Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 27 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 28 Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 59’ PHÉP CỘNG, ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, PHT 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS thực hiện được phép cộng - HS thực hiện được phép cộng đã học đã học - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 000) - GV ghi tên bài: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 2. Khám phá kiến thức
  2. - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện: “Bạn Mai và bạn Việt cho Rô-bốt mượn hai tập sách Du hành vũ - HS quan sát tranh và lắng nghe trụ. Bạn Rô-bốt không biết mình sẽ đọc câu chuyện bao nhiêu trang sách”. - GV gọi hai HS đọc lời thoại của bạn Mai và Việt. - HS đọc lời thoại của bạn Mai - GV đặt câu hỏi cho HS, chẳng hạn: và Việt. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS trả lời: + Cuốn sách của Mai có bao nhiêu + Cuốn sách của Mai có 264 trang? trang. + Cuốn sách của Nam có bao nhiều + Cuốn sách của Việt có 312 trang? trang. + Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiều + Muốn biết cả hai tập sách có trang thì bạn Rô-bốt làm phép tính gì?” bao nhiều trang thì bạn Rô-bốt làm phép tính cộng “264+ 312”. - GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải thích cấu tạo của các số 264, 312. Chẳng hạn: “264 gồm 2 trăm, 6 chục và 4 đơn - HS lắng nghe vị”. Đến phép cộng, GV giải thích thử tự thực hiện như sau: Từ phải qua trái, gộp các đơn vị, rồi đến gộp các chục, rồi đến gộp các trăm. Chẳng hạn: “Gộp 4 đơn vị với 2 đơn vị được 6 đơn vị, viết số 6 ở hàng đơn vị của kết quả”. - GV kết luận kết quả phép cộng là 576. Cuối cùng, GV nêu câu trả lời, chẳng - HS thực hành vào bảng con hạn: “Cả hai tập có 576 trang” - GV tổ chức cho HS thực hành đặt tính - HS lắng nghe cách đặt tính rồi và nêu cách tính. tính phép cộng (không nhớ) hai - Nếu HS không thực hành được thì GV số có ba chữ số. hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép
  3. cộng (không nhớ) hai số có ba chữ số 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. + như trong SGK. 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. - GV lưu ý HS: 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và - HS đọc yêu cầu đề bài hai số trăm. - HS nhắc lại 3. Luyện tập, thực hành: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. Bài 1 (80): Tính + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - HS cả lớp làm trên PHT - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện được kĩ thuật tính phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba hoặc hai chữ số. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 2 (80): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài trên bảng con rồi chữa - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa
  4. - HS nêu cách thực hiện từng - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính phép tính - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Bài 3 (80): 3. Vận dụng. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích đề bài: + Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai. +Hỏi: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề - HS làm bài vào vở bài: - HS trình bày bài làm trước lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải a) Thuyền của mèo vớt được tất + Bài toán hỏi gỉ? cả số viên ngọc trai là: 233 + 245 = 478 (viên) b) Thuyền của hà mã vớt được - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan tất cả số viên ngọc trai là: sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 307 + 150 = 457 (viên) Đáp số: a. 478 viên ngọc trai. b. 457 viên ngọc trai. - HS nhận xét - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng
  5. * GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa tên bài, viết hoa chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cần viết hoa các chữ cái đầu câu, viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài chính tả. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  6. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: biết, Thư, đi, chơi. viện. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Thư viện biết đi mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức (20p) - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn các tiếng HS dễ viết sai). viết trong SGK - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: viết: + Nhiều thư viện ở Phần Lan và châu Phi + Nhiều thư viện ở Phần Lan đặt được đặt ở đâu? trên những chiếc xe buýt. Thư + Thư viện biết đi có tác dụng gì? viện ở châu Phi đặt trên lưng con lạc đà. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện + Thư viện biết đi có thể mang tượng chính tả: sách đến tận nơi cho người đọc./... + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu câu và tên riêng: Phần Lan, châu Phi + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS phát hiện các chữ dễ viết sai GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu như di động, lạc đà, sa mạc,... HS chưa phát hiện ra. + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, viết hoa chữ cái đầu tiên. - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở từ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi,
  7. dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. Thực hành, luyện tập (10p) HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Tìm 2 từ ngữ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d. b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc + GV nêu tên trò chơi. thầm theo. + GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp - HS lắng nghe. thành ba nhóm lớn. Các nhóm cùng trao - HS tích cực tham gia trò chơi. đổi, tìm và viết từ ngữ tìm được vào phần - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bảng của nhóm mình. Thời gian: 3 phút. nhóm thắng cuộc. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và Đáp án: nhanh hơn là đội thắng cuộc. + Các từ ngữ chứa tiếng bắt đẩu - GV cùng HS thống nhất đáp án. bằng d: dìu dắt, dắt díu, du dương, - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS. dạy bảo, du Ịịch, dặn dò,... + Các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu - GV nhận xét, trình chiếu một số từ ngữ bằng gi: giảng giải, giảng dạy, đúng. giúp đỡ, giặt giũ, giữ gìn... BT3. Chọn a hoặc b. a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để làm - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra bài nháp. - 5 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: Phòng học là chiếc áo Bọc chúng mình ở trong Cửa sổ là chiếc túi Che chắn ngọn gió đông - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa điền.
  8. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm. - HS chú ý, tự hoàn thành vào Hướng dẫn tương tự phần a VBT. Đáp án: + Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết. + Cô phụ trách thư viện hướng - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen trên giá. ngợi, biểu dương HS. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực và chuẩn bị bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, ngăng lực văn học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm học - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  9. - GV cho HS video (video có hình ảnh - HS xem video các dấu câu) ? Trong video nhắc đến những dấu câu - HS trả lời nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài - HS chú ý. học hôm nay chúng ta cùng luyện tập kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Chọn dấu chấm dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 3 HS nối tiếp đọc các câu đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo lời. trước lớp. - - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu - GV mời HS giải thích vì sao em chọn có). dấu câu đó. - - HS giải thích. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, Đáp án: tuyên dương HS. a. Đèn sáng quá! b. Ôi, thư viện rộng thật! c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư - GV khắc sâu kiến thức: viện. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu thê hiện - HS lắng nghe và ghi nhớ. cảm xúc. + Dấu chấm đặt ở cuối câu kể. BT2. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗỉ câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV chiếu câu a, gọi HS làm mẫu. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. VD câu a: Sách báo tạp chí đều được xếp - HS chú ý. gọn gàng trên giá. VD câu a: Sách, báo, tạp chí đều - GV hỏi: Tại sao em điền dấu phẩy vào được xếp gọn gàng trên giá. vị trí đó? - - HS trả lời - Trong câu này, dấu phẩy được dùng để ngăn cách các từ sách/ báo/ tạp chí, vì - HS chú ý
  10. những từ này chỉ những đồ vật khác nhau cùng được đặt trên giá sách. - GV hướng dẫn HS các bước để đặt dấu phẩy đúng chỗ trong câu: + Bước 1: Đọc cả câu. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ + Bước 2: Trả lời câu hỏi: Những người/ vật nào được nhắc đến ở đẩu câu? + Bước 3: Trả lời câu hỏi: Em đặt dấu phẩy ở đâu để ngăn cách những từ ngữ chỉ người, vật đô? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ: đặt dấu phẩy vào - HS thảo luận trong nhóm: vị trí đúng trong mỗi câu. + Từng em nêu ý kiến. - GV gọi một số HS trình bày về kết quả + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả thảo luận của nhóm và giải thích vì sao lời. em chọn dấu câu đó. - - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, - - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu tuyên dương HS. có). - - HS giải thích. Đáp án: b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học. c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm - GV: Mời HS đọc lại các câu vừa điền. hằng tuần. - HS đọc lại các câu vừa điền. Chú 3. Vận dụng ý ngắt hơi sau mỗi dấu phẩy. BT3. Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng - HS thực hành đặt câu. dấu phẩy. HS tuỳ vào khả năng của mình có thể đặt một câu hoặc nhiều câu. - GV gọi một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, góp ý về nội dung và - Một số HS trình bày trước lớp. hình thức trình bày của câu. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS tự sửa sai (nếu có) những nội dung gì? - HSTL - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  11. .. , .. .. . Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 59’ PHÉP CỘNG, ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000; - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính; máy chiếu; slide minh họa, ...PBT - HS: sgk, vở, nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS mở vở ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 (81): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại: phép cộng phép cộng (không nhớ) + Đặt tính sao cho thẳng hàng. trong phạm vi 1000. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
  12. - HS làm bài trên bảng con rồi - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa chữa - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - HSTL: Bài toán củng cố kĩ năng - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. thực hiện phép cộng phép cộng - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em (không nhớ) trong phạm vi 1000. kiến thức gì? Bài 2 (81): Tìm kết quả của mỗi phép tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS suy nghĩ cách làm - HS quan sát và nêu cách thực hiện: + HS thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng trước. + Sau đó, HS ghép cặp thùng hàng + GV giới thiệu thêm: Những cần cẩu với cần cẩu khớp theo hai dấu minh hoạ trong hình là cần cẩu tháp hiệu: kết quả phép tính và đơn vị chuyên dùng để cẩu hàng hoá ở các đo. bến cảng - HS trao đổi nhóm đôi: làm làm - GV cho HS trao đổi nhóm đôi: làm bài trên PBT bài trên PBT. Sau đó gọi HS chữa bài cả lớp theo dõi.
  13. - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) - GV gọi HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Bài 3 (81): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời: + Tại khu bảo tồn động vật, sư tử con cân năng 107 kg, hổ con nặng hơn sư tử con là 32kg - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Hổ con nặng bao nhiêu kg? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn + Ta thực hiện phép tính cộng: cách thực hiện: 107 + 32 + Đề bài cho biết gì? - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. + Đề bài hỏi gì? - HS trình bày bài + Để tìm được Hổ con nặng bao nhiêu Bài giải kg ta làm như thế nào? Hổ con cân nặng số ki-lô-gam là: - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp 107 + 32 = 139 (kg) làm vào vở. Đáp số: 139 kg. - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) - GV nhận xét, chốt bài làm đúng - HS lắng nghe - GV nói thêm: Trong thực tế, khi trưởng thành hổ thường to và nặng hơn sư tử. Hổ đực có thể nặng đến 300 kg, còn sư tử đực có thể nặng đến 225 kg. Trong tranh cũng minh hoạ một chú rùa cạn rất lớn, đó là loài rùa Galapagos. Loài rùa này có thể nặng (kỉ lục) là 417 kg và sống rất thọ (kỉ lục là một chú rùa sống đến 255 tuổi) Bài 4 (82): Đức vụa trồng một vườn hoa hồng tặng hoàng hậu, trong đó có 424 cây hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây. Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng trắng?
  14. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Đức vụa trồng một vườn hoa - GV cho HS quan sát và hướng dẫn hồng tặng hoàng hậu, trong đó có cách thực hiện: 424 cây hoa hồng đỏ. Số cây hoa + Đề bài cho biết gì? hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây. + Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng trắng? + Đề bài hỏi gì? + Để tìm được Số cây hoa hồng trắng -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm có bao nhiêu cây ta làm như thế nào? vào vở. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp - HS trình bày bài làm vào vở. Bài giải - GV cho HS trình bày bài Số số cây hoa hồng trắng là: - GV gọi HS nhận xét 424 + 120 = 544 (cây) - GV nhận xét, chốt bài làm đúng Đáp số: 544 cây hoa hồng - GV đặt thêm câu hỏi cho HS: “Trong trắng. vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa - HS nhận xét hồng?” - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng. - HS lắng nghe và trả lời Bài 5 (82): Từ vị trí của hải li có ba dòng nước để bơi về tổ như hình vẽ sau: - GV cho HS đọc đề bài - GV cho HS xem tranh và yêu cầu: - HS đọc đề bài a. GV gọi HS lên bảng chỉ, đâu là - HS xem tranh và lắng nghe: dòng nước chảy dưới cây cầu. - HS lên bảng chỉ, đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu.
  15. + GV cho HS suy nghĩ, nêu phép tính + HS suy nghĩ, nêu phép tính độ độ dài của dòng nước chảy dưới cầu? dài của dòng nước chảy dưới cầu: 778 + 211 = 989 Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989 m - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt - HS viết kết quả vào PBT - GV gọi HS lên bảng chỉ, đâu là dòng - HS lên bảng chỉ, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. nước chảy qua bãi đá. + GV cho HS suy nghĩ, nêu phép tính + HS suy nghĩ, nêu phép tính độ độ dài dòng nước chảy qua bãi đá? dài dòng nước chảy qua bãi đá. 481 + 513 = 994 - GV cho HS nhận xét. Dòng nước chảy qua bãi đá dài 994 - GV nhận xét, chốt m b. GV cho HS so sánh các quãng - HS nhận xét. đường và tìm ra dòng nước ngắn nhất - HS viết kết quả vào PBT để về tổ của hải li. - HS so sánh các quãng đường và Lưu ý: GV có thể kết nối bối cảnh bài tìm ra dòng nước ngắn nhất để về 3, 4 và 5 thành câu chuyện đi thăm tổ của hải li. khu vườn thượng uyển của nhà vua và - HS lắng nghe hoàng hậu. Trong đó, bài 3 là khu rừng nơi sinh sống của nhiều loài động vật, bài 4 là vườn hoa và bài 5 là nơi sinh sống của hải li. - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS nhắc lại và chia sẻ cảm nhận - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe viên HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn giới thiệu về một đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung
  16. - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói về một đồ dùng học tập của em. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 4 – 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số đồ dùng học tập (hoặc tranh ảnh). 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Em yêu trường em. - HS chú ý. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói về một đồ dùng học tập của em. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV làm mẫu, mang đến lớp một đồ - HS chú ý quan sát và lắng nghe dùng học tập và giới thiệu vể đồ dùng cách giới thiệu. học tập đó. (Hoặc mời 1 HSNK giới thiệu trước lớp.) VD: Đây là chiếc hộp bút mà cô rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Cô - HS thảo luận nhóm bốn, giới thiệu thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và một đồ dùng học tập mà mình yêu thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch thích dựa vào gợi ý của GV. sẽ. - GV chiếu các câu hỏi lên bảng, hướng dẫn HS thảo luận dựa trên các câu hỏi, một bạn HS hỏi, một bạn trả lời và sau
  17. đó đổi vai cho nhau: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập - Đại diện 2-3 nhóm HS lên trình bày nào? kết quả thảo luận + Đồ vật đó có hình dạng, màu sắc như - HS chú ý thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - GV gọi đại diện 2-3 nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm giới - HS nêu yêu cầu của bài. thiệu tốt. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp 3. Vận dụng. đọc thầm. Bài 2. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một - HS thực hành trong nhóm: Mỗi đồ dùng học tập em đã nói ở trên. HS tự chọn giới thiệu về một đồ - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. dùng học tập. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 4-5 câu giới thiệu - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, về một đồ dùng học tập. cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn - HS viết bài vào vở. (HS có thể văn 4-5 câu vào vở. viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo khả • GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày năng) đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. • GV cho HS viết bài vào vở. GV quan - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - HS tự sửa sai (nếu có). - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau - HS chia sẻ về những nội dung đã khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn học. có gì hay? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai hiện. trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học
  18. những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Biết chia sẻ với các bạn về cuốn sách mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn cuốn sách mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ cuốn sách đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên sách . 2. Điều em thích nhất . . .
  19. 2. Học sinh: - SGK, một số cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi đố vui về thế - HS tham gia thi đố vui giới động vật và thực vật xung quanh. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành Mục tiêu: Giúp HS biết tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. Bài 1. Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và - - HS chú ý. cho HS đọc ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS làm việc cá nhân và hoạt động bốn. nhóm: + Cá nhân chọn đọc cuốn sách mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về cuốn sách đó. + Trao đổi với bạn về cuốn sách mình chọn đọc. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước lớp. trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình về cuốn sách đó. ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc cuốn - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. sách đó ở đâu? - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, thư viện trường, google, ) - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3.Vận dụng. HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách
  20. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS lắng nghe. bài tập. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các theo các nội dung. nội dung: + Tên sách - HS thực hành theo nhóm: Từng HS + Điều em thích nhất trình bày các ghi chép của mình - GV tổ chức cho HS thực hành theo trong nhóm. nhóm bốn. - Một số HS đại diện trình bày trước - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp lớp những ghi chép của mình. những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: Qua cuốn sách đó, em - HS liên hệ, chia sẻ. VD: biết thêm được điều gì về thế giới xung quanh. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS chú ý. ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến - HS nhắc lại khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Củng cố bài Thư viện biết đi. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học. đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố cho HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000)