Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 27 Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2024 Toán GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đổng, 200 đồng, 500 đổng, 1 000 đổng và biết được còn có những tờ tiền Việt Nam khác sẽ được học sau. - Nhận biết được ý nghĩa của đồng tiền trong các hoạt động hằng ngày như: mua hàng (giá trị nhỏ và mặt hàng gần gũi), bỏ lợn tiết kiệm; bước đầu giáo dục HS về tài chính thông qua giới thiệu đồng tiền và một số ý nghĩa của đồng tiền. - Qua các hoạt động học tập học sinh phát triển năng lực giao tiếp Toán học, năng lực sử dụng phương tiện và đồ dung Toán học, năng lực tư duy, lập luận, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. Các tờ tiền Việt Nam từ 100 đổng đến 1 000 đồng 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe tìm hiểu về một số mệnh giá về tiền Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài và ghi nhớ. - GV ghi tên bài: Giới thiệu tiền Việt Nam. 2. Khám phá:. 15’ - GV cho HS quan - HS quan sát, lắng nghe - HS đọc lại tên gọi các đồng tiền đó (cá nhân, đồng thanh) sát tranh SGK
- - HS thảo luận nhóm 6, trao đổi hoặc quan sát từng tờ tiền (100 đồng, 200 nhận biết các mệnh giá mỗi tờ tiền. đồng, 500 đồng và 1 000 đồng), mỗi đồng Nêu đặc điểm chung và sự khác tiền có đủ hai mặt và gọi tên theo mệnh giá. nhau của các tờ tiền trong nhóm. Sau đó, GV gọi một số em (hoặc cho cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày: Giơ đồng thanh) đọc lại tên các đồng tiền đó. từng tờ tiền và giới thiệu về mệnh - YC HS thảo luận nhóm 6, nhận biết các giá của chúng. mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung + Các bạn khác bổ sung. và sự khác nhau của các tờ tiền. - Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN - Các tờ tiền Việt Nam đều có điểm chung gì Việt Nam, in hình Quốc huy, chân ? dung Chủ tịch Hồ Chí Minh . - Các tờ tiền có gì khác nhau? - Các tờ tiền có gì khác nhau về - GV giới thiệu: Hiện nay, một số tờ tiền như mệnh giá. 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, các em ít - HS chú ý lắng nghe và quan sát. gặp. Và còn những đồng tiền mà lên lóp trên các em mới được học (GV kết hợp giới thiệu tờ tiền thật hoặc hình ảnh) 3. Luyện tập - Thực hành. 12’ Bài 1 (72): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc nhóm 2: Đếm và ghi - GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên lại số lượng mỗi loại tiền, hoàn dương. thành trên PHT Bài 2 (72): - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS TL:
- - GV hướng dãn HS phân tích đề: + Bài toán cho biết bạn Mai mua + Bài toán cho biết gì? kẹo hết 1 000 đồng. + Bài toán hỏi gì? + Bài tập hỏi: bạn Mai phải chọn - GV cho HS suy nghĩ rồi tìm câu trả lời. tờ tiền nào để trả cô bán hàng 1000 - YC HS nêu miệng. đồng. - HS trả lời miệng. Khoanh vào đáp án C - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. -Nhận xét * Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi chợ - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật - HS nghe GV phổ biến cách chơi. thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - HS tham gia chơi. - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - HS chú ý - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội - HS trả lời. thắng cuộc. - HS chú ý - Hôm nay em học bài gì ? - HS trả lời. - Hôm nay các con đã học và biết những tờ - HS chú ý tiền có mệnh giá nào ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 7+ 8)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nghe –viết: Viết đúng bài chính tả ngắn theo hình thức nghe - viết; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vẩn dễ viết sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh. - Viết được đoạn văn kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ, đoạn văn kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh), trách nhiệm (có ý thức khi hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 7 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Mưa rơi, mưa rơi” - HS lắng nghe. + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi: + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. + Khi quản trò hô “mưa nhỏ, mưa nhỏ” – HS hô “tí tách – tí tách” và đồng thời chạm nhẹ hai đầu ngón tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa vừa, mưa vừa” – HS hô “lộp cộp – lộp cộp” và đồng thời vỗ nhẹ hai bàn tay vào nhau. + Khi quản trò hô “mưa to, mưa to” – HS hô “ào ào – ào ào” và đồng thời vỗ mạnh hai bàn tay vào nhau. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. Luyện tập – Thực hành (20p) BT9. Nghe – viết : Cánh cam lạc mẹ (2
