Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 32 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_29_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 29 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 29 Thứ hai, ngày 01 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh đẹp quê em. 3, Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hát, đọc thơ về quê hương đất nước. (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.
  2. - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? - GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp - HS chơi theo nhóm hoặc cặp đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, đôi: một HS mô tả hình ảnh (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của danh thắng, (các) HS khác đoán địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh tên danh thắng đó của địa GV đã đưa ra trước đó. phương, có thể dựa trên những Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có hình ảnh GV đã đưa ra trước những danh lam thắng cảnh của mình. Em đó. sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh - Lắng nghe của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐTN theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán BÀI 60: PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc;
  3. + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học từ đó phát triển các năng lực Toán học 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động phát triển năng lực chung tự chủ, tự học, giao tiếp – học tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Bộ thẻ ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và số đơn vị lẻ. - Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 3 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được phép cộng - HS hát (có nhớ) trong phạm vi 1000 - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) - HS nhắc lại tên bài và ghi vở trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe câu chuyện, chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trữ hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sóc mẹ, sóc bố, sóc anh và sóc em.” - GV có thể cho HS đọc lời thoại của - HS đọc lời thoại của các nhân vật. các nhân vật. - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: - HS tìm hiểu, phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bố mẹ nhặt được tất cả 575 hạt thông. + Nhà mình có đủ thức ăn cho mùa + Bài toán hỏi gì? đông. + Để biết bố mẹ sóc nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông, ta cần thực hiện + Ta cần thực hiện phép cộng phép tính gì? “346 + 229”
  4. - GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải - HS lắng nghe thích cấu tạo của các số 346, 229. - GV tổ chức cho HS thực hành đặt tính và nêu cách tính. - HS thực hành vào bảng con - Nếu HS không thực hành được thì GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính - HS lắng nghe cách đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ 1 chục) số có ba phép cộng (có nhớ 1 chục) số có ba chữ số với số có ba chữ số. chữ số với số có ba chữ số. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm (có nhớ 1 chục) 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (83): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện + Đặt tính sao cho thẳng hàng. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần phạm vi 1000. lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và - GV tổ chức cho HS làm bài trên hai số trăm (có nhớ 1 chục) phiếu rồi chữa bài. - HS cả lớp làm trên PHT - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách - GV nhận xét, chốt đáp án đúng thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có Bài 2 (84) - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép - GV cho HS nêu cách thực hiện từng tính
  5. phép tính - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV lưu ý HS: - HS quan sát và hướng dẫn cách thực + Đặt tính sao cho thẳng hàng. hiện: + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có + Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục chấm xanh và 289 chấm đỏ. Bài 3 (84): + Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài màu? - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Phép cộng: 709 + 289 bài: + Bài toán cho biết gì? - HS làm bài vào vở + Bài toán hỏi gì? - HS trình bày bài làm trước lớp + Để tìm được Rô-bốt vẽ tất cả bao Bài giải nhiêu chấm màu ta làm như thế nào? Rô-bốt đã vẽ tất cả số chấm màu là: - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV 709 + 289 = 998 (chấm) quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng Đáp số: 998 chấm màu túng. - HS nhận xét - GV cho HS trình bày bài - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS nhận xét - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - GV mở rộng: Bài này sử dụng ví dụ về dùng chấm màu để vẽ tranh. Tỉ lệ - HS xem hình ảnh minh hoạ tranh vẽ số chấm màu xanh và màu đỏ gần bằng chấm màu để thêm sinh động. bằng tỉ lệ diện tích phần đại dương và - HS trả lời đất liền của Trái Đất. - HS nhắc lại cách thực hiện phép - GV lấy thêm một số hình ảnh minh cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm hoạ tranh vẽ bằng chấm màu để thêm vi 1000. sinh động. - HS lắng nghe 4. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  6. .. .. .. . Tiếng Việt CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh minh hoạ và làm việc nhóm, trao đổi với - HS quan sát tranh. nhau về những điều quan sát được - HS trao đổi theo cặp: trong tranh và trả lời câu hỏi: - Đại diện một số cặp thực hành + Em nói lời đáp như thế nào nếu được đóng vai trước lớp. bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh - Dưới lớp chú ý, nhận xét nhật bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: - HS chú ý lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) a.GV đọc mẫu. - GV giới thiệu: Bài đọc Cảm ơn anh
  7. hà mã kể về câu chuyện của 4 con vật là dê, cún, hươu và hà mã. Dê và cún - HS chú ý lắng nghe vào rừng chơi, khi về bị lạc và phải hỏi đường. Bài đọc sẽ cho chúng ta biết đê và cún đã học được cách hỏi đường lịch sự thế nào. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đúng giọng của nhân vật: giọng của dê con thay đổi từ không lịch sự, hách dịch - HS lắng nghe và đọc thầm theo. (lúc đầu) đến nhẹ nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô hươu lạnh lùng, giọng anh hà mã thay đổi tuỳ theo cách nói của dê hay của cún. b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; + Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm ơn”. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) + Đoạn 3: phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ lượt) và sửa lỗi phát âm. nào em cảm thấy khó đọc? - HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và rủ, ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,... cho HS luyện đọc. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV hướng dẫn HS luyện đọc những nhân, nhóm, đồng thanh). câu dài. - HS chú ý. - HS luyện đọc câu dài. VD: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường....). - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - HS nêu từ cần giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn từ ngữ trong SGK) lúng túng). - Mở rộng: Em hãy đặt câu có từ lịch - 2, 3 HS đặt câu trước lớp.
  8. sự. - HS quan sát, chú ý - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và - Tổ chức cho HS luyện đọc theo góp ý cho nhau. nhóm ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp đọc tốt nhất. khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của - HS chú ý. các nhóm - GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài. d. Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. dõi. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. * Câu 1, 2, 3 : - HS đọc thầm lại - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, đoạn trong bài chia sẻ trong nhóm, trả lời câu - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hỏi. Dự kiến CTL: trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo Câu 1: Hươu trả lời “Không biết luận nhóm. ” rồi lắc đầu, bỏ đi. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp Câu 2. khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông đủ câu. Câu 3. Vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng lịch sự, lễ phép nên không được cô hươu và anh hà mã giúp. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý. - GV chốt kết quả phiếu trên màn
  9. hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện này? - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời + Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp để phát biểu trước lỏp. còn dê nhờ thì hà mã không muốn giúp? + Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta phải nổi như thế nào? + Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như thế nào? - Một số HS trình bày. Dưới lớp - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của nhận xét, góp ý. mình, các ý kiến có thể khác nhau. - HS chú ý. - GV nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nói với HS: Qua câu chuyện này, - 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc các em đã biết: Khi muốn nhờ người khác làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một cách lịch sự. Đây cũng chính là ý nghĩa của câu chuyện Cảm ơn anh hà mã. 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý đọc đúng giọng của từng nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm bài. theo - GV nhận xét hoạt động đọc, tuyên - Từng HS tự luyện đọc toàn bộ bài dương HS tiến bộ. đọc. 1 – 2 HS đọc toàn bài. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Trong bài đọc, câu nào là câu - HS chú ý. hỏi lịch sự với người lớn tuổi? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: - HS làm việc cặp đôi để tìm ra câu đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm câu trả hỏi lịch sự với người lớn tuổi có lời. trong bài đọc. Ghi kết quả làm việc nhóm ra giấy nháp. - GV yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình - Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết
  10. bày kết quả. GV khuyến khích HS giải quả. Các HS khác nhận xét thích sự lựa chọn của mình. - Đáp án: Chào anh hà mã, anh giúp - GV và HS thống nhất đáp án đúng. bọn em qua sông được không ạ? 4. Vận dụng. Câu 2. Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu dưới đây: a. Muốn ai đó giúp, em cần phải b. Được ai đó giúp, em cần phải - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp theo cặp xem lại bài đọc và dựa - HS chú ý vào kết quả của bài luyện 1 để hoàn - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. thiện câu. - Một số cặp thực hành trước lớp. - GV tổ chức HĐ cả lớp - Dưới lớp theo dõi, nhận xét Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi * hoặc yêu cầu một cách lịch sự. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài b. Được ai đó giúp, em cần phải nói học. lời cảm ơn. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 02 tháng 4 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc;
  11. + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... hình phóng to bài 5 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm - HS hát vi 1000 - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại: phép cộng phép cộng (có nhớ) trong + Đặt tính sao cho thẳng hàng. phạm vi 1000. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm (có nhớ 1 chục) - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS làm bài trên bảng con rồi chữa chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS nêu cách thực hiện từng phép phép tính tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý HS: - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có
  12. nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 2 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS đọc yêu cầu đề bài chữa - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS nêu cách thực hiện từng phép phép tính tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý HS: - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 3 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu đề bài Đối với phép cộng: “300 + 700” - HS lắng nghe, ghi nhớ cách tính Thì ta nhẩm là “3 trăm cộng 7 trăm”, sẽ nhẩm được “10 trăm”. - HS tính nhẩm theo cặp Mà “10 trăm là 1 000”, - HS đọc kết quả nối tiếp theo hàng do đó “300 + 700 = 1 000”. dọc. - GV tổ chức cho HS tính nhẩm (3p) a) 200 + 600 các phép tính còn lại theo cặp đôi 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp theo 200 + 600 = 800 hàng dọc. b) 500 + 400 5 trăm + 5 trăm = 9 trăm 500 + 400 = 900 c) 400 + 600 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm 400 + 600 = 1 000 d) 100 + 900 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm - GV gọi HS nhận xét 100 + 900 = 1 000 - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 4 (85): - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề
  13. bài: - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài toán cho biết gì? - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. + Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu + Bài toán hỏi gì? bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. + Để tìm được ngày thứ hai đàn sếu bay + Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm như thế bao nhiêu ki-lô-mét? nào? + Ta thực hiện phép cộng: 248 + 70 - GV cho HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV cho HS trình bày bài - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm trước lớp Bài giải Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki- lô-mét là: - GV gọi HS nhận xét 248 + 70 = 318 (km) - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Đáp số: 318 km - GV giới thiệu thêm: Vào mùa xuân, - HS nhận xét đàn sếu di cư có thể bay được đến 650 - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) km trong 8 đến 10 giờ. - HS lắng nghe Bài 5 (85): - GV cho HS đọc đề bài - GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS làm nháp tìm kết quả 3 phép tính. - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc kết quả từng phép tính - HS xem tranh và yêu cầu HS làm và tìm ra cách đọc giống với cách đọc nháp tìm kết quả 3 phép tính. ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc-quy) - HS đọc kết quả từng phép tính và - GV cho HS nhận xét. tìm ra cách đọc giống với cách đọc - GV nhận xét, chốt, HS dùng bút chì ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc-quy) khoanh bóng đèn có kết quả đúng. Bóng đèn A sáng nhất 4. Vận dụng - HS nhận xét - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS dùng bút chì khoanh bóng đèn - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện có kết quả đúng. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - HS trả lời phạm vi 1000. - HS nhắc lại cách thực hiện phép - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm viên HS. vi 1000. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe
  14. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt CHỮ HOA M (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: phải, biết, chơi. giỏi, học, Muốn, hỏi, phải, muốn. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải mới. học. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài - HS lắng nghe học hôm nay 2. Khám phá:
  15. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M (kiểu - HS quan sát mẫu. 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ M (kiểu 2) viết hoa hoa M (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li nét và quy trình viết chữ viết hoa M (kiểu (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ 2). M (kiểu 2) gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liển nhau, - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó M (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). tự khám phá quy trình viết, chia sẻ - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết với bạn. hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa M đường kẻ 2. (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc - HS thực hành viết (trên không, nháp). trên bảng con hoặc nháp) theo - GV cùng HS nhận xét. hướng dẫn. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải - HS đọc câu ứng dụng: học.” - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa - HS trả lời. VD: Muốn biết phải
  16. của câu ứng dụng. hỏi được hieü là có rấí nhiểu điều chúng ta chưa biết, phải hỏi người biết thì ta sẽ biết. Muốn giỏi phải học được hiểu là không ai tự nhiên biết, tự nhiên giỏi. Nếu thường xuyên học hỏi và rèn luyện thì sẽ - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. giỏi. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS theo dõi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi bạn: và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? + Chữ M (kiểu 2) viết hoa vì đứng Vì sao phải viết hoa chữ đó? đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ thường. (nếu HS không trả lời được, GV viết thường: nét cuối của chữ viết sẽ nêu) hoa M (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ u. + Khoảng cách giữa các chữ ghi + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. trong câu bằng bao nhiêu? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa M (kiểu 2), g, b, h cao 2,5 + Nêu độ cao các chữ cái li, các chữ p, t cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên các chữ ô (muốn), + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? ê (biết); dấu hỏi đặt trên các chữ a (phải), chữ о (hỏi, giỏi); dấu nặng đặt dưới chữ о (học). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái c của từ học. - HS quan sát GV viết mẫu trên + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? bảng lớp. - HS luyện viết tiếng Muốn (M - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2) trên bảng con. (kiểu 2). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành - HS lắng nghe yêu cầu. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
  17. + 1 dòng chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + - HS quan sát. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS viết vào vở tập viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện HĐ4: Soát lỗi, chữa bài lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng - HS trao đổi rồi chia sẻ. mức độ khác nhau. 4. Vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. Hoa M (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng một số câu chứa tiếng có chữ hoa M dụng. (kiểu 2). - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa N (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  18. - HS củng cố phép cộng (có nhở) trong phạm vi 1000: - Củng cố kĩ năng được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - Củng cố giải toán có lời văn. 2. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát “Lớp chúng ta đoàn kết”. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. giúp các em thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính? - HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở - HS lên bảng làm bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS nhận xét - GV gọi 1 HS lên trình bày bài. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS nhắc đặt tính 632 + 339 - HS làm VBT, 2 HS lên bảng 187 + 560 trình bày. 402 + 478
  19. 593 + 315 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc đặt tính - GV cho HS làm VBT, 2 HS lên bảng làm mỗi bạn 2 phép tính. - HS nhận xét - GV cho HS trình bày bài - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: Lớp 2A trồng được 368 chậu hoa, lớp 2B trồng được 150 chậu hoa . Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao - HS đọc yêu cầu đề bài nhiêu chậu hoa? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Lớp 2A trồng được 368 chậu + Đề bài hỏi gì? hoa, lớp 2B trồng được 150 chậu hoa . + Để tìm được đội công nhân mang đến + Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả vườn hoa tất cả bao nhiêu chậu hoa ta bao nhiêu chậu hoa? làm như thế nào? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm - GV cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. vào vở - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài Số chậu hoa cả hai lớp trồng được tất cả là: 368 + 150 = 518 (chậu hoa) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 518 chậu hoa - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 4: Từ 3 chữ số 3, 5 , 6. Em hãy viết - HS lắng nghe tất cả các số có ba chữ số có thể được. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe và thực hiện - GV hướng dẫn cách thực hiện: Kết quả: 356, 563, 653, 635, 365, - GV cho HS trình bày bài 536, - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Vận dụng. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS chia sẻ. phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - HS lắng nghe. phạm vi 1000. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  20. .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 28: MÔI TRƯỜNG QUANH EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS cùng lên kế hoạch đến thăm cảnh đẹp quê hương - HS nghĩ về danh thắng sắp được đến để chuẩn bị tâm thế tìm hiểu. - HS nhớ lại tên, hình ảnh các danh thắng của địa phương. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: HS biết yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - Các thẻ chữ bằng bìa màu. - Phần thưởng cho các Hướng dẫn viên du lịch nhí tài năng. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập Bìa màu, bút màu để làm tờ rơi. Giấy A4 để viết bài giới thiệu cảnh đẹp quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh - HS quan sát, thực hiện theo HD. ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác