Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 25 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 27 Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2024 Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện việc tính toán, chuyển đổi và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Chúng ta đã được học - HS lắng nghe các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. Nhưng trong thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác,... Vì vậy mà ta cần phải dùng dơn vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lô – mét. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về đơn vị này. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Ki - lô - mét 2. Khám phá. 12’ * Ki - lô - mét - HS quan sát tranh.
  2. - GV cho HS quan sát tranh: - HS TL: tranh vẽ một con đường nhìn từ phía xa cùng với một đoàn tàu chạy song song - GV hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu: Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa hai cột cây số là biểu - HS TL: khoảng cách 1 km còn dài tượng cho độ dài 1 km. hơn cả một đoàn tàu - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh và so sánh độ dài giữa 2 cột cây số (1km) với độ - HS lắng nghe, nhắc lại theo dãy. dài của đoàn tàu. - HS viết bảng con : km - GV nhấn mạnh nội dung: - HS nhắc lại theo dãy: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. + 1km = 1000m; 1000m = 1km + Ki-lô-mét viết tắt là: km + 1 km = 1000 m; 1000 m = 1 km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1 km. - GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia - Để đo những khoảng cách lớn ta giao thông) dùng đơn vị đo độ dài: Ki-lô-mét. - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn 1 km =1000 m vị đo độ dài nào ? - Vậy 1 km bằng bao nhiêu m? 3. Hoạt động. 15’ Bài 1 (69): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - YC HS làm phần a vào bảng con. - GV cho thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời của phần b. * Mở rộng: + Quãng đường từ nhà em đến trường dài
  3. khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS đọc yêu cầu đề bài + Từ trường học đến địa điểm A khoảng... - HS làm phần a vào bảng con. km ? 1 km = 1000m; 1000m = 1km - GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực - HS thảo luận nhóm 2: tập ước tế, tuyên dương, khen ngợi HS. lượng để tìm câu trả lời Bài 2 (69): - Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ. + Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2km. - HS tập ước lượng và nêu. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì ? - YC HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? - GV chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được. - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 3 (70): - Bài yêu cầu điền số. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con, nêu cách làm. 8 km +9km = 17km 32 km – 14 km = 18m + Cộng các số với nhau, viết kết - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài quả kèm đơn vị đo. - Bài toán hỏi gì? - HD HS làm việc nhóm 4: Các em so sánh độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn. Nếu quãng đường càng dài thì tỉnh đó càng xa. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - 4 HS nối tiếp nhau nêu độ dài - GV cho HS trình bày bài. từng đoạn đường đã cho. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS. - Bài toán hỏi:
  4. *Mở rộng: Em hãy cho biết quãng đường từ a.Trong các tỉnh, tỉnh nào xa Hà tỉnh ta/trường ta đến thủ đô Hà Nội dài Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất. khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ? ( nếu HS b. Đường bộ từ Hà Nội đến những không trả lời được thì GV giới thiệu). tỉnh nào dài hơn 100 km. Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm - HS làm việc nhóm 4 làm bài. bài tập này ? - Đại diện một số nhóm trình bày 3. Vận dụng. bài. Bài 4 (70): + Tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất. + Tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất. - Quãng đường từ Hà Nội đến tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km. - GV nên kể vắn tắt câu chuyện để dẫn dắt vào bài tập tự nhiên và hấp dẫn hoặc có thể cho HS nghe kể chuyện hoặc xem video về - Em đã vận dụng kiến thức so sánh cầu chuyện “Cóc kiện Trời”. các số đo độ dài để làm bài tập này. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS chú ý nghe GV kể chuyện - Bài toán yêu cầu gì? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS đọc yêu cầu đề bài. thực hiện: - HS nêu. + Cóc đi mấy đoạn đường thì gặp hổ và gấu. - Cóc đi 2 đoạn đường thì gặp hổ và + Nêu số liệu từng đoạn đường là bao gấu. Đoạn 1 dài 28 km, đoạn 2 dài nhiêu? 36 km. + Để tìm được đoạn đường cóc gặp hổ và -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm gấu ta làm như thế nào? vào vở. + Từ chỗ gặp cua cóc phải đi mấy đoạn - HS trình bày bài đường mới gặp ong mật và cáo? Bài giải - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp vào vở. hổ và gấu là: - GV cho HS trình bày bài 28 + 36 = 64 (km) - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi tuyên dương số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64 km; b) 82 km
  5. - Hôm nay, chúng ta học bài Ki - lô - mét. 1 km = 1000m - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS chú ý - Em hãy nêu mối quan hệ giữa km và m? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Giới thiệu tiền Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 7+ 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nghe –viết: Viết đúng bài chính tả ngắn theo hình thức nghe - viết; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vẩn dễ viết sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh. - Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ, đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh), trách nhiệm (có ý thức khi hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 7 1. Khởi động:
  6. - GV tổ chức trò chơi “Mưa rơi, mưa rơi” - HS lắng nghe. + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi: + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. + Khi quản trò hô “mưa nhỏ, mưa nhỏ” – HS hô “tí tách – tí tách” và đồng thời chạm nhẹ hai đầu ngón tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa vừa, mưa vừa” – HS hô “lộp cộp – lộp cộp” và đồng thời vỗ nhẹ hai bàn tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa to, mưa to” – HS hô “ào ào – ào ào” và đồng thời vỗ mạnh hai bàn tay vào nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. Luyện tập – Thực hành (20p) BT9. Nghe – viết : Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) - HS lắng nghe - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn - Gọi HS đọc lại. thơ trong SGK. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - 2, 3 HS đọc lại bài. thơ: - HS trả lời: Họ nghe thấy tiếng + Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã làm gì và nói cánh cam khóc, vội dừng công gì để an ủi cánh cam? việc đi tìm cánh cam và mời cánh - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện cam về nhà mình tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? đầu mỗi dòng thơ. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. chưa phát hiện ra. VD: giã gạo, vườn hoang ... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số
  7. + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? chữ dễ viết sai. + Cách trình bày đoạn thơ: lùi vào + Trong đoạn thơ có những dấu câu nào? 3 ô li tính từ lề vở, cách 1 dòng giữa hai khổ thơ. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan + Trong đoạn thơ có dấu chấm sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi dòng hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho - GV nhận xét bài viết của HS. nhau, dùng bút chì gạch chân chữ 3. Vận dụng. viết sai (nếu có). Mục tiêu: Giúp HS phân biệt c/k, g/gh, - HS chú ý lắng nghe. ng/ngh. BT10. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng: - c - k - g - gh - ng - ngh - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tiếng tìm được theo yêu cầu. - HS thực hiện tìm từ và chia sẻ + B2: Làm việc theo nhóm bàn. trong nhóm - GV tổ chức chữa bài trước lớp (GV ghi vào bảng để dễ so sánh), nhận xét bài làm của HS). - HS chữa bài trước lớp. Dưới lớp - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp án theo dõi, nhận xét. VD: ca, cá, cam, kẻ, kể, kĩ, kem, cò, cỗ, cờ,... kênh, kim,... gà, gang, gáy, ghẹ, ghế, ghềnh, gom, gốm, ghi,... gỡ,...ngã, ngang, nghe, nghé, - Củng cố kiến thức về c/k, g/gh, ng/ngh. ngõ, ngô, nghề, nghệ, Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo ngỡ,... nghĩ,... - HS nhắc lại quy tắc chính tả:
  8. TIẾT 8 k/gh/ngh + i, e, ê 4. Vận dụng BT11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS nêu yêu cầu của bài. + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào gợi - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp ý trong SHS, nói 4-5 câu kể về việc em đã đọc thầm. giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - HS thực hành trong nhóm: Mỗi + B2: Dựa vào kết quả nói và gợi ý, HDHS HS tự chọn kể một việc làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. khả năng) + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - HS đổi vở cho nhau, cùng soát đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì lỗi. hay? - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong dõi, nhận xét, phân tích cái hay bài của bạn. chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. (nếu có). - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS chia sẻ về những nội dung đã nội dung gì? học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực ngợi, biểu dương HS. hiện.
  9. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2024 Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đổng, 200 đồng, 500 đổng, 1 000 đổng và biết được còn có những tờ tiền Việt Nam khác sẽ được học sau. - Nhận biết được ý nghĩa của đồng tiền trong các hoạt động hằng ngày như: mua hàng (giá trị nhỏ và mặt hàng gần gũi), bỏ lợn tiết kiệm; bước đầu giáo dục HS về tài chính thông qua giới thiệu đồng tiền và một số ý nghĩa của đồng tiền. - Qua các hoạt động học tập học sinh phát triển năng lực giao tiếp Toán học, năng lực sử dụng phương tiện và đồ dung Toán học, năng lực tư duy, lập luận, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Các tờ tiền Việt Nam từ 100 đổng đến 1 000 đồng 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe tìm hiểu về một số mệnh giá về tiền Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài và ghi nhớ. - GV ghi tên bài: Giới thiệu tiền Việt Nam. 2. Khám phá:. 15’ - GV cho HS quan - HS quan sát, lắng nghe
  10. - HS đọc lại tên gọi các đồng tiền đó (cá nhân, đồng thanh) sát - HS thảo luận nhóm 6, trao đổi tranh SGK nhận biết các mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung và sự khác hoặc quan sát từng tờ tiền (100 đồng, 200 nhau của các tờ tiền trong nhóm. đồng, 500 đồng và 1 000 đồng), mỗi đồng - Đại diện các nhóm trình bày: Giơ tiền có đủ hai mặt và gọi tên theo mệnh giá. từng tờ tiền và giới thiệu về mệnh Sau đó, GV gọi một số em (hoặc cho cả lớp giá của chúng. đồng thanh) đọc lại tên các đồng tiền đó. + Các bạn khác bổ sung. - YC HS thảo luận nhóm 6, nhận biết các - Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN và sự khác nhau của các tờ tiền. Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh . - Các tờ tiền Việt Nam đều có điểm chung gì - Các tờ tiền có gì khác nhau về ? mệnh giá. - Các tờ tiền có gì khác nhau? - HS chú ý lắng nghe và quan sát. - GV giới thiệu: Hiện nay, một số tờ tiền như 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, các em ít gặp. Và còn những đồng tiền mà lên lóp trên các em mới được học (GV kết hợp giới thiệu tờ tiền thật hoặc hình ảnh) 3. Luyện tập - Thực hành. 12’ Bài 1 (72): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc nhóm 2: Đếm và ghi - GV cho HS làm việc nhóm 2. lại số lượng mỗi loại tiền, hoàn thành trên PHT - GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên - Đại diện các nhóm trình bày dương. trước lớp. Bài 2 (72): - Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
  11. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS TL: + Bài toán cho biết bạn Mai mua - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài kẹo hết 1 000 đồng. - GV hướng dãn HS phân tích đề: + Bài tập hỏi: bạn Mai phải chọn + Bài toán cho biết gì? tờ tiền nào để trả cô bán hàng 1000 + Bài toán hỏi gì? đồng. - GV cho HS suy nghĩ rồi tìm câu trả lời. - HS trả lời miệng. Khoanh vào - YC HS nêu miệng. đáp án C -Nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS nghe GV phổ biến cách chơi. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi chợ - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có - HS tham gia chơi. mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - HS chú ý - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ - HS trả lời. các nhóm còn lúng túng... - HS chú ý - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội - HS trả lời. thắng cuộc. - HS chú ý - Hôm nay em học bài gì ? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  12. .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng bài đọc. Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giưuax các nhân vật qua hành động, lời nói... - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn (kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý). - Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người), và trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - GV thiết kế một để kiểm tra như ở tiết 9 - 10 in sẵn ra giấy để HS tự làm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát theo bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra chéo. 2. Thực hành, luyện tập (15p) BT12. Đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu. - GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh. - GV phát phiếu, yêu cầu HS tự đọc - HS tự đọc thầm bài Mây đen và thầm bài đọc và trả lời câu hỏi vào mây trắng. Sau đó làm bài ra phiếu
  13. phiếu: bài tập GV in sẵn. a. Trong câu chuyện, những sự vật nào - HS báo cáo kết quả từng câu: được coi như con người? + Câu a (mây đen và mây trắng) - Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi a, GV - Vì mây đen và mây trắng có hoạt hỏi thêm: Vì sao con chọn đáp án mây động, lời nói giống con người. đen và mây trắng? b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu? + Câu b (bay lên cao) c.Vì sao mây đen không nghe theo mây + Câu с (Vì hạn hán, mây đen trắng? muốn làm mưa giúp người.) + Câu d (Con người và vạn vật reo d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại hò đón mưa.) niềm vui cho con người và vạn vật? - HS chia sẻ. VD: Em hiểu về hiện - Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi d, GV tượng mưa trong tự nhiên. hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu + Câu e (xốp, nhẹ, xinh xắn) chuyện trên? - GV yêu cầu HS tiếp tục báo cáo kết quả: + Câu g (Trên bầu trời cao rộng, e. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu mây đen, mây trắng đang rong ruổi dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như theo gió.) một chiếc gối bông xinh xắn. - HS nhận xét g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau? - HS tự sửa sai (nếu có). Trên bầu trời cao rộng, mây đen maay - HS chú ý. trắng đang rong ruổi theo gió. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học - Dặn HS: thực hành theo nội dung đã ôn tập và chuẩn bị bài cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  14. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng bài đọc. Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giưuax các nhân vật qua hành động, lời nói... - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn (kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý). - Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người), và trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - GV thiết kế một để kiểm tra như ở tiết 9 - 10 in sẵn ra giấy để HS tự làm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát theo bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra chéo. 2. Luyện tập. BT13. Viết 4 – 5 câu kể một việc em thích làm trong ngày. - Phần này thuộc đề kiểm tra của bài Ôn - HS nêu yêu cầu bài tập. tập nên GV có thể để HS tự làm. Nếu thấy cần thiết, GV có thể gợi ý trước khi HS làm bài. - HS đọc phần gợi ý trong sách - GV gọi 2 - 3 HS đọc phần gợi ý trong SHS hoặc in sẵn. - HS làm bài rồi chia sẻ trong - GV yêu cẩu HS làm bài độc lập để nhóm. Nhóm góp ý cho nhau. quen dần với bài kiểm tra viết cuối học kì. Sau khi HS làm bài xong, GV cho HS làm việc nhóm, từng em đọc bài của mình để các bạn nhận xét, góp ý.
  15. - Gọi một số em trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chữa một số bài cho Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV chọn một số bài làm của HS có nhiều tiến bộ để khen ngợi, động viên. - GV ghi chép nhận xét kết quả làm bài của HS để có biện pháp hỗ trợ phù hợp - GV yêu cầu HS nhắc lại vắn tắt những nội dung HS đã được ôn tập trong 10 tiết - GV mời Hs chia sẻ cảm nhận, thắc mắc (còn điều gì chưa hiểu). GV giải đáp. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ 3. Vận dụng thực hiện. - Nhận xét tiết học - HS chia sẻ - Dặn HS: thực hành theo nội dung đã ôn tập và chuẩn bị bài cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: + Kể tên đơn vị đo độ dài đã học lớn hơn - HS nêu mét?
  16. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu 1km = ...m 1000m = ...km - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra - GV gọi HS nêu yêu cầu chéo, góp ý bài của bạn. - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau 1km = 1000m 1000m = 1km đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của - HS chữa bài bạn. - GV cùng lớp chữa bài. - HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS làm bài cá nhân. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho 1km = m m = 1km nhau 1m = dm cm = 1m - HS chữa bài 1dm = cm dm = 1m 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = cm cm = 1dm 1m = 10dm 100cm = 1m - GV gọi HS nêu yêu cầu 1dm = 10cm 10dm = 1m - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân 1m = 100cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - 2 HS đọc nội dung bài tập. hợp -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài -HS làm bài cá nhân, làm bài a) Quãng đường AB dài 23km b) Quãng đường BD dài: 42 + 48 = 90 km a) Quãng đường AB dài bao nhiêu Ki-lô- c) Quãng đường CA dài: 23 + 42 = mét? 65km b) Quãng đường BD dài bao nhiêu Ki-lô- mét? c) Quãng đường CA dài bao nhiêu Ki-lô- mét? - Gọi HS đọc nội dung bài tập. -Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài -Gọi HS chữa bài. - HS nêu. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
  17. 3. Vận dụng: - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . CHIỀU Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành cách làm thước dây, qua đó củng cố lại kiến thức về đơn vị đo, dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng thước dây chia vạch đến cm, dm, m để đo những kích thước, khoảng cách không vượt quá số đo trên thước. - Biết tính kích thước, khoảng cách khi phải đo, chắp nối nhiều lần sử đụng thước kẻ ngắn. - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm; HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. - HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học qua ước lượng độ đài, khoảng cách theo dm và m. Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  18. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe các em ghi nhớ biết cách làm thước dây chia theo m và dm - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo - HS nhắc lại và ghi vở độ dài (T1) 2. Luyện tập, thực hành. 20’ Bài 1 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc phần hướng dẫn trong SGK - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành trong nhóm: Các - GV tổ chức hoạt động làm thước dây và nhóm tiến hành làm theo hướng hướng dẫn cách làm thước dây (như SGK). dẫn để hoàn thành làm thước dây. - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm bốn: - HS chú ý lắng nghe Các nhóm thực hành làm thước dây, GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành. - GV đánh giá kết quả của các nhóm, nếu số nhóm đông thì GV có thể cho các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Chú ý: Nếu thời gian không nhiều, GV có thể cho HS làm thước 2 m thay vì 3 m như trong yêu cầu đề bài. Nếu số lượng HS quá đông, GV có thể sắp xếp các nhóm trưởng ngồi ở bàn đầu để hướng dẫn cách làm rồi sau đó quay về dẫn dắt nhóm. 3. Vận dụng - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 2 (73): - HS làm việc theo nhóm: tập ước - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài lượng và thực hành đo độ dài các - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn, vật trong lớp theo yêu cầu chính phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm (thực hiện xác đến dm. Viết kết quả vào hai công việc là ước lượng và đo độ dài các vật PHT. trong lớp như bảng lớp, chiều rộng cửa lớp, VD: chiều cao bàn học ) theo yêu cầu chính xác
  19. đến dm. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý, - GV đánh giá kết quả thực hành các nhóm. nhận xét - Tuyên dương những nhóm biết ước lượng và - HS lắng nghe thực hành đo tương đối chính xác Bài 3 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành ngoài trời: + HS quan sát, ước lượng rồi thực hành đo dưới sự hướng dẫn của GV. + HS viết kết quả vào phiếu - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhận xét - GV tổ chức thực hành ngoài trời. GV quan - HS lắng nghe sát, giúp đỡ HS còn lúng túng - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt *- GV mời Hs chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS chia sẻ cảm nhận - GV yêu cẩu HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: “Tìm hiểu xem quãng đường từ nhà em - HS lắng nghe đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện viết được 5 – 7 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường.
  20. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 5 – 7 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây - HS hát và vận động theo bài hát. cối, sinh vật trong môi trường xung - HS chú ý. quanh chúng ta đều có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc theo nhóm: nói về việc bốn: nói về việc làm của từng người làm của từng người trong tranh (kết trong tranh. hợp chỉ trên tranh)