Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 46 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Trước buổi trải nghiệm) 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ, 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Chào cở - HS chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung - HS lắng nghe kế hoạch tuần và triển khai các công việc tuần mới. mới. Phần 2. Hoạt động trải nghiệm: Chia sẻ khó khắn với người khuyết tật - TPT tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết chia sẻ” và khen ngợi các lớp có tinh thần - HS tham dự phong trào “Chữ ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn. thập đỏ” - GV nhắc nhở những HS tham dự phong trào “Chữ thập đỏ”chuẩn bị tâm thế sẵn sàng lên tham gia với tinh thần thoải mái nhất có thể.
  2. – GV yêu cầu HS cả lớp chú ý lắng nghe các bạn và những anh, chị lớp trên kể về việc làm tốt với những người xung quanh và ghi nhớ những câu chuyện mà mình tâm đắc nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán Bài 57: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - Thông quá các HĐ dạy học phát triển năng lực: Qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, phiếu thực hành - HS: sgk, vở nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS hát giúp các em biết đo độ dài của đồ vật bằng - HS lắng nghe cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 2. Thực hành, luyện tập . Bài 1 (74): Câu a:
  3. - GV cho HS yêu cầu đề bài - GV cho HS thực hành cặp đôi: quan sát - HS đọc yêu cầu đề bài tranh để hiểu nội dung trong mỗi bóng nói - HS thực hành cặp đôi: quan rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” sát tranh, đọc thầm nội dung - GV hướng dẫn HS đo độ dài bằng thước trong mỗi bóng nói rồi tìm số kẻ thích hợp với ô có dấu “?” - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước - HS đo độ dài bằng thước kẻ lớp. 2dm hay 20 cm + Đo được 5 lần độ dài thước kẻ. Cửa sổ - Một số cặp chia sẻ kết quả rộng bao nhiêu dm? trước lớp. + Đo được gần 4 lần độ dài thước kẻ. Bàn dài gần .dm? + Đo được hơn 6 lần độ dài thước kẻ. Tủ sách rộng hơn bào nhiêu dm? - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe Câu b: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp: - HS thực hiện theo cặp: ước Hãy dựa vào minh hoạ các hoạt động đo độ lượng rồi đo theo yêu cầu của dài bằng thước kẻ ở câu a, thực hiện ước đề bài rồi ghi lại kết quả vào lượng rồi đo theo yêu cầu của đề bài rồi ghi phiếu thực hành. lại kết quả vào phiếu thực hành
  4. - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước - Một số cặp chia sẻ kết quả lớp. trước lớp. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 3. Vận dụng Bài 2 (74): - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS làm việc theo nhóm bốn, các - HS làm việc theo nhóm, các em ghi câu trả lời vào một phiếu thực hành em ghi câu trả lời vào một gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến phiếu thực hành gồm tên và trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm độ dài quãng đường từ nhà ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh dấu đến trường (đã chuẩn bị ở trong phiếu. Có thể xảy ra trường hợp nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS nhiều hơn một HS cùng xa (gần) trường xa và gần trường nhất và đánh nhất trong mỗi nhóm dấu trong phiếu VD: Tên bạn Độ dài quãng đường từ nhà đến trường Mai 2 km Hoàng 3 km Việt 1 km - GV cho HS nhận xét Nam 8 km - GV nhận xét - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia - Một số cặp chia sẻ kết quả sẻ cảm nhận của em trước lớp. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS nhận xét HS. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
  5. Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (hiểu được cách tổ chức thông tin trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động). 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; bản đồ địa lý thế giới - Tranh ảnh vế một số cách chào độc đáo trên thế giới. Tranh minh hoạ bài đọc 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp - HS trao đổi theo cặp: đôi theo các câu hỏi: - Đại diện một số cặp thực hành + Hàng ngày, em thường chào và đáp đóng vai trước lớp. lời chào của mọi người như thế nào? - Dưới lớp chú ý, nhận xét + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một bài đọc rất thú vị về cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài
  6. 2. Khám phá HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu - GV hướng dẫn Hs quán sát tranh nội dung tranh. minh hoạ bài đọc. VD: Một số người dân trên thế giới đang thực hiện các hành động như vỗ tay, chắp tay và cúi đầu, đấm vào nắm tay nhau. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý - HS lắng nghe và đọc thầm theo. ngắt nghỉ hơi đúng. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn mấy đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến rất đặc biệt; + Đoạn 2: tiếp theo đến từng nước; + Đoạn 3: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 1) lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như Ma-ô-ri, Niu Di-lân, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ Dim-ba-bu-ê nào em cảm thấy khó đọc (các tên phiên âm nước ngoài.)? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhân, nhóm, đồng thanh). hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phiên - HS chú ý. âm nước ngoài. - HS luyện đọc câu dài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc VD: Trên thế giới/ có những cách những câu dài. chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.;... - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần nào em chưa hiểu nghĩa? từ ngữ trong SGK) (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng). - HS quan sát, chú ý - GV sử dụng bản đồ địa lý thế giới để giúp HS hiểu thêm về các nước được nhắc đến trong bài đọc. - HS liên hệ trải nghiệm của bản - Mở rộng: Nêu hiểu biết của em về thân. một số nước trên thế giới. - GV nhận xét, tuyên dương.
  7. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý nhóm ba. cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - 2 – 3 nhóm thi đọc. từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên tốt nhất. dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ - Cả lớp đọc thầm cả bài. bài. - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. HĐ 2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - HS đọc thầm lại từng đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, trả lời các câu trả lời trong phiếu chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. thảo luận nhóm. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp Câu 1: Trên thế giới có những cách khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và đủ câu. cúi chào. Câu 2. Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau. Câu 3. C: Nói lời chào. - Đại diện một số nhóm báo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, - GV chốt kết quả phiếu trên màn góp ý, bố sung.
  8. hình từng câu. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài. * Câu 4. Ngoài những cách chào - Một số HS trình bày. Dưới lớp trong bài đọc, em còn biết cách nhận xét, góp ý. chào nào khác? - HS chú ý. - GV mời một HS đọc yêu cầu của - HS lắng nghe và ghi nhớ. bài. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét, động viên HS. Lớp - HS quan sát, chú ý lắng nghe. bình chọn HS có cách chào phù hợp. - GV chốt lại ND bài đọc. 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS chú ý lắng nghe. đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1.Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - HS làm việc cặp đôi. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp - HS chia sẻ: Đáp án: Câu hỏi là câu: đôi: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm Còn em, em chào bạn bằng cách câu trả lời. nào? - GV hỏi thêm: Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - HS chú ý. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. Vận dụng. - HS chú ý Câu 2. Cùng bạn hỏi – đáp về - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. những cách chào được nói tới trong bài. - Một số cặp thực hành trước lớp. - GV nêu yêu cầu của bài. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – - - HS chú ý đáp theo cặp. - GV tổ chức HĐ cả lớp - - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên
  9. HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỮ HOA A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: em, một, cùng, bốn, Anh, biển, nhà, chung. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Anh em bốn biển cùng chung một gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 nhà. giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám pha: Hình thành kiến thức
  10. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A - HS quan sát mẫu. (kiểu 2). - HS nêu: Chữ A (kiểu 2) viết hoa - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cỡ vừa có độ cao5 li, độ rộng 5,5 li hoa A (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,75 li). các nét và quy trình viết chữ viết hoa A Chữ A (kiểu 2) gồm 2 nét (nét cong (kiểu 2). kín và nét móc ngược phải). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). - HS quan sát và lắng nghe Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó viết hoa A (kiểu 2) trên màn hình (nếu tự khám phá quy trình viết, chia sẻ có). với bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc hợp nêu quy trình viết. lại quy trình viết: + Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa A trên bảng con hoặc nháp) theo (kiểu 2) trên không, trên bảng con hướng dẫn. (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Anh em bốn biển cùng chung một nhà.” - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nơi cùng đồng lòng, đoàn kết như nghĩa của câu ứng dụng. anh em trong một gia đình, thống nhất về một mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, yêu thương lẫn
  11. nhau. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ và chia sẻ tìm ra những điểm cần với lưu ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ A (kiểu 2) viết hoa vì đứng + Trong câu ứng dụng chữ nào viết đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết viết thường. (nếu HS không trả lời hoa A (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu được, GV sẽ nêu) nét 1 chữ n. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái trong câu bằng bao nhiêu? viết hoa A (kiểu 2), chữ h, b, g cao + Nêu độ cao các chữ cái 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ cái ô ( bốn), + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu hỏi đặt trên chữ ê (biển), dấu huyền đặt trên chữ u (cùng), a (nhà), dấu nặng đặt dưới chữ ô (một). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? ngay sau chữ cái a của từ nhà. - HS quan sát GV viết mẫu trên - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa A bảng lớp. (kiểu 2). - HS luyện viết tiếng Anh (A (kiểu - HDHS viết bảng con tiếng có chứa 2) trên bảng con. chữ hoa A (kiểu 2). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe yêu cầu. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS quan sát. + 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ vừa. + - HS viết vào vở tập viết - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết
  12. mẫu. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS phát biểu. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa A (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm dụng. một số câu chứa tiếng có chữ hoa A (kiểu 2). - HS lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa M (kiểu2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  13. HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua. 2. Năng lực chung: - Giúp HS trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối. 3. Phẩm chất: HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm - HS quan sát, thực hiện theo HD. việc trong bóng tối, GV cho HS thực hiện các hành động sau: + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. − GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng tối có khó không? - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Những người khiếm thị thường gặp phải khó khăn gì trong cuộc sống? − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ hiểu biết của mình về người khiếm thị, người mù: + Những người nào thường phải làm mọi việc trong bóng tối? + Theo các em, liệu những giác quan nào có thể giúp họ làm việc trong bóng tối? Cái gì giúp người khiếm thị đi lại không - 2-3 HS nêu. bị vấp ngã? Người khiếm thị nhận biết các loại hoa quả bằng cách nào? Cái gì - 2-3 HS trả lời. giúp người khiếm thị đọc được sách?(Dùng tờ lịch đục lỗ chữ a, b, c để HS trải nghiệm cảm giác “đọc chữ
  14. bằng tay”) − GV vừa kể chuyện vừa trao đổi với HS về thế giới của người khiếm thị. Những người khiếm thị họ không chỉ ngồi yên một chỗ trợ sự giúp đỡ của người khác mặc dù họ sống trong thế giới không có ánh sáng, không có sắc màu. Mắt kém, không nhìn được nhưng họ vẫn sống và - HS lắng nghe. làm việc tích cực nhờ các giác quan khác. − GV hỏi HS về những điều mà HS từng nhìn hay từng nghe kể về những người khiếm thị. Họ có thể hát, đánh đàn, thổi sáo , có những người khiếm thị vẫn làm việc rất giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có nhiều người là nghệ nhân đan lát, làm hàng thủ công hay có người chữa bệnh bằng mát xa, bấm huyệt. − GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi nghe câu chuyện về những người - 2-3 HS trả lời. khiếm thị và khuyến khích HS đưa ra phương án hỗ trợ, giúp đỡ người khiếm thị? Làm sách nói; Gửi tặng chiếc gậy dẫn đường. Kết luận: Những người khiếm thị, người mù dù gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn nhìn cuộc sống bằng cách riêng của mình, nhìn bằng âm thanh – nhìn bằng hương thơm – nhìn bằng đôi tay – nhìn - 2-3 HS trả lời. bằng hương vị và nhìn bằng cảm nhận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV dẫn dắt để HS nhớ lại cuộc sống thực tế xung quanh mình: Em đã từng gặp người bị liệt chân, liệt tay, bị ngồi xe lăng chưa? Em đã từng gặp những người không nghe được, không nói được chưa? - HS lắng nghe. Kết luận: Nhiều hoàn cảnh không may mắn, không lành lặn như mình – nhưng họ đều rất nỗ lực để sống được và còn cống hiến cho xã hội bằng những việc làm khiêm nhường của mình. 4. Cam kết, hành động:
  15. - Hôm nay em học bài gì? - 2- 3 HS trả lời. - Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những điều em biết về người khiếm thị. - HS lắng nghe. - Cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về những người khuyết tật khác ở địa phương. - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tạm biệt cánh cam. - HS có ý thức bảo vệ và tôn trọng sự sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - HS hát và vận động theo nhạc thực hiện hát bài “Hãy giữ hành tinh xanh” HĐ 1: Luyện đọc (25 – 27p) a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm. theo. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm - HS: Bài đọc chia làm 3 đoạn: mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống.
  16. Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non. Đoạn 3: Phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 1) + HS nêu như nhỏ xíu, xanh biếc, + GV mời HS nêu một số từ khó khệ nệ, tròn lẳn... phát âm do ảnh hưởng của địa + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá phương. nhân, nhóm, đồng thanh). + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS tổ chức cho HS luyện đọc. khác góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - HS luyện đọc: Hằng ngày, / em đều bỏ vào chiếc + GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non. - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: - HS khác giải nghĩa. + Trong bài đọc có từ ngữ nào em em + tập tễnh: chỉ tâm trạng nhớ chưa hiểu nghĩa? thương, lưu luyến, nghĩ ngợi. + óng ánh: phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trông đẹp mắt. + khệ nệ: dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng. - HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS c. HS luyện đọc trong nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm + VD: Chân ông đi tập tễnh. ba. . - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS luyện đọc trong nhóm và đoạn giữa các nhóm. góp ý cho nhau. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 2 – 3 nhóm thi đọc. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV nhận xét phần thi đọc của các đọc tốt nhất. nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. d. Đọc toàn bài - HS chú ý. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc theo dõi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe.
  17. Bài 1 Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống. - HS làm bài thu h . chim . - Điền oanh hoặc oach mới t . l quanh + thu hoạch, chim oanh, - BT yêu cầu gì? mới toanh, loanh quanh - GV gọi 4 HS lần lượt chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2 Điền s hoặc x vào ô trống? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp - HS đọc sức” - HS tham gia chơi - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội - HS nhận xét thắng cuộc - HS đọc: - Gọi HS đọc lại các từ con sâu cây xấu hổ củ su hào cây xương rồng con ốc sên hoa xoan Bài 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở - HS đọc cột B để tạo câu. - HS làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS đọc - Gọi HS đọc lại các câu hoàn chỉnh - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng: - Hôm nay các em ôn bài gì? - HS trả lời - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 Toán
  18. BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Từ các hoạt động học tập giúp hs có cơ hội phát triển các năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập - HS: sgk, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ - HS nhắc lại giữa các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (75): Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT PBT - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần - Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài a) b) 3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m
  19. 3 m = 30 dm 500 cm = 5 m 6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 6 m = 600 cm 50 dm = 5 m - GV gọi HS nhận xét - HS dưới lớp nhận xét, góp ý - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ thức gì? năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm, m và dm, m và cm - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ - HS nhắc lại: giữa các đơn vị đo đã học. 1m = 10 dm 1 dm = 10 cm 1 m = 100 cm Bài 2(75): - HS tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số - HS chú ý khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa - HS suy nghĩ, viết kết quả vào hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi nháp khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài - Một số HS chia sẻ kết quả trước đoạn AB (9 m). lớp. Dưới lướp theo dõi, nhận xét + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống trên đường gấp khúc ABCD (21 m). Đáp án: - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng a) Chiều dài của đoạn AB là 9 m. b) Độ dài cây cầu là 21 m. Bài 3 (76): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi - HS đọc yêu cầu đề bài tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài, viết kết quả trên phiếu.
  20. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - Một số HS trình bày trước lớp. Dưới lướp nhận xét - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, Đáp án: thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m 3. Vận dụng: Bài 4 (76): - HS chú ý, nắm vững mối quan hệ giữa m và dm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho phân tích đề bài: - HS phân tích: + Đề bài cho biết gì? + Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. + Từ trạm dừng nghỉ còn cách + Đề bài hỏi gì? điểm đến bao nhiêu km? + Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ - HS suy nghĩ, nêu phép tính còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm như thế nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào - GV cho HS làm bài vào vở. bảng phụ - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: 50 - 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia - HS chia sẻ sẻ cảm nhận sau bài học.