Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 25 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2024 Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện việc tính toán, chuyển đổi và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Chúng ta đã được học - HS lắng nghe các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. Nhưng trong thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác,... Vì vậy mà ta cần phải dùng dơn vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lô – mét. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về đơn vị này. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Ki - lô - mét 2. Khám phá. 12’ * Ki - lô - mét - HS quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh:
  2. - HS TL: tranh vẽ một con đường nhìn từ phía xa cùng với một đoàn tàu chạy song song - GV hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu: Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa hai cột cây số là biểu - HS TL: khoảng cách 1 km còn tượng cho độ dài 1 km. dài hơn cả một đoàn tàu - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh và so sánh độ dài giữa 2 cột cây số (1km) với độ - HS lắng nghe, nhắc lại theo dài của đoàn tàu. dãy. - GV nhấn mạnh nội dung: - HS viết bảng con : km + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại theo dãy: + Ki-lô-mét viết tắt là: km + 1km = 1000m; 1000m = 1km + 1 km = 1000 m; 1000 m = 1 km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1 km. - GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - Để đo những khoảng cách lớn - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn ta dùng đơn vị đo độ dài: Ki-lô- vị đo độ dài nào ? mét. - Vậy 1 km bằng bao nhiêu m? 1 km =1000 m 3.Luyện tập - Thực hành. 15’ Bài 1 (69): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - YC HS làm phần a vào bảng con. - GV cho thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời của phần b. * Mở rộng: + Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? + Từ trường học đến địa điểm A khoảng...
  3. km ? - HS đọc yêu cầu đề bài - GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực - HS làm phần a vào bảng con. tế, tuyên dương, khen ngợi HS. 1 km = 1000m; 1000m = 1km Bài 2 (69): - HS thảo luận nhóm 2: tập ước lượng để tìm câu trả lời - Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ. + Quãng đường từ nhà Mai đến - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài trường dài khoảng 2km. - Bài yêu cầu làm gì ? - HS tập ước lượng và nêu. - YC HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? - GV chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được. Bài 3 (70): - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu điền số. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con, nêu cách làm. 8 km +9km = 17km - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 32 km – 14 km = 18m - Bài toán hỏi gì? + Cộng các số với nhau, viết kết - HD HS làm việc nhóm 4: Các em so sánh quả kèm đơn vị đo. độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn. Nếu quãng đường càng dài thì tỉnh đó càng xa. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - GV cho HS trình bày bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS. - 4 HS nối tiếp nhau nêu độ dài *Mở rộng: Em hãy cho biết quãng đường từ từng đoạn đường đã cho. tỉnh ta/trường ta đến thủ đô Hà Nội dài - Bài toán hỏi: khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ? ( nếu HS a.Trong các tỉnh, tỉnh nào xa Hà
  4. không trả lời được thì GV giới thiệu). Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm nhất. bài tập này ? b. Đường bộ từ Hà Nội đến 3. Vận dụng. những tỉnh nào dài hơn 100 km. Bài 4 (70): - HS làm việc nhóm 4 làm bài. - Đại diện một số nhóm trình bày bài. + Tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất. + Tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất. - GV nên kể vắn tắt câu chuyện để dẫn dắt - Quãng đường từ Hà Nội đến vào bài tập tự nhiên và hấp dẫn hoặc có thể tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng cho HS nghe kể chuyện hoặc xem video về Sơn dài hơn 100 km. cầu chuyện “Cóc kiện Trời”. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - Em đã vận dụng kiến thức so thực hiện: sánh các số đo độ dài để làm bài + Cóc đi mấy đoạn đường thì gặp hổ và gấu. tập này. + Nêu số liệu từng đoạn đường là bao nhiêu? - HS chú ý nghe GV kể chuyện + Để tìm được đoạn đường cóc gặp hổ và gấu ta làm như thế nào? - HS đọc yêu cầu đề bài. + Từ chỗ gặp cua cóc phải đi mấy đoạn - HS nêu. đường mới gặp ong mật và cáo? - Cóc đi 2 đoạn đường thì gặp - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm hổ và gấu. Đoạn 1 dài 28 km, vào vở. đoạn 2 dài 36 km. - GV cho HS trình bày bài -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, vào vở. tuyên dương - HS trình bày bài Bài giải a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật - Hôm nay, chúng ta học bài gì? và cáo là:
  5. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa km và m? 36 + 46 = 82 (km) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên Đáp số: a) 64 km; b) 82 km HS. - Hôm nay, chúng ta học bài Ki - Chuẩn bị bài tiếp theo: Giới thiệu tiền Việt - lô - mét. Nam. 1 km = 1000m - HS chú ý ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 7+ 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nghe –viết: Viết đúng bài chính tả ngắn theo hình thức nghe - viết; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vẩn dễ viết sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh. - Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ, đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh), trách nhiệm (có ý thức khi hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 7 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Mưa rơi, mưa rơi” - HS lắng nghe. + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi: + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. + Khi quản trò hô “mưa nhỏ, mưa nhỏ” – HS hô “tí tách – tí tách” và đồng thời chạm nhẹ hai đầu ngón
  6. tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa vừa, mưa vừa” – HS hô “lộp cộp – lộp cộp” và đồng thời vỗ nhẹ hai bàn tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa to, mưa to” – HS hô “ào ào – ào ào” và đồng thời vỗ mạnh hai bàn tay vào nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. Luyện tập – Thực hành (20p) BT9. Nghe – viết : Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) - HS lắng nghe - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn - Gọi HS đọc lại. thơ trong SGK. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - 2, 3 HS đọc lại bài. thơ: - HS trả lời: Họ nghe thấy tiếng + Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã làm gì và nói cánh cam khóc, vội dừng công gì để an ủi cánh cam? việc đi tìm cánh cam và mời cánh - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện cam về nhà mình tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? đầu mỗi dòng thơ. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. chưa phát hiện ra. VD: giã gạo, vườn hoang ... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? chữ dễ viết sai. + Cách trình bày đoạn thơ: lùi vào + Trong đoạn thơ có những dấu câu nào? 3 ô li tính từ lề vở, cách 1 dòng giữa hai khổ thơ. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan + Trong đoạn thơ có dấu chấm sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi dòng hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm.
  7. thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho - GV nhận xét bài viết của HS. nhau, dùng bút chì gạch chân chữ 3. Vận dụng. viết sai (nếu có). Mục tiêu: Giúp HS phân biệt c/k, g/gh, - HS chú ý lắng nghe. ng/ngh. BT10. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng: - c - k - g - gh - ng - ngh - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tiếng tìm được theo yêu cầu. - HS thực hiện tìm từ và chia sẻ + B2: Làm việc theo nhóm bàn. trong nhóm - GV tổ chức chữa bài trước lớp (GV ghi vào bảng để dễ so sánh), nhận xét bài làm của HS). - HS chữa bài trước lớp. Dưới lớp - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp án theo dõi, nhận xét. VD: ca, cá, cam, kẻ, kể, kĩ, kem, cò, cỗ, cờ,... kênh, kim,... gà, gang, gáy, ghẹ, ghế, ghềnh, gom, gốm, ghi,... gỡ,...ngã, ngang, nghe, nghé, - Củng cố kiến thức về c/k, g/gh, ng/ngh. ngõ, ngô, nghề, nghệ, Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo ngỡ,... nghĩ,... - HS nhắc lại quy tắc chính tả: TIẾT 8 k/gh/ngh + i, e, ê 4. Vận dụng BT11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS.
  8. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS nêu yêu cầu của bài. + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào gợi - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp ý trong SHS, nói 4-5 câu kể về việc em đã đọc thầm. giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - HS thực hành trong nhóm: Mỗi + B2: Dựa vào kết quả nói và gợi ý, HDHS HS tự chọn kể một việc làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. khả năng) + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - HS đổi vở cho nhau, cùng soát đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì lỗi. hay? - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong dõi, nhận xét, phân tích cái hay bài của bạn. chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. (nếu có). - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS chia sẻ về những nội dung đã nội dung gì? học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực ngợi, biểu dương HS. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  9. 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện viết được 5 – 7 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 5 – 7 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây - HS hát và vận động theo bài hát. cối, sinh vật trong môi trường xung - HS chú ý. quanh chúng ta đều có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc theo nhóm: nói về việc
  10. bốn: nói về việc làm của từng người làm của từng người trong tranh (kết trong tranh. hợp chỉ trên tranh) - 2, 3 nhóm xung phong trình bày trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn việc làm của từng người trong tranh. nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. án. - GV tuyên dương ý thức làm việc - HS chú ý quan sát và lắng nghe nhóm. ❖ Liên hệ: + Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ? + Em cảm thấy như thế nào ? + Việc làm đó có ảnh hưởng như thế - HS nêu yêu cầu của bài. nào đối với môi trường ? - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc - GV nhận xét, tuyên dương. thầm. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 5 - 7 câu kể một việc em - HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS đã làm để bảo vệ môi trường. tự chọn kể một việc - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu vào sơ đổ trong SHS, nói 5-7 câu kể đầu tiên viết lùi vào 1 ô một việc em đã làm để bảo vệ môi - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết trường. nhiều hơn 5-7 câu tuỳ theo khả năng) + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. ý, HS làm việc cá nhân, viết thành - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo đoạn văn 3-5 câu vào vở. dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. Cuối tuần, lớp em có một buổi tổng - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan vệ sinh. Bạn lớp trưởng đã phân công sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. nhiệm vụ cho từng tổ. Tổ một sẽ quét dọn lớp học. Tổ hai lau dọn bàn ghế, cửa sổ. Tổ ba chăm sóc bồn cây của
  11. lớp. Chúng em lao động rất hay say, vui vẻ. Lớp học trở nên rất sạch sẽ. Sau buổi lao động, em cảm thấy rất - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. vui vẻ. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau - HS tự sửa sai (nếu có). khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai - HS chia sẻ về những nội dung đã trong bài của bạn. học. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. * GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đổng, 200 đồng, 500 đổng, 1 000 đổng và biết được còn có những tờ tiền Việt Nam khác sẽ được học sau. - Nhận biết được ý nghĩa của đồng tiền trong các hoạt động hằng ngày như: mua hàng (giá trị nhỏ và mặt hàng gần gũi), bỏ lợn tiết kiệm; bước đầu giáo dục HS về tài chính thông qua giới thiệu đồng tiền và một số ý nghĩa của đồng tiền. - Qua các hoạt động học tập học sinh phát triển năng lực giao tiếp Toán học, năng lực sử dụng phương tiện và đồ dung Toán học, năng lực tư duy, lập luận, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  12. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Các tờ tiền Việt Nam từ 100 đổng đến 1 000 đồng 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe tìm hiểu về một số mệnh giá về tiền Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài và ghi - GV ghi tên bài: Giới thiệu tiền Việt Nam. nhớ. 2. Khám phá:. 15’ - GV cho HS quan sát tranh SGK - HS quan sát, lắng nghe hoặc quan sát từng tờ tiền (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1 000 đồng), mỗi đồng tiền có đủ hai mặt và gọi tên theo mệnh giá. - HS đọc lại tên gọi các đồng Sau đó, GV gọi một số em (hoặc cho cả lớp tiền đó (cá nhân, đồng thanh) đồng thanh) đọc lại tên các đồng tiền đó. - YC HS thảo luận nhóm 6, nhận biết các mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung - HS thảo luận nhóm 6, trao đổi và sự khác nhau của các tờ tiền. nhận biết các mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung và sự khác nhau của các tờ tiền trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các tờ tiền Việt Nam đều có điểm chung gì Giơ từng tờ tiền và giới thiệu ? về mệnh giá của chúng. + Các bạn khác bổ sung.
  13. - Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc - Các tờ tiền có gì khác nhau? huy, chân dung Chủ tịch Hồ - GV giới thiệu: Hiện nay, một số tờ tiền như Chí Minh . 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, các em ít - Các tờ tiền có gì khác nhau về gặp. Và còn những đồng tiền mà lên lóp trên mệnh giá. các em mới được học (GV kết hợp giới thiệu - HS chú ý lắng nghe và quan tờ tiền thật hoặc hình ảnh) sát. 3. Luyện tập - Thực hành. 12’ Bài 1 (72): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm việc nhóm 2. - GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. Bài 2 (72): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc nhóm 2: Đếm và ghi lại số lượng mỗi loại tiền, hoàn thành trên PHT - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Các bạn khác nhận xét, bổ - GV hướng dãn HS phân tích đề: sung. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV cho HS suy nghĩ rồi tìm câu trả lời. - HS đọc yêu cầu đề bài. - YC HS nêu miệng. - HS TL: + Bài toán cho biết bạn Mai mua kẹo hết 1 000 đồng. - Nhận xét, tuyên dương. + Bài tập hỏi: bạn Mai phải 4. Vận dụng. chọn tờ tiền nào để trả cô bán * Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi chợ hàng 1000 đồng.
  14. - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật - HS trả lời miệng. Khoanh vào thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đáp án C đó => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => -Nhận xét trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ - HS nghe GV phổ biến cách càng tốt. chơi. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. *. - Hôm nay em học bài gì ? - HS tham gia chơi. - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào ? - HS chú ý - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS chú ý - HS trả lời. - HS chú ý ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng bài đọc. Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giưuax các nhân vật qua hành động, lời nói...
  15. - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn (kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý). - Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người), và trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - GV thiết kế một để kiểm tra như ở tiết 9 - 10 in sẵn ra giấy để HS tự làm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát theo bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra chéo. 2. Thực hành, luyện tập (15p) BT12. Đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu. - GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh. - GV phát phiếu, yêu cầu HS tự đọc - HS tự đọc thầm bài Mây đen và thầm bài đọc và trả lời câu hỏi vào mây trắng. Sau đó làm bài ra phiếu phiếu: bài tập GV in sẵn. a. Trong câu chuyện, những sự vật nào - HS báo cáo kết quả từng câu: được coi như con người? + Câu a (mây đen và mây trắng) - Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi a, GV - Vì mây đen và mây trắng có hoạt hỏi thêm: Vì sao con chọn đáp án mây động, lời nói giống con người. đen và mây trắng? b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu? + Câu b (bay lên cao) c.Vì sao mây đen không nghe theo mây + Câu с (Vì hạn hán, mây đen trắng? muốn làm mưa giúp người.) + Câu d (Con người và vạn vật reo d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại hò đón mưa.) niềm vui cho con người và vạn vật? - HS chia sẻ. VD: Em hiểu về hiện
  16. - Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi d, GV tượng mưa trong tự nhiên. hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu + Câu e (xốp, nhẹ, xinh xắn) chuyện trên? - GV yêu cầu HS tiếp tục báo cáo kết quả: + Câu g (Trên bầu trời cao rộng, e. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu mây đen, mây trắng đang rong ruổi dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như theo gió.) một chiếc gối bông xinh xắn. - HS nhận xét g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau? - HS tự sửa sai (nếu có). Trên bầu trời cao rộng, mây đen maay - HS chú ý. trắng đang rong ruổi theo gió. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học - Dặn HS: thực hành theo nội dung đã ôn tập và chuẩn bị bài cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  17. 1. Khởi động: + Kể tên đơn vị đo độ dài đã học lớn hơn - HS nêu mét? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu 1km = ...m 1000m = ...km - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra - GV gọi HS nêu yêu cầu chéo, góp ý bài của bạn. - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau 1km = 1000m 1000m = 1km đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn. - HS chữa bài - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS nêu yêu cầu Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài cá nhân. 1km = m m = 1km - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho nhau 1m = dm cm = 1m - HS chữa bài 1dm = cm dm = 1m 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = cm cm = 1dm 1m = 10dm 100cm = 1m - GV gọi HS nêu yêu cầu 1dm = 10cm 10dm = 1m - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân 1m = 100cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - 2 HS đọc nội dung bài tập. -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài
  18. -HS làm bài cá nhân, làm bài a) Quãng đường AB dài 23km b) Quãng đường BD dài: 42 + 48 = 90 km a) Quãng đường AB dài bao nhiêu Ki-lô- c) Quãng đường CA dài: 23 + 42 = mét? 65km b) Quãng đường BD dài bao nhiêu Ki-lô- mét? c) Quãng đường CA dài bao nhiêu Ki-lô- mét? - Gọi HS đọc nội dung bài tập. -Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài -Gọi HS chữa bài. - HS nêu. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng: - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2024 Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành cách làm thước dây, qua đó củng cố lại kiến thức về đơn vị đo, dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng thước dây chia vạch đến cm, dm, m để đo những kích thước, khoảng cách không vượt quá số đo trên thước.
  19. - Biết tính kích thước, khoảng cách khi phải đo, chắp nối nhiều lần sử đụng thước kẻ ngắn. - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm; HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. - HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học qua ước lượng độ đài, khoảng cách theo dm và m. Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe các em ghi nhớ biết cách làm thước dây chia theo m và dm - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo - HS nhắc lại và ghi vở độ dài (T1) 2. Luyện tập, thực hành. 20’ Bài 1 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc phần hướng dẫn trong SGK - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành trong nhóm: - GV tổ chức hoạt động làm thước dây và Các nhóm tiến hành làm theo hướng dẫn cách làm thước dây (như SGK). hướng dẫn để hoàn thành làm - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm bốn: thước dây. Các nhóm thực hành làm thước dây, GV quan - HS chú ý lắng nghe
  20. sát, hướng dẫn HS thực hành. - GV đánh giá kết quả của các nhóm, nếu số nhóm đông thì GV có thể cho các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Chú ý: Nếu thời gian không nhiều, GV có thể cho HS làm thước 2 m thay vì 3 m như trong yêu cầu đề bài. Nếu số lượng HS quá đông, GV có thể sắp xếp các nhóm trưởng ngồi ở bàn đầu để hướng dẫn cách làm rồi sau đó quay về dẫn dắt nhóm. 3. Vận dụng Bài 2 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc theo nhóm: tập - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn, ước lượng và thực hành đo độ phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm (thực hiện dài các vật trong lớp theo yêu hai công việc là ước lượng và đo độ dài các vật cầu chính xác đến dm. Viết kết trong lớp như bảng lớp, chiều rộng cửa lớp, quả vào PHT. chiều cao bàn học ) theo yêu cầu chính xác VD: đến dm. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác - GV đánh giá kết quả thực hành các nhóm. chú ý, nhận xét - Tuyên dương những nhóm biết ước lượng và - HS lắng nghe thực hành đo tương đối chính xác Bài 3 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành ngoài trời: + HS quan sát, ước lượng rồi thực hành đo dưới sự hướng dẫn của GV. + HS viết kết quả vào phiếu - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhận xét - GV tổ chức thực hành ngoài trời. GV quan - HS lắng nghe sát, giúp đỡ HS còn lúng túng - GV gọi HS nhận xét