Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 31 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 28 Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cổ biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dải đã học. - Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiểu cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... - HS: SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) - HS hát 2. Luyện tập, thực hành - HS lắng nghe Bài 1 (76): Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS trao đổi cặp đôi, hoàn PBT
  2. - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần thành PBT - 5 HS lên bảng chữa bài a) b) 7 dm = 70 cm 1 km = 8 m = 80 dm 1 000 m 9 m = 900 cm 60 cm = 6 dm 1 000m = 600 cm = 6 m 1 km 50 dm = 5 m - HS dưới lớp nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến năng chuyển đổi đơn vị đo qua thức gì? lại giữa dm và cm; m và dm; m và cm; km và m. - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ giữa - HS nhắc lại: các đơn vị đo đã học: dm và cm; m và dm; 1km = 1000 m m và cm; km và m. 1 m = 10 dm 1 dm = 10 cm 1 m = 100 cm - HS tự sửa sai (nếu có) Bài 2 (77): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS suy nghĩ, làm bài cá nhân (2p) - Yêu cầu HS ghi phép tính rồi tính vào - HS đọc yêu cầu đề bài bảng con/nháp. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân - HS ghi phép tính rồi tính vào - GV hỏi: Vậy vườn hoa được làm bao bảng con/nháp: nhiêu mét hàng rào? 18 + 35 m + 18 m = 71 m - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời: Vườn hoa đã được - GV nhận xét, chốt làm 71 m hàng rào. - HS nhận xét -HS lắng nghe
  3. - GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế: “Tại sao phải rào vườn hoa?”. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. - GV giải thích thêm: Do một mặt của vườn VD: Phải rào vườn hoa để bảo hoa giáp với sông nên có thể không cần rào vệ vườn hoa. mặt này. - HS chú ý Bài 3 (77): - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, so sánh - HS quan sát tranh, so sánh số số đo độ dài để trả lời. (Để minh hoạ, GV có đo độ dài để tìm câu trả lời. thể kẻ thêm các đoạn kẻ đậm (hoặc tô màu khác với màu đường kẻ trong bài) nối vị trí chim hải âu với các con tàu). - HS trả lời làm miệng. Dự kiến - GV mời HS báo cáo kết quả CTL: a) Chú chim Hải Âu có thể nhìn thấy tàu A. b) Chú chim Hải Âu có thể nhìn thấy tàu B. c) Chú chim Hải Âu không thể nhìn thấy tàu C. - HS giải thích - GV yêu cầu HS giải thích cách làm. - Dưới lớp nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. có) Bài 4 (78):
  4. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS lựa chọn thùng hàng theo - HS lựa chọn thùng hàng theo chiều dài để xếp lên mỗi xe phù hợp. chiều dài để xếp lên mỗi xe phù + GV có thể gợi ý chiều dài thùng hàng hợp. không vượt quá chiều dài chỗ xếp thùng - HS chú ý lắng nghe hàng của xe tải nhằm đảm bảo an toàn và - HS TL: Muốn lựa chọn thùng thuận tiện. hàng phù hợp để xếp lên mỗi + Muốn lựa chọn thùng hàng phù hợp để xe, em cần đổi về cùng một đơn xếp lên mỗi xe, em cần làm gì? vị đo rồi so sánh. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm ra đáp - HS thảo luận nhóm đôi tìm ra án đáp án - Các nhóm thảo luận. Dự kiến - GV cho các nhóm thảo luận nhóm đôi CTL: Xe A chở Chuối. Xe B chở Bắp cải. Xe C chở Thanh Long. - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 3. Vận dụng. 7’ - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 5 (78): - HS chú ý - HS phân tích đề bài: + Một đoàn tàu dài 99m đang đi - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài qua một cây cầu sắt AB dài 5 - GV giới thiệu: Hình vẽ trong bài mô m. phỏng theo hình ảnh cầu Hàm Rổng (ở + Khi đầu tàu vừa đến điểm A Thanh Hoá), tuy nhiên vì lí do sư phạm, thì điểm C ở đuôi tàu còn cách
  5. chiều dài cây cẩu trong đề bài đã điiợc điểu điểm B bao nhiêu m? chỉnh (khác với thực tế) để HS thực hiện - HS dựa vào đề bài và tranh vẻ, tính toán trong phạm vi kiến thức đã học. tìm phép tính thích hợp (99 m - - GV cho HS phân tích đề bài: 54 m = 45 m) rồi nêu được số + Bài toán cho biết gì? thích hợp (45) với ố có dấu? + Bài toán hỏi gỉ? - HS trình bày làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng phụ. Bài giải - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. Điểm C ở đuôi tàu còn cách GV gợi ý: Số đo cấn tìm chính là số đo điểm B số mét là: (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Ta đã 99 – 54 = 45 (m) biết số đo của AC và AB. Đáp số: 45 mét. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. GV - HS nhận xét quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS lắng nghe - HS chia sẻ - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ
  6. lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: biết, Thư, đi, chơi. viện. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Thư viện biết đi mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức (20p) - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn các tiếng HS dễ viết sai). viết trong SGK - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: viết: + Nhiều thư viện ở Phần Lan và châu Phi + Nhiều thư viện ở Phần Lan đặt được đặt ở đâu? trên những chiếc xe buýt. Thư + Thư viện biết đi có tác dụng gì? viện ở châu Phi đặt trên lưng con lạc đà. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện + Thư viện biết đi có thể mang
  7. tượng chính tả: sách đến tận nơi cho người đọc./... + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu câu và tên riêng: Phần Lan, châu Phi + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu như di động, lạc đà, sa mạc,... HS chưa phát hiện ra. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, viết hoa chữ cái đầu tiên. - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở từ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Tìm 2 từ ngữ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d. b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc + GV nêu tên trò chơi. thầm theo. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp - HS lắng nghe. thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao - HS tích cực tham gia trò chơi. đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào phần - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 phút. nhóm thắng cuộc. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và Đáp án: nhanh hơn là đội thắng cuộc. + Các từ ngữ chứa tiếng bắt đẩu - GV cùng HS thống nhất đáp án. bằng d: dìu dắt, dắt díu, du dương, - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. dạy bảo, du Ịịch, dặn dò,... + Các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu - GV nhận xét, trình chiếu một số từ ngữ bằng gi: giảng giải, giảng dạy,
  8. đúng. giúp đỡ, giặt giũ, giữ gìn... BT3. Chọn a hoặc b. a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để làm - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra bài nháp. - 5 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: Phòng học là chiếc áo Bọc chúng mình ở trong Cửa sổ là chiếc túi Che chắn ngọn gió đông - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa điền. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. - HS chú ý, tự hoàn thành vào Hướng dẫn tương tự phần a VBT. Đáp án: + Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết. + Cô phụ trách thư viện hướng - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen trên giá. ngợi, biểu dương HS. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực và chuẩn bị bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy.
  9. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, ngăng lực văn học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS video (video có hình ảnh - HS xem video các dấu câu) ? Trong video nhắc đến những dấu câu - HS trả lời nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài - HS chú ý. học hôm nay chúng ta cùng luyện tập kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Chọn dấu chấm dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 3 HS nối tiếp đọc các câu đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo lời. trước lớp. - - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu - GV mời HS giải thích vì sao em chọn có). dấu câu đó. - - HS giải thích. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: tuyên dương HS. a. Đèn sáng quá!
  10. b. Ôi, thư viện rộng thật! c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư - GV khắc sâu kiến thức: viện. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu thê hiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. cảm xúc. + Dấu chấm đặt ở cuối câu kể. BT2. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗỉ câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV chiếu câu a, gọi HS làm mẫu. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. VD câu a: Sách báo tạp chí đều được xếp - HS chú ý. gọn gàng trên giá. VD câu a: Sách, báo, tạp chí đều - GV hỏi: Tại sao em điền dấu phẩy vào được xếp gọn gàng trên giá. vị trí đó? - - HS trả lời - Trong câu này, dấu phẩy được dùng để ngăn cách các từ sách/ báo/ tạp chí, vì - HS chú ý những từ này chỉ những đồ vật khác nhau cùng được đặt trên giá sách. - GV hướng dẫn HS các bước để đặt dấu phẩy đúng chỗ trong câu: + Bước 1: Đọc cả câu. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ + Bước 2: Trả lời câu hỏi: Những người/ vật nào được nhắc đến ở đẩu câu? + Bước 3: Trả lời câu hỏi: Em đặt dấu phẩy ở đâu để ngăn cách những từ ngữ chỉ người, vật đô? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ: đặt dấu phẩy vào - HS thảo luận trong nhóm: vị trí đúng trong mỗi câu. + Từng em nêu ý kiến. - GV gọi một số HS trình bày về kết quả + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả thảo luận của nhóm và giải thích vì sao lời. em chọn dấu câu đó. - - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, - - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu tuyên dương HS. có). - - HS giải thích. Đáp án: b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học. c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm - GV: Mời HS đọc lại các câu vừa điền. hằng tuần.
  11. - HS đọc lại các câu vừa điền. Chú 3. Vận dụng ý ngắt hơi sau mỗi dấu phẩy. BT3. Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng - HS thực hành đặt câu. dấu phẩy. HS tuỳ vào khả năng của mình có thể đặt một câu hoặc nhiều câu. - GV gọi một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, góp ý về nội dung và - Một số HS trình bày trước lớp. hình thức trình bày của câu. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS tự sửa sai (nếu có) những nội dung gì? - HSTL - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 59’ PHÉP CỘNG, ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, PHT 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS thực hiện được phép cộng - HS thực hiện được phép cộng đã học đã học - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 000) - GV ghi tên bài: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 2. Khám phá kiến thức - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện: “Bạn Mai và bạn Việt cho Rô-bốt mượn hai tập sách Du hành vũ trụ. Bạn Rô-bốt không biết mình sẽ đọc - HS quan sát tranh và lắng nghe bao nhiêu trang sách”. câu chuyện - GV gọi hai HS đọc lời thoại của bạn Mai và Việt. - GV đặt câu hỏi cho HS, chẳng hạn: - HS đọc lời thoại của bạn Mai + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? và Việt. + Cuốn sách của Mai có bao nhiêu - HS trả lời: trang? + Cuốn sách của Mai có 264 + Cuốn sách của Nam có bao nhiều trang. trang? + Cuốn sách của Việt có 312 + Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiều trang. trang thì bạn Rô-bốt làm phép tính gì?” + Muốn biết cả hai tập sách có
  13. bao nhiều trang thì bạn Rô-bốt - GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn làm phép tính cộng “264+ 312”. vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải thích cấu tạo của các số 264, 312. Chẳng hạn: “264 gồm 2 trăm, 6 chục và 4 đơn vị”. Đến phép cộng, GV giải thích thử tự - HS lắng nghe thực hiện như sau: Từ phải qua trái, gộp các đơn vị, rồi đến gộp các chục, rồi đến gộp các trăm. Chẳng hạn: “Gộp 4 đơn vị với 2 đơn vị được 6 đơn vị, viết số 6 ở hàng đơn vị của kết quả”. - GV kết luận kết quả phép cộng là 576. Cuối cùng, GV nêu câu trả lời, chẳng hạn: “Cả hai tập có 576 trang” - HS thực hành vào bảng con - GV tổ chức cho HS thực hành đặt tính và nêu cách tính. - HS lắng nghe cách đặt tính rồi - Nếu HS không thực hành được thì GV tính phép cộng (không nhớ) hai hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép số có ba chữ số. cộng (không nhớ) hai số có ba chữ số 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. như trong SGK. + - GV lưu ý HS: 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. + Đặt tính sao cho thẳng hàng. 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 3. Luyện tập, thực hành: - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 1 (80): Tính - HS nhắc lại + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài hai số chục và hai số trăm. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS cả lớp làm trên PHT được kĩ thuật tính phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba hoặc hai chữ số. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu
  14. cách thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 (80): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS nêu cách thực hiện từng phép tính phép tính - Cả lớp nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Bài 3 (80): 3. Vận dụng. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích đề bài: + Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai. +Hỏi: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề
  15. bài: - HS làm bài vào vở + Bài toán cho biết gì? - HS trình bày bài làm trước lớp Bài giải + Bài toán hỏi gỉ? a) Thuyền của mèo vớt được tất cả số viên ngọc trai là: 233 + 245 = 478 (viên) - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan b) Thuyền của hà mã vớt được sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. tất cả số viên ngọc trai là: 307 + 150 = 457 (viên) Đáp số: a. 478 viên ngọc trai. b. 457 viên ngọc trai. - HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng * GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung
  16. - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói về một đồ dùng học tập của em. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số đồ dùng học tập (hoặc tranh ảnh). 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Em yêu trường em. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói về một đồ dùng học tập của em. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV làm mẫu, mang đến lớp một đồ - HS chú ý quan sát và lắng nghe dùng học tập và giới thiệu vể đồ dùng cách giới thiệu. học tập đó. (Hoặc mời 1 HSNK giới thiệu trước lớp.) VD: Đây là chiếc hộp bút mà cô rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Cô - HS thảo luận nhóm bốn, giới thiệu thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và một đồ dùng học tập mà mình yêu thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch thích dựa vào gợi ý của GV. sẽ. - GV chiếu các câu hỏi lên bảng, hướng dẫn HS thảo luận dựa trên các câu hỏi, một bạn HS hỏi, một bạn trả lời và sau
  17. đó đổi vai cho nhau: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập - Đại diện 2-3 nhóm HS lên trình bày nào? kết quả thảo luận + Đồ vật đó có hình dạng, màu sắc như - HS chú ý thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - GV gọi đại diện 2-3 nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới - HS nêu yêu cầu của bài. thiệu tốt. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp 3. Vận dụng. đọc thầm. Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một - HS thực hành trong nhóm: Mỗi đồ dùng học tập em đã nói ở trên. HS tự chọn giới thiệu về một đồ - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. dùng học tập. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 4-5 câu giới thiệu - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, về một đồ dùng học tập. cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn - HS viết bài vào vở. (HS có thể văn 4-5 câu vào vở. viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày năng) đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - HS tự sửa sai (nếu có). - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau - HS chia sẻ về những nội dung đã khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn học. có gì hay? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai hiện. trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học
  18. những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Biết chia sẻ với các bạn về cuốn sách mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên sách . 2. Điều em thích nhất . . .
  19. 2. Học sinh: - SGK, một số cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi đố vui về thế - HS tham gia thi đố vui giới động vật và thực vật xung quanh. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: Giúp HS biết tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. Bài 1. Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và - - HS chú ý. cho HS đọc ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS làm việc cá nhân và hoạt động bốn. nhóm: + Cá nhân chọn đọc cuốn sách mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về cuốn sách đó. + Trao đổi với bạn về cuốn sách mình chọn đọc. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước lớp. trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình về cuốn sách đó. ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc cuốn - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. sách đó ở đâu? - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, thư viện trường, google, ) - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3.Vận dụng. HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách
  20. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS lắng nghe. bài tập. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các theo các nội dung. nội dung: + Tên sách - HS thực hành theo nhóm: Từng HS + Điều em thích nhất trình bày các ghi chép của mình - GV tổ chức cho HS thực hành theo trong nhóm. nhóm bốn. - Một số HS đại diện trình bày trước - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp lớp những ghi chép của mình. những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: Qua cuốn sách đó, em - HS liên hệ, chia sẻ. VD: biết thêm được điều gì về thế giới xung quanh. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS chú ý. ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến - HS nhắc lại khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Củng cố bài Thư viện biết đi. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học. đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố cho HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000)