Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_28_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 28 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thể hiện được sự quan tâm, đồng cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khiếm thị; bước đầu tìm hiểu về các dạng khuyết tật khác. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học, tự chủ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm,tích cực tham gia hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU (Trước buổi trải nghiệm) 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, - Trong lớp học bàn ghế kê thành dãy - Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ, 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Chào cở - HS chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung - HS lắng nghe kế hoạch tuần và triển khai các công việc tuần mới. mới. Phần 2. Hoạt động trải nghiệm: Chia sẻ khó khắn với người khuyết tật - TPT tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết chia sẻ” và khen ngợi các lớp có tinh thần - HS tham dự phong trào “Chữ ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn. thập đỏ” - GV nhắc nhở những HS tham dự phong trào “Chữ thập đỏ”chuẩn bị tâm thế sẵn sàng lên tham gia với tinh thần thoải mái nhất có thể.
- – GV yêu cầu HS cả lớp chú ý lắng nghe các bạn và những anh, chị lớp trên kể về việc làm tốt với những người xung quanh và ghi nhớ những câu chuyện mà mình tâm đắc nhất. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (hiểu được cách tổ chức thông tin trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động). 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; bản đồ địa lý thế giới - Tranh ảnh vế một số cách chào độc đáo trên thế giới. Tranh minh hoạ bài đọc 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp - HS trao đổi theo cặp: đôi theo các câu hỏi: - Đại diện một số cặp thực hành
- + Hàng ngày, em thường chào và đáp đóng vai trước lớp. lời chào của mọi người như thế nào? - Dưới lớp chú ý, nhận xét + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một bài đọc rất thú vị về cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu - GV hướng dẫn Hs quán sát tranh nội dung tranh. minh hoạ bài đọc. VD: Một số người dân trên thế giới đang thực hiện các hành động như vỗ tay, chắp tay và cúi đầu, đấm vào nắm tay nhau. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý - HS lắng nghe và đọc thầm theo. ngắt nghỉ hơi đúng. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn mấy đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến rất đặc biệt; + Đoạn 2: tiếp theo đến từng nước; + Đoạn 3: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 1) lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như Ma-ô-ri, Niu Di-lân, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ Dim-ba-bu-ê nào em cảm thấy khó đọc (các tên phiên âm nước ngoài.)? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhân, nhóm, đồng thanh). hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phiên - HS chú ý. âm nước ngoài. - HS luyện đọc câu dài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc VD: Trên thế giới/ có những cách những câu dài. chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.;... - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác
- - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần nào em chưa hiểu nghĩa? từ ngữ trong SGK) (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng). - HS quan sát, chú ý - GV sử dụng bản đồ địa lý thế giới để giúp HS hiểu thêm về các nước được nhắc đến trong bài đọc. - HS liên hệ trải nghiệm của bản - Mở rộng: Nêu hiểu biết của em về thân. một số nước trên thế giới. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý nhóm ba. cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - 2 – 3 nhóm thi đọc. từng đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên tốt nhất. dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm. - HS chú ý. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ - Cả lớp đọc thầm cả bài. bài. - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. dõi. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. HĐ 2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - HS đọc thầm lại từng đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, trả lời các câu trả lời trong phiếu chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. thảo luận nhóm. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp Câu 1: Trên thế giới có những cách
- khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và đủ câu. cúi chào. Câu 2. Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau. Câu 3. C: Nói lời chào. - Đại diện một số nhóm báo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, - GV chốt kết quả phiếu trên màn góp ý, bố sung. hình từng câu. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài. * Câu 4. Ngoài những cách chào - Một số HS trình bày. Dưới lớp trong bài đọc, em còn biết cách nhận xét, góp ý. chào nào khác? - HS chú ý. - GV mời một HS đọc yêu cầu của - HS lắng nghe và ghi nhớ. bài. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét, động viên HS. Lớp - HS quan sát, chú ý lắng nghe. bình chọn HS có cách chào phù hợp. - GV chốt lại ND bài đọc. 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS chú ý lắng nghe. đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1.Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - HS làm việc cặp đôi. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp - HS chia sẻ: Đáp án: Câu hỏi là câu: đôi: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm Còn em, em chào bạn bằng cách câu trả lời. nào? - GV hỏi thêm: Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - HS chú ý. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. Vận dụng. - HS chú ý
- Câu 2. Cùng bạn hỏi – đáp về - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. những cách chào được nói tới trong bài. - Một số cặp thực hành trước lớp. - GV nêu yêu cầu của bài. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – - - HS chú ý đáp theo cặp. - GV tổ chức HĐ cả lớp - - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán Bài 57: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - Thông quá các HĐ dạy học phát triển năng lực: Qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển nl tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, phiếu thực hành - HS: sgk, vở nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS hát giúp các em biết đo độ dài của đồ vật bằng - HS lắng nghe cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 2. Thực hành, luyện tập . Bài 1 (74): Câu a: - GV cho HS yêu cầu đề bài - GV cho HS thực hành cặp đôi: quan sát tranh để hiểu nội dung trong mỗi bóng nói - HS đọc yêu cầu đề bài rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thực hành cặp đôi: quan sát - GV hướng dẫn HS đo độ dài bằng thước tranh, đọc thầm nội dung trong mỗi kẻ bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước có dấu “?” lớp. - HS đo độ dài bằng thước kẻ 2dm + Đo được 5 lần độ dài thước kẻ. Cửa sổ hay 20 cm rộng bao nhiêu dm? - Một số cặp chia sẻ kết quả trước + Đo được gần 4 lần độ dài thước kẻ. Bàn lớp. dài gần .dm? + Đo được hơn 6 lần độ dài thước kẻ. Tủ sách rộng hơn bào nhiêu dm? - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét - HS nhận xét Câu b: - HS lắng nghe
- - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp: Hãy dựa vào minh hoạ các hoạt động đo độ - HS thực hiện theo cặp: ước lượng dài bằng thước kẻ ở câu a, thực hiện ước rồi đo theo yêu cầu của đề bài rồi lượng rồi đo theo yêu cầu của đề bài rồi ghi ghi lại kết quả vào phiếu thực hành. lại kết quả vào phiếu thực hành - Một số cặp chia sẻ kết quả trước - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước lớp. lớp. - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng Bài 2 (74): - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, các em - GV cho HS làm việc theo nhóm bốn, các ghi câu trả lời vào một phiếu thực em ghi câu trả lời vào một phiếu thực hành hành gồm tên và độ dài quãng gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến đường từ nhà đến trường (đã chuẩn trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh dấu và gần trường nhất và đánh dấu trong phiếu. Có thể xảy ra trường hợp trong phiếu nhiều hơn một HS cùng xa (gần) trường VD: nhất trong mỗi nhóm Tên bạn Độ dài quãng đường từ nhà đến trường Mai 2 km Hoàng 3 km Việt 1 km Nam 8 km - GV cho HS nhận xét - Một số cặp chia sẻ kết quả trước - GV nhận xét lớp. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia - HS nhận xét sẻ cảm nhận của em - HS lắng nghe
- - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 Toán BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, m, km. - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học; áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Từ các hoạt động học tập giúp hs có cơ hội phát triển các năng lực Toán học: Hiểu và vận dụng giải toán đối vói các mô hình toán học liên quan đến độ dài; ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, tranh minh hoạ, phiếu bài tập - HS: sgk, vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS nhắc lại tên và mối quan hệ - HS nhắc lại giữa các đơn vị đo độ dài đã học - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) - HS ghi vở tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (75): Số?
- - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành PBT PBT - GV tổ chức cho HS chữa bài từng phần - Từng tốp 3 HS lên bảng chữa bài a) b) 3 dm = 30 cm 100 cm = 1 m 6 dm = 60 cm 200 cm = 2 m 3 m = 30 dm 500 cm = 5 m 6 m = 60 dm 10 dm = 1 m 3 m = 300 cm 20 dm = 2 m 6 m = 600 cm 50 dm = 5 m - GV gọi HS nhận xét - HS dưới lớp nhận xét, góp ý - GV hỏi: Bài toán củng cố cho em kiến - HS trả lời: Bài toán củng cố kĩ thức gì? năng chuyển đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm, m và dm, m và cm - GV nhận xét, củng cố lại mối quan hệ - HS nhắc lại: giữa các đơn vị đo đã học. 1m = 10 dm 1 dm = 10 cm 1 m = 100 cm Bài 2(75): - HS tự sửa sai (nếu có) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS quan sát tranh rồi tìm số thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số - HS chú ý khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa - HS suy nghĩ, viết kết quả vào hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi nháp khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài - Một số HS chia sẻ kết quả trước đoạn AB (9 m). lớp. Dưới lướp theo dõi, nhận xét + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống trên đường gấp khúc ABCD (21 m). Đáp án: - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng a) Chiều dài của đoạn AB là 9 m.
- b) Độ dài cây cầu là 21 m. Bài 3 (76): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hương dẫn HS: Bài toán dựa trên cách đánh dấu vạch đo, số đo trên thước rồi - HS đọc yêu cầu đề bài tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở đề bài. - HS chú ý lắng nghe - HS làm bài, viết kết quả trên phiếu. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - Một số HS trình bày trước lớp. Dưới lướp nhận xét - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, Đáp án: thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m 3. Vận dụng: Bài 4 (76): - HS chú ý, nắm vững mối quan hệ giữa m và dm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho phân tích đề bài: - HS đọc yêu cầu đề bài + Đề bài cho biết gì? - HS phân tích: + Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. + Đề bài hỏi gì? + Từ trạm dừng nghỉ còn cách + Để biết quãng đường từ trạm dừng nghỉ điểm đến bao nhiêu km? còn cách điểm đến bao nhiêu km ta làm - HS suy nghĩ, nêu phép tính như thế nào?
- - GV cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào - GV cho HS trình bày bài bảng phụ - HS trình bày bài Bài giải Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: 50 - 25 = 25 (km) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 25 km. - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt CHỮ HOA A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 2. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi.
- + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: em, một, cùng, bốn, Anh, biển, nhà, chung. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Anh em bốn biển cùng chung một gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 nhà. giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám pha: Hình thành kiến thức HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A - HS quan sát mẫu. (kiểu 2). - HS nêu: Chữ A (kiểu 2) viết hoa - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết cỡ vừa có độ cao5 li, độ rộng 5,5 li hoa A (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,75 li). các nét và quy trình viết chữ viết hoa A Chữ A (kiểu 2) gồm 2 nét (nét cong (kiểu 2). kín và nét móc ngược phải). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). - HS quan sát và lắng nghe Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó viết hoa A (kiểu 2) trên màn hình (nếu tự khám phá quy trình viết, chia sẻ có). với bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc hợp nêu quy trình viết. lại quy trình viết: + Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống đưỏi, dừng bút ở đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không,
- - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa A trên bảng con hoặc nháp) theo (kiểu 2) trên không, trên bảng con hướng dẫn. (hoặc nháp). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Anh em bốn biển cùng chung một nhà.” - HS trả lời. VD: Mọi người ở khắp - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nơi cùng đồng lòng, đoàn kết như nghĩa của câu ứng dụng. anh em trong một gia đình, thống nhất về một mối./Chúng ta nên đùm bọc, đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ và chia sẻ tìm ra những điểm cần với lưu ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ A (kiểu 2) viết hoa vì đứng + Trong câu ứng dụng chữ nào viết đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết viết thường. (nếu HS không trả lời hoa A (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu được, GV sẽ nêu) nét 1 chữ n. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái trong câu bằng bao nhiêu? viết hoa A (kiểu 2), chữ h, b, g cao + Nêu độ cao các chữ cái 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ cái ô ( bốn), + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu hỏi đặt trên chữ ê (biển), dấu huyền đặt trên chữ u (cùng), a (nhà), dấu nặng đặt dưới chữ ô (một). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? ngay sau chữ cái a của từ nhà. - HS quan sát GV viết mẫu trên - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa A bảng lớp. (kiểu 2). - HS luyện viết tiếng Anh (A (kiểu - HDHS viết bảng con tiếng có chứa 2) trên bảng con.
- chữ hoa A (kiểu 2). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe yêu cầu. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ vừa. - HS quan sát. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS đổi vở cho nhau để phát hiện hướng dẫn những HS gặp khó khăn. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận HS trao đổi rồi chia sẻ. xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan - HS phát biểu. sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 4. Vận dung. dụng. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ Hoa A (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải - HS lắng nghe. viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa A (kiểu 2). - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa M (kiểu2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google)
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS nắm vững cách ước lượng độ dài các đồ vật, qua đó củng cố lại kiến thức vê' đơn vị đo, dụng cụ đo. 2. Năng lực chung: HS phát triển năng lực ước lượng độ đài, khoảng cách theo dm và m. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các đồ dùng thước đo dm , m. - HS: vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Hoa nở”. - HS tham gia chơi. Cách chơi: - GV đọc số, HS thi ghi số vào bảng. - Hết thời gian quy định, bạn nào ghi được nhiều số đúng nhất thì được thưởng ngôi sao. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào - HS lắng nghe. bài. 2. Luyện tập Bài 1: Em hãy ước lượng độ dài các đồ vật theo yêu cầu rồi dùng thước kẻ đo lại. Ghi kết quả vào bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào theo nhóm 4 rồi điền vào bảng bảng Yêu cầu Em ước Em đo lượng được
- Tìm độ dài Khoảng .... dm một cạnh bàn 100 dm - Gọi HS trả lời. học của em + YC HS nêu cách đo? Tìm chiều cao Khoảng .... dm + Khi đo ta phải chú ý đặt thước như thế chiếc ghế em 40 dm nào? ngồi Tìm chiều cao Khoảng .... dm cặp sách của 30 dm em - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe Bài 2: Tính: 62m + 32m 46m - 13m - HS đọc yêu cầu. 15m + 20m - HS làm bài. 34dm + 11dm 62m + 32m = 94m 36dm – 9dm 46m - 13m = 33m 17cm + 35cm 15m + 20m = 35m 86cm – 42cm 34dm + 11dm = 45dm Bài 3: Đội thứ nhất sửa được 64m đường. 36dm – 9dm = 27dm Đội thứ hai sửa được nhiều hơn đội thứ 17cm + 35cm = 52cm nhất 13m đường. Hỏi đội thứ hai sửa 86cm – 42cm = 44cm được bao nhiêu mét đường? Tóm tắt: Đội thứ nhất: 64m đường Đội thứ hai nhiều hơn đội thứ nhất: 13m Lời giải: đường Đội thứ hai sửa được số mét đường là: Đội thứ hai: ...? mét đường 64 + 13 = 77 (mét) Đáp số: 77m Lời giải: Bài 4*: Một sợi dây dài 24m người ta cắt Độ dài của mỗi đoạn dây là: thành 4 đoạn ngắn. Hỏi mỗi đoạn dài mấy 24 : 4 = 6 (m) mét? Đáp số: 6m 3. Vận dụng: - HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã - GV cho HS nêu lại những đơn vị đo độ học. dài đã học. - GV nhận xét, dặn dò. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm CHIA SẺ KHÓ KHĂN VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS thể hiện đồng cảm với những khó khăn của người khiếm thị trong cuộc sống hằng ngày và tìm hiểu cách họ vượt qua. 2. Năng lực chung: - Giúp HS trải nghiệm cảm nhận của người khiếm thị khi phải làm việc trong bóng tối. 3. Phẩm chất: HS hiểu, lưu ý quan sát để nhận biết và đồng cảm với các dạng khuyết tật khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một tấm gương nhỏ; thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV mời HS tham gia trải nghiệm làm - HS quan sát, thực hiện theo HD. việc trong bóng tối, GV cho HS thực hiện các hành động sau: + HS nhắm mắt và lấy sách Toán, vở bài tập Tiếng Việt để lên bàn. − GV mời HS mở mắt và nhìn kết quả hành động mình vừa làm. GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm giác của mình: Làm việc trong bóng tối có khó không? - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Những người khiếm thị thường gặp phải khó khăn gì trong cuộc sống? − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ hiểu biết của mình về người khiếm thị, người mù: + Những người nào thường phải làm mọi việc trong bóng tối?
- + Theo các em, liệu những giác quan nào có thể giúp họ làm việc trong bóng tối? Cái gì giúp người khiếm thị đi lại không - 2-3 HS nêu. bị vấp ngã? Người khiếm thị nhận biết các loại hoa quả bằng cách nào? Cái gì - 2-3 HS trả lời. giúp người khiếm thị đọc được sách?(Dùng tờ lịch đục lỗ chữ a, b, c để HS trải nghiệm cảm giác “đọc chữ bằng tay”) − GV vừa kể chuyện vừa trao đổi với HS về thế giới của người khiếm thị. Những người khiếm thị họ không chỉ ngồi yên một chỗ trợ sự giúp đỡ của người khác mặc dù họ sống trong thế giới không có ánh sáng, không có sắc màu. Mắt kém, không nhìn được nhưng họ vẫn sống và - HS lắng nghe. làm việc tích cực nhờ các giác quan khác. − GV hỏi HS về những điều mà HS từng nhìn hay từng nghe kể về những người khiếm thị. Họ có thể hát, đánh đàn, thổi sáo , có những người khiếm thị vẫn làm việc rất giỏi trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có nhiều người là nghệ nhân đan lát, làm hàng thủ công hay có người chữa bệnh bằng mát xa, bấm huyệt. − GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi nghe câu chuyện về những người - 2-3 HS trả lời. khiếm thị và khuyến khích HS đưa ra phương án hỗ trợ, giúp đỡ người khiếm thị? Làm sách nói; Gửi tặng chiếc gậy dẫn đường. Kết luận: Những người khiếm thị, người mù dù gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn nhìn cuộc sống bằng cách riêng của mình, nhìn bằng âm thanh – nhìn bằng hương thơm – nhìn bằng đôi tay – nhìn - 2-3 HS trả lời. bằng hương vị và nhìn bằng cảm nhận. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV dẫn dắt để HS nhớ lại cuộc sống thực tế xung quanh mình: Em đã từng gặp người bị liệt chân, liệt tay, bị ngồi xe
- lăng chưa? Em đã từng gặp những người không nghe được, không nói được chưa? - HS lắng nghe. Kết luận: Nhiều hoàn cảnh không may mắn, không lành lặn như mình – nhưng họ đều rất nỗ lực để sống được và còn cống hiến cho xã hội bằng những việc làm khiêm nhường của mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - 2- 3 HS trả lời. - Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những điều em biết về người khiếm thị. - HS lắng nghe. - Cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về những người khuyết tật khác ở địa phương. - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: LỚP HỌC VIẾT THƯ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Nghe GV, các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm tới mọi người. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện.