Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 30 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tốn BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cổ biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dải đã học. - Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiểu cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực Tốn học: Hiểu và vận dụng giải tốn đối vĩi các mơ hình tốn học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài tốn thực tế. 2. Năng lực chung - Gĩp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Gĩp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, cĩ tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhĩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... - HS: SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (76): Số? - HS đọc yêu cầu đề bài - HS trao đổi cặp đơi, hồn thành PBT - 5 HS lên bảng chữa bài a) b) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 7 dm = 70 cm 1 km = 1 000 - GV cho HS trao đổi cặp đơi, hồn thành PBT 8 m = 80 dm m - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần 9 m = 900 cm 1 000m = 1 km
  2. 60 cm = 6 dm 600 cm = 6 m 50 dm = 5 m - HS dưới lớp nhận xét, gĩp ý - HS trả lời: Bài tốn củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm; m và dm; m và cm; km và m. - GV gọi HS nhận xét - HS nhắc lại: - GV hỏi: Bài tốn củng cố cho em kiến thức 1km = 1000 m gì? 1 m = 10 dm 1 dm = 10 cm - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ giữa 1 m = 100 cm các đơn vị đo đã học: dm và cm; m và dm; m - HS tự sửa sai (nếu cĩ) và cm; km và m. Bài 2 (77): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân - HS ghi phép tính rồi tính vào bảng con/nháp: 18 + 35 m + 18 m = 71 m - HS trả lời: Vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhận xét - GV cho HS suy nghĩ, làm bài cá nhân (2p) -HS lắng nghe - Yêu cầu HS ghi phép tính rồi tính vào bảng con/nháp. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. VD: Phải rào vườn hoa để bảo vệ - GV hỏi: Vậy vườn hoa được làm bao nhiêu vườn hoa. mét hàng rào? - HS chú ý - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS đọc yêu cầu của bài - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: “Tại sao phải rào vườn hoa?”.
  3. - GV giải thích thêm: Do một mặt của vườn hoa giáp với sơng nên cĩ thể khơng cần rào mặt này. Bài 3 (77): - GV cho HS đọc đề bài - HS quan sát tranh, so sánh số đo độ dài để tìm câu trả lời. - HS trả lời làm miệng. Dự kiến CTL: a) Chú chim Hải Âu cĩ thể nhìn thấy tàu A. b) Chú chim Hải Âu cĩ thể nhìn - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, so sánh số thấy tàu B. đo độ dài để trả lời. (Để minh hoạ, GV cĩ thể c) Chú chim Hải Âu khơng thể kẻ thêm các đoạn kẻ đậm (hoặc tơ màu khác nhìn thấy tàu C. với màu đường kẻ trong bài) nối vị trí chim hải - HS giải thích âu với các con tàu). - Dưới lớp nhận xét, gĩp ý - GV mời HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu cĩ) - GV yêu cầu HS giải thích cách làm. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 4 (78): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS lựa chọn thùng hàng theo chiều dài để xếp lên mỗi xe phù hợp. - HS chú ý lắng nghe - HS TL: Muốn lựa chọn thùng hàng phù hợp để xếp lên mỗi xe, em cần đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận nhĩm đơi tìm ra - GV cho HS lựa chọn thùng hàng theo chiều đáp án dài để xếp lên mỗi xe phù hợp. - Các nhĩm thảo luận. Dự kiến + GV cĩ thể gợi ý chiều dài thùng hàng khơng CTL: vượt quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe Xe A chở Chuối. tải nhằm đảm bảo an tồn và thuận tiện. Xe B chở Bắp cải.
  4. + Muốn lựa chọn thùng hàng phù hợp để xếp Xe C chở Thanh Long. lên mỗi xe, em cần làm gì? - HS nhận xét - GV cho HS thảo luận nhĩm đơi tìm ra đáp án - HS lắng nghe - GV cho các nhĩm thảo luận nhĩm đơi - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhận xét - HS chú ý - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 3. Vận dụng. 7’ - HS phân tích đề bài: Bài 5 (78): + Một đồn tàu dài 99m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 5 m. + Khi đầu tàu vừa đến điểm A thì - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài điểm C ở đuơi tàu cịn cách điểm - GV giới thiệu: Hình vẽ trong bài mơ phỏng B bao nhiêu m? theo hình ảnh cầu Hàm Rổng (ở Thanh Hố), - HS dựa vào đề bài và tranh vẻ, tuy nhiên vì lí do sư phạm, chiều dài cây cẩu tìm phép tính thích hợp (99 m - 54 trong đề bài đã được điểu chỉnh (khác với thực m = 45 m) rồi nêu được số thích tế) để HS thực hiện tính tốn trong phạm vi hợp (45) với ố cĩ dấu? kiến thức đã học. - HS trình bày làm bài vào vở, 1 - GV cho HS phân tích đề bài: em làm bài trên bảng phụ. + Bài tốn cho biết gì? Bài giải + Bài tốn hỏi gỉ? Điểm C ở đuơi tàu cịn cách điểm B số mét là: 99 – 54 = 45 (m) - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. Đáp số: 45 mét. GV gợi ý: Số đo cấn tìm chính là số đo (theo - HS nhận xét đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Ta đã biết số - HS lắng nghe đo của AC và AB. - HS chia sẻ - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS cịn lúng túng. - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - Hơm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dị: Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  5. Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngơn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ơ li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đĩ nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ơ ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách. - Trách nhiệm: Cĩ tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm; Cĩ ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và cĩ ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ơ ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật khơng theo thứ tự nhất định: biết, Thư, đi, chơi. viện. - HS tích cực tham gia trị chơi. + GV hơ bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khĩa mới. - HS nêu từ khĩa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khĩa Thư viện biết đi mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hơm nay - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức
  6. (20p) - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn các tiếng HS dễ viết sai). viết trong SGK - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: viết: + Nhiều thư viện ở Phần Lan và châu Phi + Nhiều thư viện ở Phần Lan đặt được đặt ở đâu? trên những chiếc xe buýt. Thư + Thư viện biết đi cĩ tác dụng gì? viện ở châu Phi đặt trên lưng con lạc đà. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện + Thư viện biết đi cĩ thể mang tượng chính tả: sách đến tận nơi cho người đọc./... + Đoạn văn cĩ những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu câu và tên riêng: Phần Lan, châu Phi + Đoạn văn cĩ chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu như di động, lạc đà, sa mạc,... HS chưa phát hiện ra. + HS viết nháp/bảng con một số + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. chữ dễ viết sai. + Cách trình bày: Lùi vào 1 ơ ly, + Khi viết, cần trình bày như thế nào? viết hoa chữ cái đầu tiên. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - HS nghe và sốt lỗi: .- GV đọc cho HS sốt lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và sốt lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu cĩ). + Lần 2: HS đổi vở sốt lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu cĩ). - GV nhận xét bài viết của HS. - HS chú ý lắng nghe. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Tìm 2 từ ngữ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d. b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trị chơi : Ai nhanh hơn + GV nêu tên trị chơi. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc
  7. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thầm theo. thành ba nhĩm lớn. Các nhĩm cùng trao - HS lắng nghe. đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào phần - HS tích cực tham gia trị chơi. bảng của nhĩm mình. Thời gian: 3 phút. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn Nhĩm nào tìm được nhiều từ đúng và nhĩm thắng cuộc. nhanh hơn là đội thắng cuộc. Đáp án: - GV cùng HS thống nhất đáp án. + Các từ ngữ chứa tiếng bắt đẩu - GV tổng kết trị chơi, khen ngợi HS. bằng d: dìu dắt, dắt díu, du dương, dạy bảo, du Ịịch, dặn dị,... - GV nhận xét, trình chiếu một số từ ngữ + Các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu đúng. bằng gi: giảng giải, giảng dạy, BT3. Chọn a hoặc b. giúp đỡ, giặt giũ, giữ gìn... a. Chọn ch hoặc tr thay cho ơ vuơng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đơi để làm - HS đọc yêu cầu của bài tập. bài - HS trao đổi cặp đơi, viết từ ra nháp. - 5 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: Phịng học là chiếc áo Bọc chúng mình ở trong Cửa sổ là chiếc túi - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Che chắn ngọn giĩ đơng - HS tự sửa sai (nếu cĩ) - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ điền. in đậm. Hướng dẫn tương tự phần a - HS chú ý, tự hồn thành vào VBT. Đáp án: + Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học + Cơ phụ trách thư viện hướng - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ ngợi, biểu dương HS. trên giá. - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
  8. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu cĩ sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngơn ngữ, ngăng lực văn học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học - Trách nhiệm: Cĩ tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ơ ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS video (video cĩ hình ảnh - HS xem video các dấu câu) ? Trong video nhắc đến những dấu câu - HS trả lời nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài - HS chú ý. học hơm nay chúng ta cùng luyện tập kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Chọn dấu chấm dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
  9. - 3 HS nối tiếp đọc các câu đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhĩm bốn - - HS thảo luận trong nhĩm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhĩm gĩp ý, thống nhất câu trả - GV mời đại diện một số nhĩm báo cáo lời. trước lớp. - - Đại diện nhĩm báo cáo trước lớp. - - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu - GV mời HS giải thích vì sao em chọn cĩ). dấu câu đĩ. - - HS giải thích. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: tuyên dương HS. a. Đèn sáng quá! b. Ơi, thư viện rộng thật! c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư - GV khắc sâu kiến thức: viện. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu thê hiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. cảm xúc. + Dấu chấm đặt ở cuối câu kể. BT2. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗỉ câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV chiếu câu a, gọi HS làm mẫu. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. VD câu a: Sách báo tạp chí đều được xếp - HS chú ý. gọn gàng trên giá. VD câu a: Sách, báo, tạp chí đều - GV hỏi: Tại sao em điền dấu phẩy vào được xếp gọn gàng trên giá. vị trí đĩ? - - HS trả lời - Trong câu này, dấu phẩy được dùng để ngăn cách các từ sách/ báo/ tạp chí, vì - HS chú ý những từ này chỉ những đồ vật khác nhau cùng được đặt trên giá sách. - GV hướng dẫn HS các bước để đặt dấu phẩy đúng chỗ trong câu: + Bước 1: Đọc cả câu. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ + Bước 2: Trả lời câu hỏi: Những người/ vật nào được nhắc đến ở đẩu câu? + Bước 3: Trả lời câu hỏi: Em đặt dấu phẩy ở đâu để ngăn cách những từ ngữ chỉ người, vật đơ? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhĩm đơi để thực hiện nhiệm vụ: đặt dấu phẩy vào - HS thảo luận trong nhĩm: vị trí đúng trong mỗi câu. + Từng em nêu ý kiến.
  10. - GV gọi một số HS trình bày về kết quả + Nhĩm gĩp ý, thống nhất câu trả thảo luận của nhĩm và giải thích vì sao lời. em chọn dấu câu đĩ. - - Đại diện nhĩm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, - - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu tuyên dương HS. cĩ). - - HS giải thích. Đáp án: b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học. c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm - GV: Mời HS đọc lại các câu vừa điền. hằng tuần. - HS đọc lại các câu vừa điền. Chú 3. Vận dụng ý ngắt hơi sau mỗi dấu phẩy. BT3. Đặt câu cĩ sử dụng dấu phẩy. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đặt câu cĩ sử dụng - HS thực hành đặt câu. dấu phẩy. HS tuỳ vào khả năng của mình cĩ thể đặt một câu hoặc nhiều câu. - GV gọi một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, gĩp ý về nội dung và - Một số HS trình bày trước lớp. hình thức trình bày của câu. - HS nhận xét, gĩp ý cho bạn. - GV hỏi: Hơm nay, em đã được học - HS tự sửa sai (nếu cĩ) những nội dung gì? - HSTL - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện viết đúng chính tả bài Bờ tre đĩn khách (khổ 3 + 4) - Biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu thơ. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt ra/gia/da . 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  11. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự hồn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, SGK - HS: Vở ơ li; vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV chiếu tranh minh họa bài tập đọc Bờ tre đĩn khách. Hỏi HS: tranh minh họa bài tập đọc - HSTL nào đã học ? - Gv dẫn dắt vào tiết học: Trong giờ tiếng việt hơm nay, cơ sẽ hướng dẫn các con nghe đọc và - HS lắng nghe viết lại 2 khổ thơ đầu bài Bờ tre đĩn khách, phân biệt: d/gi, iu/ưu, ươc/ươt => ghi bảng. 2. Luyện tập. HĐ1. Hướng dẫn luyện viết *Đọc nội dung đoạn viết: - GV đọc khổ 3 + 4 bài thơ. - 1 - 2 HS đọc đoạn 3 + 4. - Y/c HS đọc đoạn 3 + 4 bài thơ, cả lớp nhẩm Cả lớp nhẩm đọc lại. đọc lại. + Khổ thơ 3 + 4 mà chúng ta sẽ viết thể hiện điều gì? - HS TL *Hướng dẫn hs viết từ khĩ: - GV yêu cầu HS trao đổi nhĩm đơi tìm các từ khĩ trong đoạn viết chính tả -> GV chốt lại một số từ: ghé, tre, gật gù, khách, ì ộp vang lừng, tưng bừng. - GVđọc cho HS viết từ khĩ vào nháp. - GV yêu cầu HS tự đổi chéo, kiểm tra bài nhau và báo cáo. - HS viết từ khĩ vào nháp, - GV chiếu 1 số bài viết và nhận xét. đổi chéo bài tự kiểm tra. *Hướng dẫn HS nhận xét: - Nhận xét bài bạn. - GV yêu cầu HS trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi: + Mỗi khổ thơ cĩ mấy dịng? - Khổ 2 cĩ 4 dịng và khổ 3 cĩ 4 dịng thơ. + Đầu mỗi câu thơ cĩ gì đặc biệt? Hết mỗi câu - Đầu mỗi câu thơ phải viết
  12. thơ cần làm gì? hoa. Hết mỗi câu thơ cần xuống dịng. + Mỗi câu thơ nên lùi vào mấy ơ? - Để viết đẹp chúng ta nên lùi vào 3ơ 3. Luyện tập – Thực hành. - HS ngồi đúng tư thế. HĐ 2. HS viết bài vào vở. - HS đọc thầm - GV cho HS xem bài mẫu viết đẹp. Nhắc HS ngồi đúng tư thế. - HS viết bài - GV dành cho HS 1 phút đọc thầm lại khổ thơ. - GV đọc cho HS viết bài. - HS tự sốt bài. Nhận xét, chữa bài. - HS thực hiện, báo cáo kết - GV đọc lại tồn bài, HS sốt lỗi quả - YC HS đổi vở kiểm tra chéo trong nhĩm đơi. - HS nêu nhận xét bài bạn. - GV chiếu bài của HS, nhận xét về: nội dung, chữ viết; cách trình bày. 4. Vận dụng. Bài 1 Điền ra/gia/da vào chỗ chấm để hồn thiện các câu sau: a. Giờ .. chơi, chúng em nơ đùa trên sân. - HS nêu yêu cầu b. Mặt hoa, .. phấn. - HS làm bài tập. c. gia đình là nơi ấm áp yêu thương. - HS đổi chéo vở, nhận xét bài nhau. - Yêu cầu HS nêu những nội dung đã học trong - HS nhận xét bài bạn tiết học. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tốn BÀI 59’ PHÉP CỘNG, ( KHƠNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được phép cộng (khơng nhớ) số cĩ ba chữ số với số cĩ ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000)
  13. - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Giải được các bài tốn thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thơng qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài tốn và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Gĩp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, cĩ tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhĩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Tốn 2, PHT 2. HS: SHS, vở ơ li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS thực hiện được phép cộng - HS thực hiện được phép đã học cộng đã học - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hơm nay giúp các em thực hiện được phép cộng (khơng nhớ) số cĩ ba chữ số với số cĩ ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 - HS nhắc lại tên bài và ghi 000) vở - GV ghi tên bài: Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 2. Khám phá kiến thức - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện: “Bạn Mai và bạn Việt cho
  14. Rơ-bốt mượn hai tập sách Du hành vũ trụ. Bạn Rơ-bốt khơng biết mình sẽ đọc bao nhiêu trang sách”. - HS quan sát tranh và lắng - GV gọi hai HS đọc lời thoại của bạn nghe câu chuyện Mai và Việt. - GV đặt câu hỏi cho HS, chẳng hạn: + Bài tốn cho biết gì, hỏi gì? - HS đọc lời thoại của bạn + Cuốn sách của Mai cĩ bao nhiêu Mai và Việt. trang? - HS trả lời: + Cuốn sách của Nam cĩ bao nhiều + Cuốn sách của Mai cĩ 264 trang? trang. + Muốn biết cả hai tập sách cĩ bao nhiều + Cuốn sách của Việt cĩ 312 trang thì bạn Rơ-bốt làm phép tính gì?” trang. + Muốn biết cả hai tập sách cĩ bao nhiều trang thì bạn Rơ-bốt làm phép tính cộng - GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn “264+ 312”. vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải thích cấu tạo của các số 264, 312. Chẳng hạn: “264 gồm 2 trăm, 6 chục và 4 đơn vị”. Đến phép cộng, GV giải thích thử tự - HS lắng nghe thực hiện như sau: Từ phải qua trái, gộp các đơn vị, rồi đến gộp các chục, rồi đến gộp các trăm. Chẳng hạn: “Gộp 4 đơn vị với 2 đơn vị được 6 đơn vị, viết số 6 ở hàng đơn vị của kết quả”. - GV kết luận kết quả phép cộng là 576. Cuối cùng, GV nêu câu trả lời, chẳng hạn: “Cả hai tập cĩ 576 trang” - HS thực hành vào bảng con - GV tổ chức cho HS thực hành đặt tính và nêu cách tính. - HS lắng nghe cách đặt tính - Nếu HS khơng thực hành được thì GV rồi tính phép cộng (khơng hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép nhớ) hai số cĩ ba chữ số. cộng (khơng nhớ) hai số cĩ ba chữ số 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. như trong SGK. + - GV lưu ý HS: 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. + Đặt tính sao cho thẳng hàng. 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 3. Luyện tập, thực hành: - HS đọc yêu cầu đề bài
  15. Bài 1 (80): Tính - HS nhắc lại + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài sáng trái, lần lượt cộng hai - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện số đơn vị, hai số chục và hai được kĩ thuật tính phép cộng (khơng số trăm. nhớ) số cĩ ba chữ số với số cĩ ba hoặc - HS cả lớp làm trên PHT hai chữ số. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách - HS đổi chéo PHT, tự sửa thực hiện từng phép tính sai (nếu cĩ) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 (80): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS làm bài trên bảng con chữa rồi chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS nêu cách thực hiện từng - GV lưu ý HS: phép tính + Đặt tính sao cho thẳng hàng. - Cả lớp nhận xét
  16. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần - HS lắng nghe lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Bài 3 (80): 3. Vận dụng. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích đề bài: - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề + Mèo và hà mã vớt được bài: những hịm đựng ngọc trai. + Bài tốn cho biết gì? +Hỏi: + Bài tốn hỏi gỉ? - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài làm trước - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan lớp sát, giúp đỡ những HS cịn lúng túng. Bài giải a) Thuyền của mèo vớt được tất cả số viên ngọc trai là: 233 + 245 = 478 (viên) b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả số viên ngọc trai là: 307 + 150 = 457 (viên) Đáp số: a. 478 viên ngọc trai. - GV gọi HS nhận xét b. 457 viên ngọc - GV nhận xét, chốt bài làm đúng trai. - HS nhận xét * GV mời HS nhắc lại tên bài học hơm - HS lắng nghe, tự sửa sai nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. (nếu cĩ) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS nhắc lại và chia sẻ cảm viên HS. nhận - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe
  17. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngơn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nĩi về một đồ dùng học tập của em. Từ đĩ hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đĩ, HS viết được 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Cĩ tinh thần hợp tác, làm việc nhĩm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số đồ dùng học tập (hoặc tranh ảnh). 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ơ ly. - Một số đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Em yêu trường em. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nĩi về một đồ dùng học tập của em. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV làm mẫu, mang đến lớp một đồ - HS chú ý quan sát và lắng nghe dùng học tập và giới thiệu vể đồ dùng cách giới thiệu. học tập đĩ. (Hoặc mời 1 HSNK giới thiệu trước lớp.) VD: Đây là chiếc hộp bút mà cơ rất
  18. thích. Nĩ được làm bằng vải, màu cam, cĩ hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngơi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Cơ - HS thảo luận nhĩm bốn, giới thiệu thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và một đồ dùng học tập mà mình yêu thường xuyên giặt để hộp bút luơn sạch thích dựa vào gợi ý của GV. sẽ. - GV chiếu các câu hỏi lên bảng, hướng dẫn HS thảo luận dựa trên các câu hỏi, một bạn HS hỏi, một bạn trả lời và sau đĩ đổi vai cho nhau: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập - Đại diện 2-3 nhĩm HS lên trình bày nào? kết quả thảo luận + Đồ vật đĩ cĩ hình dạng, màu sắc như - HS chú ý thế nào? + Cơng dụng của đồ vật đĩ là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đĩ? - GV gọi đại diện 2-3 nhĩm HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhĩm. - GV nhận xét, khen ngợi các nhĩm giới - HS nêu yêu cầu của bài. thiệu tốt. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp 3. Vận dụng. đọc thầm. Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một - HS thực hành trong nhĩm: Mỗi đồ dùng học tập em đã nĩi ở trên. HS tự chọn giới thiệu về một đồ - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. dùng học tập. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhĩm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nĩi 4-5 câu giới thiệu - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, về một đồ dùng học tập. cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. + B2: Dựa vào kết quả nĩi và sơ đổ gợi Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ơ ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn - HS viết bài vào vở. (HS cĩ thể văn 4-5 câu vào vở. viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày năng) đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau, cùng sốt lỗi. • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo sát, giúp đỡ những HS gặp khĩ khăn. dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu cĩ).
  19. - HS tự sửa sai (nếu cĩ). - HS chia sẻ về những nội dung đã học. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau hiện. khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn cĩ gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu cĩ. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hơm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố cho HS thực hiện được phép cộng (khơng nhớ) số cĩ ba chữ số với số cĩ ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Giải được các bài tốn thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thơng qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài tốn và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Gĩp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, cĩ tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhĩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Tốn 2, PHT 2. HS: SHS, vở ơ li, VBT, bảng con, ...
  20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS thực hiện được phép cộng - HS thực hiện được phép cộng đã đã học học - GV kết nối vào bài: Bài học hơm nay - HS lắng nghe giúp các em thực hiện được phép cộng (khơng nhớ) số cĩ ba chữ số với số cĩ ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 3. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu đề bài 600 + 300 300 + 300 - HS nhắc lại 900 + 100 200 + 200 - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách 400 + 100 700 + 200 thực hiện từng phép tính. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đổi chéo vở, tự sửa sai (nếu - GV cho HS nhắc lại cách tính nhẩm cĩ) phép cộng số cĩ ba chữ số với số cĩ ba chữ số trịn trăm. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2: Đặt tính rồi tính: 354 + 245 803 + 175 - HS đọc yêu cầu đề bài 264 + 121 915 + 36 - HS làm bài trên bảng con rồi 622 + 312 537 + 421 chữa - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài vào vở. - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép - GV cho HS nêu cách thực hiện từng tính phép tính - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.