- khổ thơ cuối) - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) - HS lắng nghe - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn - Gọi HS đọc lại. thơ trong SGK. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - 2, 3 HS đọc lại bài. thơ: - HS trả lời: Họ nghe thấy tiếng + Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã làm gì và nói cánh cam khóc, vội dừng công gì để an ủi cánh cam? việc đi tìm cánh cam và mời cánh - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện cam về nhà mình tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa tên bài, viết hoa chữ + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? đầu mỗi dòng thơ. GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS + HS phát hiện các chữ dễ viết sai. chưa phát hiện ra. VD: giã gạo, vườn hoang ... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? chữ dễ viết sai. + Cách trình bày đoạn thơ: lùi vào + Trong đoạn thơ có những dấu câu nào? 3 ô li tính từ lề vở, cách 1 dòng giữa hai khổ thơ. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan + Trong đoạn thơ có dấu chấm sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi dòng hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. thơ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho - GV nhận xét bài viết của HS. nhau, dùng bút chì gạch chân chữ 3. Vận dụng. viết sai (nếu có). Mục tiêu: Giúp HS phân biệt c/k, g/gh, - HS chú ý lắng nghe. ng/ngh. BT10. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng:
- - c - k - g - gh - ng - ngh - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: tìm và viết vào vở - HS nêu yêu cầu của bài tiếng tìm được theo yêu cầu. - HS thực hiện tìm từ và chia sẻ + B2: Làm việc theo nhóm bàn. trong nhóm - GV tổ chức chữa bài trước lớp (GV ghi vào bảng để dễ so sánh), nhận xét bài làm của HS). - HS chữa bài trước lớp. Dưới lớp - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp án theo dõi, nhận xét. VD: ca, cá, cam, kẻ, kể, kĩ, kem, cò, cỗ, cờ,... kênh, kim,... gà, gang, gáy, ghẹ, ghế, ghềnh, gom, gốm, ghi,... gỡ,...ngã, ngang, nghe, nghé, - Củng cố kiến thức về c/k, g/gh, ng/ngh. ngõ, ngô, nghề, nghệ, Chuyển giao nhiệm vụ học tập tiếp theo ngỡ,... nghĩ,... - HS nhắc lại quy tắc chính tả: TIẾT 8 k/gh/ngh + i, e, ê 4. Vận dụng BT11: Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS nêu yêu cầu của bài. + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào gợi - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp ý trong SHS, nói 4-5 câu kể về việc em đã đọc thầm. giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ. - HS thực hành trong nhóm: Mỗi + B2: Dựa vào kết quả nói và gợi ý, HDHS HS tự chọn kể một việc làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 4-5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn và tư thế ngồi viết.
- - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 4-5 câu tuỳ theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. khả năng) + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi - HS đổi vở cho nhau, cùng soát đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì lỗi. hay? - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong dõi, nhận xét, phân tích cái hay bài của bạn. chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. (nếu có). - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS chia sẻ về những nội dung đã nội dung gì? học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực ngợi, biểu dương HS. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2024 Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành cách làm thước dây, qua đó củng cố lại kiến thức về đơn vị đo, dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng thước dây chia vạch đến cm, dm, m để đo những kích thước, khoảng cách không vượt quá số đo trên thước. - Biết tính kích thước, khoảng cách khi phải đo, chắp nối nhiều lần sử đụng thước kẻ ngắn.
- - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm; HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. - HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học qua ước lượng độ đài, khoảng cách theo dm và m. Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe các em ghi nhớ biết cách làm thước dây chia theo m và dm - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo - HS nhắc lại và ghi vở độ dài (T1) 2. Luyện tập, thực hành. 20’ Bài 1 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc phần hướng dẫn trong SGK - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành trong nhóm: Các - GV tổ chức hoạt động làm thước dây và nhóm tiến hành làm theo hướng hướng dẫn cách làm thước dây (như SGK). dẫn để hoàn thành làm thước dây. - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm bốn: - HS chú ý lắng nghe Các nhóm thực hành làm thước dây, GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành. - GV đánh giá kết quả của các nhóm, nếu số
- nhóm đông thì GV có thể cho các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Chú ý: Nếu thời gian không nhiều, GV có thể cho HS làm thước 2 m thay vì 3 m như trong yêu cầu đề bài. Nếu số lượng HS quá đông, GV có thể sắp xếp các nhóm trưởng ngồi ở bàn đầu để hướng dẫn cách làm rồi sau đó quay về dẫn dắt nhóm. 3. Vận dụng - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 2 (73): - HS làm việc theo nhóm: tập ước - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài lượng và thực hành đo độ dài các - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn, vật trong lớp theo yêu cầu chính phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm (thực hiện xác đến dm. Viết kết quả vào hai công việc là ước lượng và đo độ dài các vật PHT. trong lớp như bảng lớp, chiều rộng cửa lớp, VD: chiều cao bàn học ) theo yêu cầu chính xác đến dm. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý, nhận xét - GV đánh giá kết quả thực hành các nhóm. - HS lắng nghe - Tuyên dương những nhóm biết ước lượng và thực hành đo tương đối chính xác Bài 3 (73): - HS đọc yêu cầu đề bài - HS thực hành ngoài trời: + HS quan sát, ước lượng rồi thực hành đo dưới sự hướng dẫn của GV. + HS viết kết quả vào phiếu - HS nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - GV tổ chức thực hành ngoài trời. GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt
- *- GV mời Hs chia sẻ cảm nhận sau bài học. - HS chia sẻ cảm nhận - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - GV yêu cẩu HS chuẩn bị cho tiết học tiếp - HS lắng nghe theo: “Tìm hiểu xem quãng đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng bài đọc. Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giưuax các nhân vật qua hành động, lời nói... - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn (kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý). - Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người), và trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - GV thiết kế một để kiểm tra như ở tiết 9 - 10 in sẵn ra giấy để HS tự làm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát
- theo bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra chéo. 2. Thực hành, luyện tập (15p) BT12. Đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu. - GV chiếu tranh minh họa. - HS quan sát tranh. - GV phát phiếu, yêu cầu HS tự đọc - HS tự đọc thầm bài Mây đen và thầm bài đọc và trả lời câu hỏi vào mây trắng. Sau đó làm bài ra phiếu phiếu: bài tập GV in sẵn. a. Trong câu chuyện, những sự vật nào - HS báo cáo kết quả từng câu: được coi như con người? + Câu a (mây đen và mây trắng) - Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi a, GV - Vì mây đen và mây trắng có hoạt hỏi thêm: Vì sao con chọn đáp án mây động, lời nói giống con người. đen và mây trắng? b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu? + Câu b (bay lên cao) c.Vì sao mây đen không nghe theo mây + Câu с (Vì hạn hán, mây đen trắng? muốn làm mưa giúp người.) + Câu d (Con người và vạn vật reo d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại hò đón mưa.) niềm vui cho con người và vạn vật? - HS chia sẻ. VD: Em hiểu về hiện - Sau khi HS báo cáo hết câu hỏi d, GV tượng mưa trong tự nhiên. hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu + Câu e (xốp, nhẹ, xinh xắn) chuyện trên? - GV yêu cầu HS tiếp tục báo cáo kết quả: + Câu g (Trên bầu trời cao rộng, e. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu mây đen, mây trắng đang rong ruổi dưới đây: Đám mây xốp, nhẹ trông như theo gió.) một chiếc gối bông xinh xắn. - HS nhận xét g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau? - HS tự sửa sai (nếu có). Trên bầu trời cao rộng, mây đen maay - HS chú ý. trắng đang rong ruổi theo gió. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học - Dặn HS: thực hành theo nội dung đã ôn tập và chuẩn bị bài cho bài học sau.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng bài đọc. Thực hiện được các yêu cầu liên quan đến văn bản đọc. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giưuax các nhân vật qua hành động, lời nói... - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn (kể lại một việc em thích làm trong ngày nghỉ dựa vào gợi ý). - Nhận biết được đặc điểm văn bản đọc; bày tỏ yêu thích đối với một số từ ngữ, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người), và trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa, ... - GV thiết kế một để kiểm tra như ở tiết 9 - 10 in sẵn ra giấy để HS tự làm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát theo bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kiểm tra chéo. 2. Luyện tập. BT13. Viết 4 – 5 câu kể một việc em thích làm trong ngày. - Phần này thuộc đề kiểm tra của bài Ôn - HS nêu yêu cầu bài tập. tập nên GV có thể để HS tự làm. Nếu thấy cần thiết, GV có thể gợi ý trước khi
- HS làm bài. - HS đọc phần gợi ý trong sách - GV gọi 2 - 3 HS đọc phần gợi ý trong SHS hoặc in sẵn. - HS làm bài rồi chia sẻ trong - GV yêu cẩu HS làm bài độc lập để nhóm. Nhóm góp ý cho nhau. quen dần với bài kiểm tra viết cuối học kì. Sau khi HS làm bài xong, GV cho HS làm việc nhóm, từng em đọc bài của mình để các bạn nhận xét, góp ý. - Gọi một số em trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chữa một số bài cho Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. HS. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV chọn một số bài làm của HS có nhiều tiến bộ để khen ngợi, động viên. - GV ghi chép nhận xét kết quả làm bài của HS để có biện pháp hỗ trợ phù hợp - GV yêu cầu HS nhắc lại vắn tắt những nội dung HS đã được ôn tập trong 10 tiết - GV mời Hs chia sẻ cảm nhận, thắc mắc (còn điều gì chưa hiểu). GV giải đáp. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ 3. Vận dụng thực hiện. - Nhận xét tiết học - HS chia sẻ - Dặn HS: thực hành theo nội dung đã ôn tập và chuẩn bị bài cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Thực hiện tính toán và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tư duy: tính toán với các số đo độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học.
- 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: + Kể tên đơn vị đo độ dài đã học lớn hơn - HS nêu mét? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS nêu 1km = ...m 1000m = ...km - HS làm bài cá nhân, đổi bài kiểm tra - GV gọi HS nêu yêu cầu chéo, góp ý bài của bạn. - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau 1km = 1000m 1000m = 1km đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của - HS chữa bài bạn. - GV cùng lớp chữa bài. - HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS làm bài cá nhân. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho 1km = m m = 1km nhau 1m = dm cm = 1m - HS chữa bài 1dm = cm dm = 1m 1km = 1000m 1000m = 1km 1m = cm cm = 1dm 1m = 10dm 100cm = 1m - GV gọi HS nêu yêu cầu 1dm = 10cm 10dm = 1m - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân 1m = 100cm 10cm = 1dm - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV cùng lớp chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích - 2 HS đọc nội dung bài tập. hợp -HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài -HS làm bài cá nhân, làm bài a) Quãng đường AB dài 23km b) Quãng đường BD dài: 42 + 48 = 90 km a) Quãng đường AB dài bao nhiêu Ki-lô- c) Quãng đường CA dài: 23 + 42 = mét? 65km
- b) Quãng đường BD dài bao nhiêu Ki-lô- mét? c) Quãng đường CA dài bao nhiêu Ki-lô- mét? - Gọi HS đọc nội dung bài tập. -Yêu cầu HS luận nhóm, làm bài -Gọi HS chữa bài. - HS nêu. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng: - Nêu mối quan hệ giữa km và m? - GV nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện viết được 5 – 7 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 5 – 7 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh:
- - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây - HS hát và vận động theo bài hát. cối, sinh vật trong môi trường xung - HS chú ý. quanh chúng ta đều có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - HS làm việc theo nhóm: nói về việc bốn: nói về việc làm của từng người làm của từng người trong tranh (kết trong tranh. hợp chỉ trên tranh) - 2, 3 nhóm xung phong trình bày trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn việc làm của từng người trong tranh. nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. án. - GV tuyên dương ý thức làm việc - HS chú ý quan sát và lắng nghe nhóm. ❖ Liên hệ: + Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ? + Em cảm thấy như thế nào ? + Việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào - HS nêu yêu cầu của bài.
- đối với môi trường ? - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc - GV nhận xét, tuyên dương. thầm. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 5 - 7 câu kể một việc em đã - HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS tự làm để bảo vệ môi trường. chọn kể một việc - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối sơ đổ trong SHS, nói 5-7 câu kể một câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu đầu việc em đã làm để bảo vệ môi trường. tiên viết lùi vào 1 ô + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn nhiều hơn 5-7 câu tuỳ theo khả năng) văn 3-5 câu vào vở. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, đoạn văn và tư thế ngồi viết. nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan trong bài của bạn (nếu có). sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Cuối tuần, lớp em có một buổi tổng vệ sinh. Bạn lớp trưởng đã phân công nhiệm vụ cho từng tổ. Tổ một sẽ quét dọn lớp học. Tổ hai lau dọn bàn ghế, cửa sổ. Tổ ba chăm sóc bồn cây của lớp. Chúng em lao động rất hay say, - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. vui vẻ. Lớp học trở nên rất sạch sẽ. Sau + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau buổi lao động, em cảm thấy rất vui vẻ. khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn - HS tự sửa sai (nếu có). có gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS chia sẻ về những nội dung đã học. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. * GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: TÔI LUÔN BÊN BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - HS biết tạo động lực cho những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Chủ động, tích cực trong các hoạt động, giao tiếp và hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè. - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 27: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. của tổ, lớp trong tuần 27. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ đúng quy định. - Giờ chào cờ, thể dục đầu giờ,giữa giờ và ca múa hát sân trường thực hiện nghiêm túc. - Chữ viết đẹp, trình bày vở cẩn thận.
- - Ý thức tự giác cao . - Các em luôn phối hợp với nhau để hoàn thành bài tốt. - Mặc đồng phục đúng quy định, ngồi học nghiêm túc. * Tồn tại: - Một số em tham gia giao thông còn không đội mũ bảo hiểm. - Chữ viết chưa đẹp: Hải Phúc, Đức Anh. b. Phương hướng tuần 28: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - HS nghe để thực hiện kế hoạch - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. tuần 28. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - Luyện viết chữ đẹp cho HS. - Duy trì đôi bạn học cùng tiến. - Bồi dưỡng, phụ đạo HS. 2. Hoạt động trải nghiệm. Thực hiện kế hoạch: Tôi luôn bên bạn. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Lựa chọn những hoạt động có thể làm ngay - HS làm việc theo nhóm và chia trên lớp như quyên góp đồ, sách, viết thư hoặc sẻ cảm xúc sau khi thực hiện bưu thiếp chia sẻ. được kế hoạch. - GV nhận xét và khen ngợi b. Hoạt động nhóm: - GV có thể lựa chọn một địa điểm phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của địa phương. + Ví dụ: một ngôi chùa nuôi trẻ mồ côi; một mái ấm tình thương; cơ sở nuôi dưỡng người già, làng trẻ SOS, - Trình chiếu hình ảnh thu thập được để học sinh dễ hình dung lên kế hoạch. - HD HS lên kế hoạch cụ thể - Lên kế hoạch cụ thể về: - GV khen ngợi, đánh giá. + Những đồ dùng cần mang theo - GV kết luận. (trang phục, nhận diện người
- của đoàn; đồ dùng tự bảo vệ mình, đồ ăn đồ uống; sổ bút để ghi chép). + Nhiệm vụ cho từng nhóm, tổ. + Quà tặng. + Lịch trình chuyến đi (tập trung ở đâu, bao giờ, giờ nào làm việc 3. Cam kết hành động. gì, ). - Về nhà HS tiếp tục thực hiện những việc làm - HS chia sẻ trước lớp phù hợp để chia sẻ với những người có hoàn HS lắng nghe để thực hiện. cảnh khó khăn. HS có thể nhờ bố mẹ đặt những chiếc hộp các-tông hoặc giỏ to để hằng ngày, hằng tuần quyên góp quần áo, sách vở, đồ chơi, khi cần sử dụng ngay. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .