GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát - Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời câu + Tranh vẽ gì? hỏi: + Tranh vẽ ba bông hoa có màu sắc khác nhau, ghi phép tính khác nhau + Tranh nào có con bọ rùa có 2 chấm ở và trên mỗi bông hoa có một con bọ cánh? rùa có số chấm tròn khác nhau. + Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu + Tranh bông hoa màu hồng trên hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu? + HS thực hành tính và nêu kết quả: - GV yêu cầu HS thực hành các phần 412 còn lại. - GV hỏi: Hai bông hoa nào ghi phép - HS thực hành cặp đôi các phần còn tính có kết quả bằng nhau? lại. - GV nhận xét, tuyên dương + Bông hoa màu xanh và bông hoa màu cam Bài 3 (89): Tìm ô che mưa thích hợp - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm ô che - GV chiếu tranh cho HS quan sát và mưa thích hợp hỏi: Muốn tìm ô che mưa thích hợp ta - Quan sát tranh và trả lời: ta tính kết làm thế nào? quả các phép tính rồi nối với kết quả - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 ghi trên ô. - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào - Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm PBT - Đại diện 2 nhóm trình bày, các - Gv nhận xét, chốt kết quả nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Bài 4 (89): Tìm chữ số thích hợp - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm chữ - GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? số thích hợp - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 làm bài - Hoạt động nhóm 4 làm bài vào vào PBT PBT - Yêu cầu các nhóm trình bày bài làm - Đại diện 3 nhóm trình bày, giải thích cách làm. Nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5 (89): Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - HS đọc đề bài và phân tích học sinh nam? + Một trường tiểu học có 465 học - GV gọi HS đọc đề bài và phân tích sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. bài toán. + Hỏi trường tiểu học đó có bao + Bài toán cho biết gì? nhiêu học sinh nam? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ to. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Tóm tắt: Có : 465 học sinh Nữ : 240 học sinh Nam : học sinh Bài giải: Trường đó có số học sinh nam là: 465 – 240 = 225 (học sinh) Đáp số: 225 học sinh nam - Gv nhận xét, tuyên dương - Dưới lớp nhận xét 3. Vận dụng - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
- Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. Có ý thức giữ gìn đồ dùng gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số đồ dùng gia đình (hoặc tranh ảnh). 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ dùng gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức giải câu đố về CĐ đồ vật trong gia đình. Câu 1: Thân tôi bằng sắt - HS giải câu đố Chân mắc trần nhà Tôi có ba tay - quạt trần Thay trời làm gió (Là cái gì?) Câu 2: Cái gì bật sáng trong đêm Giúp cho nhà dưới, nhà trên sáng ngời - bóng điện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh và kể tên các - HS quan sát tranh và kể tên các đồ vật trong tranh. đồ vật trong tranh: quạt, ti vi, bàn, - GV viết tên các đồ vật mà HS tìm được tủ lạnh, nồi cơm điện, máy tính... lên bảng. - HSNK làm mẫu. Cả lớp chú ý - GV làm mẫu hoặc mời 1 HS làm mẫu nói - HS thực hành nói trước lớp: một câu nêu công dụng của đồ vật. VD: Ti vi giúp em xem được - GV gọi mỗi HS nói một câu nêu công nhiều bộ phim hay. / Nhò có tủ
- dụng của đồ vật. lạnh, thức ăn có thể tươi lâu hơn./ Quạt điện có tác dụng làm mát không khí./... - GV tổng kết, nhấn mạnh các cách nói khác nhau về công đụng của đồ vật. - HS liên hệ rồi chia sẻ. - Mở rộng: Ở gia đình em có những đồ vật gì? Đồ vật đó dùng để làm gì? 3. Vận dụng - Bài 2. Viết 4 - 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ - HS thực hành trong nhóm: Mỗi đổ trong SHS, nói 4-5 câu tả một đồ dùng HS tự chọn tả một đồ dùng trong trong gia đình em. gia đình mình. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4- 5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, đoạn văn và tư thế ngồi viết. cuối câu sử dụng dấu câu phù - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 giúp đỡ những HS gặp khó khăn. ô - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi dõi, nhận xét, phân tích cái hay đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn hay? (nếu có). + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những đã học. nội dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được sách, báo, bản hướng dẫn về một đồ dùng trong gia đình. - Biết chia sẻ với các bạn về sách, báo mà HS đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách, báo để vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chấtPhát triển phẩm chất: - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. Có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ dùng gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số cuốn sách báo, bản hướng dẫn về một đồ dùng trong gia đình. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên sách 2. Điều em đọc được 2. Học sinh: - SGK, một số cuốn sách, báo, bản hướng dẫn về một đồ dùng trong gia đình. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi đố vui đồ dùng gia đình - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS tham gia thi đố vui - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành (15p) - HS lắng nghe. Bài 1. Tìm đọc sách báo, bản hướng - HS mở vở, ghi tên bài. dẫn về một đồ dùng trong gia đình. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - HS chú ý. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù - HS làm việc cá nhân và hoạt động hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và nhóm: cho HS đọc ngay tại lớp. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, bốn. thư viện trường, google, ) + Cá nhân chọn đọc cuốn sách, báo, - HS lắng nghe. hướng dẫn mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng - HS nêu yêu cầu. nghe, góp ý cho bạn. - HS lắng nghe. + Viết vào nháp những điều em đã đọc - HS ghi chép vào phiếu đọc sách được về cuốn sách, báo, hướng dẫn đó. theo các nội dung. + Trao đổi với bạn về cuốn sách, báo mình chọn đọc. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS trình bày các ghi chép của mình trong nhóm. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - Một số HS đại diện trình bày trước trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình lớp những ghi chép của mình. về cuốn sách, báo, bản hướng dẫn về một đồ dùng trong gia đình. - HS liên hệ, chia sẻ - Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc cuốn sách đó ở đâu? - HS chú ý. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. Vận dụng HĐ 2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS nêu ý kiến về bài học. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các
- nội dung: + Tên sách - HS lắng nghe + Điều em đọc được - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: Qua cuốn sách đó, em biết thêm được điều gì về cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cổ kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000; ôn tập về đặt tính rồi tính với phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1 000; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực. HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn - GV cho HS chơi trò chơi: Đứng lên- ngồi xuống. - Hs đọc yêu cầu, Hs lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Hs làm bài vào bảng con. 1 em làm Bài 1: Tính. bảng lớp. 468 247 383 926 - - - - - Hs chữa bài chéo, so kết quả với giáo 247 225 273 525 viên. - Gọi HS đọc YC bài. 468 247 383 926 - Hướng dẫn Hs làm bài. - - - - - Y/c hs làm từng phép tính một. 247 225 273 525 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 221 22 110 401 khăn. - Chiếu đáp án đúng để chữa bài. - GV gọi HS đọc kết quả đúng. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Khen ngợi Hs kịp thời. - Hs làm vào vở BT. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 783 - 473 628 - 217 783 628 785 348 785 - 672 348 – 135 - - - - - GV hướng dẫn HS làm vào vở BT. 473 217 672 135 - Yêu cầu 1 em làm bảng phụ. 310 411 113 213 - Đổi chéo vở cùng bàn để chữa bài. - Đổi chéo vở khác bàn để kiểm tra lại. - Gv hỏi kết quả làm bài của hs, yêu - HS đọc cầu hs sửa nếu sai. - HS trả lời: Tính nhẩm. - Khen hs làm đúng. 3. Tính nhẩm - HS làm bài. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc bài: - Bài yêu cầu làm gì? + Hs 1: 700 - 500 = 200 - GV hướng dẫn HS tính nhẩm: - Cả lớp hô: Đúng - Y/c HS làm bài. + Hs 2: 900 – 600 = 300 - Gv tổ chức cho hs đọc kết quả lần - Cả lớp hô: Đúng lượt theo dãy. + Hs 3: 800 – 200 = 600
- - Cả lớp kiểm tra và đồng thanh hô lên: - Cả lớp hô: Đúng Đúng hoặc chưa đúng. + Hs 4: 500 – 400 = 100 - Gv gọi Hs giải thích, ( Nếu kết quả - Cả lớp hô: Đúng làm chưa đúng) - Chốt kết quả đúng. - Hs đọc đề bài. - Khen hs làm bài đúng. + Con trâu rừng cân nặng 370 kg. Con Bài 4: sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 120 kg. + Con trâu rừng cân nặng 370 kg. Con + Hỏi con sư tử bao nhiêu ki-lô-gam? sư tử nhẹ hơn con trâu rừng 120 kg. + Ta lấy 370 - 120 = 250 (kg) Hỏi con sư tử bao nhiêu ki-lô-gam? - HS làm bài: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Con sư tử nặng số ki-lô-gam là: + Bài toán cho biết gì? 370 - 250 = 120 (kg) + Bài toán hỏi gì? Đáp số: 120 kg. + Muốn biết con sư tử bao nhiêu ki-lô- gam ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Lũy tre. - Học sinh làm đúng bài tập phận biệt iê/yê; d/gi/r. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài Em yêu trường - Cả lớp hát và vận động theo nhịp em. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành: 1, Nghe – viết chính tả. - 2 - 3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2 - 3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS nghe viết vào vở ô li. viết sai vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Làm bài tập - 1- 2 HS đọc. Bài 1: a) Điền vào chỗ trống iê/ yê? . Cô t.....n, b ....n giới, ch.....n đấu, h......u b......t, tu.....t trắng, k.....u căng, b) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành từ: ......dượng, cái .....,...... rầm ( dì, gì, rì) .....chả , ........ rỉ, lò .., ... dẫm, bánh ....., ( dò, giò, rò) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, ghi kết quả vào vở. - Nêu luật chính tả điền iê/ yê. - Học sinh thảo luận nhóm 2 và làm - GV nhấn mạnh HS phân biệt tiếng có vào vở. âm d, gi, r. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả của - HS chữa bài vào vở. nhóm. 4. Vận dụng: - Các nhóm khác nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Để quê hương chúng ta có thêm những bờ tre đẹp cũng như cảnh quan môi trường sạch sẽ thì chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ.