Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_27_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 27 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 27 Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TÔI LUÔN BÊN BẠN. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham dự phát động phong trào “ Học nhân ái, biết sẻ chia”. (15 - 16’) Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem video hoặc hình ảnh − GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão
- chụp những người dân vùng bão lũ; hình lũ; hình ảnh những em nhỏ bị ốm ảnh những em nhỏ bị ốm nặng không được nặng không được đi học, đi học, - GV đề nghị HS đặt mình ở vị trí những - HS đặt mình ở vị trí những người ấy để nêu được cảm xúc của họ. người ấy để nêu được cảm xúc của họ. - GV cho HS lần lượt nhớ lại và kể về một - HS lần lượt nhớ lại và kể về một hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, từng hoàn cảnh khó khăn mình từng nghe được thông tin qua bố mẹ, thầy cô, ti biết, từng nghe được thông tin qua vi, bố mẹ, thầy cô, ti vi, Kết luận: GV cùng HS đưa ra định nghĩa: - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thế nào là người, gia đình có hoàn cảnh khó khăn (thiếu ăn, thiếu mặc; mồ côi; khuyết tật; hay ốm đau, ). 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, thước mét, thước có kẻ xăng-ti-mét. - HS: SGK, bộ đồ dùng học toán lớp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận đồng theo bài hát “ Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.65: *Đề-xi-mét: + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - 2-3 HS trả lời. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + ...10cm =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài + ...10cm 1 đề-xi-mét” => GV nhấn mạnh: + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng + Đề-xi-mét viết tắt là dm thanh. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm - YCHS cả lớp q/s bạn Mai trong sgk lấy gang tay ướm thử lên độ dài của chiếc bút chì sau đó y/c cả lớp thực - HS cả lớp thực hành hành ướm thử tay lên bút chì hay bút mực sau đó nhận định: + Gang tay của em dài khoảng 1 đề-xi-mét - HS nhắc lại *Mét: - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét và nêu các số đo cm, dm trên thước=> GV nhấn mạnh: - HS quan sát. + Mét là một đơn vị đo độ dài. + Mét viết tắt là m - HS nhắc lại cá nhân, đồng +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1dm; 100cm = 1m thanh. - YCHS q/s bạn Việt trong sgk đang lấy sải tay ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m sau đó y/c 1 -2 hs lên thực hành và gv nhấn mạnh: - HS lắng nghe, nhắc lại. + Sải tay của em dài khoảng 1 mét - Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước lượng - YC hs nhắc lại tên 2 đơn vị đo và quan hệ giữa 2 - 2 -3 HS nhắc lại đơn vị dm, m. - GV chốt và chuyển hđ 3. Hoạt động:
- Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn - 1-2 HS trả lời. vị đo độ dài. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc bài mẫu: 2dm = 20cm; 3m = 30dm; 2m = - HS đọc. 200cm - HS làm bài cá nhân. - Y/C hs làm bài vào vở ôli. - GV quan sát, và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Y/C hs đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện việc ước lượng các số đo độ dài - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn phần mẫu: - HS thảo luận theo cặp, đại - YC HS làm việc nhóm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. diện chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - HS nêu - Y/C hs q/sát và ước lượng thêm 1 số đồ vật trong lớp. - Đánh giá, nhận xét Bài 3: Giúp hs thực hiện việc ước lượng và chuyển đổi - HS đọc giữa các đơn vị đo độ dài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm, đại - YC HS làm việc nhóm 4 diện chia sẻ. - Bạn nào nói đúng? - KQ: Mai và Rô-bốt nói đúng. - HS trả lời. - GV hỏi: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay sai em cần phải làm gì? (Ước lượng sải tay của Việt dài 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - HS chia sẻ. - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em.
- - CBBS: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. + Tranh minh họa các bài đọc (Bài tập 1). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thi đua nhau kể. 2. Khám phá Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - YC HS thảo luận nhóm đôi: 1HS chỉ vào
- tranh minh họa, 1HS nêu bài đọc tương - 2HS đọc ứng. Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, có thể - HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng mở lại sách để xem lại. nhau. - Mời 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - NX, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - HS trao đổi, NX, chốt kết quả đúng Đọc bài em thích và thực hiện các yêu cầu sau: a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó. - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS cách làm việc: + B1: Làm việc cá nhân: Từng em chọn - 2-3 HS đọc. đọc một bài mình thích (HS đọc chậm chỉ đọc 1, 2 đoạn; HS khá đọc cả bài) - HS chọn bài, đọc trong 2 phút. + B2: Làm việc theo nhóm 4: Từng HS thực hiện YC a hoặc b. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, - HS thực hiện theo nhóm bốn. lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - HS lần lượt đọc. - NX, tuyên dương HS. - 3HS lần lượt đọc và thực hiện các 3. Vận dụng yêu cầu trước lớp. - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - Lớp NX nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, - HS chia sẻ. - CBBS: Ôn tập tiết 3+4. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
- Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2024 Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT ( Tiết 2) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa. - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS tích cực tham gia trò chơi điện (về việc chuyển đổi các đơn vị đo đã học ở tiết trước). - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - HS nhắc lại tên bài và ghi vở - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1 (67)
- - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài: Điền số. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm vào vở, nêu cách - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài làm. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? 5 dm + 8 dm = 13 dm -YC HS thực hành mẫu. 65 m – 30 m= 35 m - YC HS làm bài vào vở 26 dm + 45 dm =71 dm 51 m – 16 m = 35m ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo + Cộng các số với nhau, viết kết độ dài ta làm thế nào? quả kèm đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhấn mạnh: Khi thực hiện tính toán với - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được.) Bài 2 (67): - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập - GV hướng dẫn HS phân tích: bênh. + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là bao - HS TL: nhiêu ? + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh bao trượt là 30 m. nhiêu ? + Khoảng cách từ cầu trượt đến + Muốn biết bạn Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét bập bênh 15 m để đi từ vị trí đang đứng đến chỗ bập bênh, em + HS phát biểu. làm thế nào ? Nêu phép tính. HS viết phép tính vào bảng con: + Vậy, đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt 30m + 15 m = 45 m rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? + Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh là 45 mét.
- - GV hỏi: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến thức - Bài tập 2 giúp em củng cố việc nào ? thực hiện tính toán với các số đo độ dài. - Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài - HS nêu. ta làm thế nào ? Bài 3 (67): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích: - HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: + Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m. + Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m. + Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa 7m. a. Bạn nào đá quả cầu bay xa + Bài toán hỏi gì? nhất? b. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu? - HS so sánh các số đo rồi nêu: Rô a. Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. bốt đá quả cầu bay xa nhất. - HS giải phần b vào vở. - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. b. YC HS giải phần b vào vở. Bài giải Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam - Gọi HS chữa bài. số mét là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5 – 4 = 1 (m) - Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ các số Đáp số: 1m đo độ dài. 3. Vận dụng. Bài 4 (68): Trò chơi: “Cầu thang–Cầu trượt”
- - HS đọc yêu cầu đề bài - Trò chơi có tên là : CẦU THANG – CẦU TRƯỢT. - 1 HS đọc cách chơi sgk. Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài -Trò chơi này giúp em ghi nhớ - Trò chơi có tên là gì ? kiến thức đổi các số đo dộ dài đã - Mời HS đọc cách chơi sgk : học. - GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: “Người - HS nêu. chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có 1dm = ?cm -> người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức gì ? - Em có cảm nhận gì khi học tiết học này ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ki lô mét. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng và rõ ràng,bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ . 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 3 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: mẹ, Cánh, lạc, cam. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu Cánh cam lạc mẹ cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. BT3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai - HS lắng nghe và thực hiện: bước. Khi HS làm việc nhóm, GV quan + Làm việc cá nhân: Từng em đọc sát, giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. thầm bài thơ Cánh cam lạc mẹ để trả lời 3 câu hỏi về nội dung bài đọc. + Làm việc nhóm bốn: Nhóm trưởng mời các bạn trả lời 3 câu hỏi cuối bài thơ.
- - Một số nhóm chữa bài trước lớp - GV tổ chức chữa bài trước lớp: + Mời một nhóm chữa bài: một em đọc bài thơ, các em khác trong nhóm lần lượt trả lời 3 câu hỏi cuối bài thơ. + Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV nhận xét, chốt câu trả lời. a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào - GV động viên, khen ngợi HS vườn hoang đẩy gai góc. b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan tâm và giúp đỡ cánh cam. c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm cánh cam và mời cánh cam về nhà mình. - GV giới thiệu: Bài thơ kể về một chú cánh cam bé bỏng bị lạc mẹ trong một khu - HS lắng nghe và ghi nhớ. vườn hoang vắng. Chú sợ hãi, khóc khản cả tiếng. Tiếng khóc của cánh cam khiến cào cào, xén tóc, bọ dừa phải ngừng công việc, bảo nhau đi tìm chú cánh cam lạc mẹ. Tất cả đểu mời cánh cam vể nhà mình nghỉ tạm vì tròi đã tối. - GV hỏi câu hỏi liên hệ: + Đã bao giờ con bị lạc bố mẹ chưa? - HS dựa vào vốn trải nghiệm, liên hệ + Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ con? bản thân và chia sẻ trước lớp. + Khi đó, con cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học từ chỉ hoạt động của các sự vật đó. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài (đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, so sánh các số đo độ dài. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tư duy: chuyển đổi, ước lượng độ dài; năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết một số vấn đề thực tiễn các đơn vị độ dài đã học. 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các đồ dùng thước đo cm, m - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn - HS nêu đến bé? + Nêu mối quan hệ giữa m với dm, cm? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài. 2. Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -HS đọc yêu cầu a) 5 dm = ... cm b, 7 m = ...dm - HS làm bài cá nhân, đổi bài 8 dm = ... cm ; 9m = ... dm kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn. c, 6 m = ... cm -HS chữa bài: 8 m = ...cm a) 5 dm = 50 cm - GV gọi HS nêu yêu cầu b, 7 m = 70dm - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau đó 8 dm = 80 cm ; 9m = 90 dm đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn. c, 6m = 600 cm + Nêu các đơn vị đo độ dài đã học. 8m = 800cm +Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. + Thực hành đổi các đơn vị đo - GV cùng lớp chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. -HS thảo luận nhóm, ghi kết quả Bài 2: Tính vào vở. a.4m + 7 m = .....m; a.4m + 7 m = 11m; 14m + 35m = ....m 14m + 35m = 49m 40dm + 10 dm = ... dm 40 dm + 10 dm = 50 dm b.15m - 9m = ....m b.15m - 9m = 6 m 35m - 15m = ...m 35m - 15m = 20 m
- 43dm - 17 dm = ... dm 43dm - 17 dm = 26 dm - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu. - GV cùng lớp chữa bài. -HS thảo luận nhóm Bài 3: Sợi dây thứ nhất dài 10dm. Sợi dây - Các nhóm trình bày: thứ hai dài 25dm. Hỏi hai sợi dây dài tổng Giải cộng bao nhiêu đề – xi – mét? Chiều dài tổng hai sợi dây là: - GV gọi HS nêu yêu cầu 10 + 25 = 35 (dm) - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. Đáp số: 35 dm - GV cùng lớp chữa bài. -HS đọc yêu cầu -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS làm bài cá nhân, đổi bài Bài 4: . Không dùng thước đo, hãy ước lượng kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn. độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp -HS chữa bài: vào chỗ chấm: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân sau đó đổi bài kiểm tra chéo, góp ý bài của bạn - HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã học. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng: - GV cho HS nêu lại những đơn vị đo độ dài đã học. - GV nhận xét, dặn dò. - Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm BÀI 26: TÔI LUÔN BÊN BẠN
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS biết quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. Biết lập kế hoạch để thể hiện sự chia sẻ với người gặp khó khăn. 2. Năng lực chung: HS được trải nghiệm cảm xúc khi chia sẻ về hoàn cảnh của người gặp khó khăn. 3. Phẩm chất: HS biết cách bày tỏ sự quan tâm qua các việc làm thiết thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A0 hoặc A1 đủ cho mỗi tổ một tờ; bút dạ, giấy A4 - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: chia sẻ, đồng cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tìm hiểu về những người có hoàn cảnh khó khăn. - HS xem video, hình ảnh. - GV mời HS xem video hoặc hình ảnh chụp những người dân vùng bão lũ; - HS đặt mình ở vị trí những người ấy hình ảnh những em nhỏ bị ốm nặng để nêu được cảm xúc của họ không được đi học, và nêu cảm nghĩ − HS lần lượt nhớ lại và kể về một của mình. hoàn cảnh khó khăn mình từng biết, + Hãy kể lại một vài hoàn cảnh khó từng nghe được thông tin qua bố mẹ, khăn mà em biết? thầy cô, ti vi, - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Tham gia xây dựng kế hoạch “Tôi luôn bên bạn” của tổ. - GV hướng dẫn HS xây dựng kế – HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm về hoạch theo 3 bước. 3 bước lập và thực hiện dự án: + Bước 1: TÌM HIỂU về một trường hợp có hoàn cảnh khó khăn. + Bước 2: CÁCH GIÚP ĐỠ: Tiết kiệm tiền để ủng hộ, chuẩn bị quà, quần áo, viết thư, làm bưu thiếp gửi để động viên. + Bước 3: PHÂN CÔNG, HẸN NGÀY GIỜ. − HS ghi ra những hành động có thể làm được trên giấy A0 hoặc A1; hẹn
- ngày giờ cụ thể cùng thực hiện. - GV nhận xét kế hoạch từng nhóm. - HS láng nghe 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bưu thiếp gửi động viên các bạn nhỏ gặp khó khăn. - Tổ chức hoạt động làm thiệp. - HS làm thiệp cá nhân, viết và thu lại GV cam kết gửi thư, bưu thiếp đó đến gửi GV tay các bạn nhỏ gặp khó khăn. - GV nhận xét và khen ngợi 4. Cam kết, hành động: - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về những hoàn cảnh khó khăn, thiệt thòi - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. xung quanh mình qua thông tin từ người quen, hàng xóm, trên báo chí, ti vi, đài báo. - Lựa chọn một trong những hoàn cảnh gần gũi với gia đình mình nhất để hỗ trợ. Lên kế hoạch các hành động thiết thực, vừa sức để thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI SÁNG Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nói lời an ủi, động viên, nói và đáp lời mời, lời đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những từ ngữ, hình ảnh trong bài. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện - Giới thiệu bài - HS viết tên bài vào vở 2. Khám phá BT4. Nói và đáp lời trong các TH. - Gọi HS đọc YC bài tập - HS đọc yêu cầu bài. - GV HDHS làm việc theo nhóm 4: Phân - HS làm việc theo nhóm: công tình huống cho từng nhóm; + Nhóm trưởng điều hành từng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, thành viên trong nhóm thực hiện lần lưu ý rèn cách nói đủ ý. lượt từng tình huống của nhóm mình. + Các bạn trong nhóm đưa ra các câu nói khác nhau, cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV mời HS xung phong phát biểu ý kiến (nói theo các tình huống a, b, c). GV - HS xung phong phát biểu ý kiến. khích lệ mỗi em nên có cách nói khác VD: nhau. Khen những bạn có cách nói tự + a) Bạn có mệt lắm không? Mình nhiên. nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé!/ Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé!/ Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn . + b) Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích./ Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn . + c) Bạn hát rất hay! Bạn hát cho cả lớp nghe một bài nhé!/ Bạn có giọng hát rất hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé!... - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS chú ý. - HS tự sửa sai (nếu có).
- BT5. Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật. - 2, 3 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HSTL: - GV hỏi: + Tìm từ chỉ hoạt động + BT yêu cầu em làm gì? + Những con vật: ve sầu, cánh cam, + Trong bài nhắc đến những con vật nào? bọ dừa, xén tóc, cào cào. + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động ve sầu? + kêu ran + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bọ dừa? + dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, - YC HS làm bài vào phiếu BT theo nói. nhóm 2. - HS làm việc nhóm theo hướng dẫn - Mời một số nhóm gắn bài lên bảng và của GV. trình bày bài làm của nhóm mình. - HS trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt kết - HS nhận xét quả bài làm đúng. - HS chú ý lắng nghe - GV: Bài thơ có những câu thơ: “Đều bảo nhau đi tìm”/ “Có điều ai cũng nói” / - HS lắng nghe và ghi nhớ. “Cánh cam về nhà tôi” có thể coi đó là - HS tìm từ và chia sẻ trước lớp. hành động, lời nói của cả 3 nhân vật: bọ dừa, cào cào, xén tóc. - GV mở rộng: Hãy tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật khác mà em biết. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV mời HS nêu cảm nhận sau tiết học - HS nêu cảm nhận của mình. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành nói và đáp lời lời an ủi, động viên, lời mời, đề nghị trong các tình huống giáo tiếp thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiệp tục luyện tập, củng cố phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong câu. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập: - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Thẻ từ. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động theo bài hát “ Em yêu cây xanh” bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý - GV dẫn dắt vào bài mới: Cây cối có vai - HS lắng nghe. trò rất quan trọng. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc cây. Chúng mình cùng vào bài học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: (phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã).
- a, Hành động bảo vệ môi trường. - HS làm việc theo nhóm 4 b, Hành động phá hoại môi trường. - Đại diện nhóm trình bày - GV yêu cầu HS đọc nôi dung bài tập. a, Hành động bảo vệ môi trường: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để hoàn trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi thành bài. trọc. - GV theo dõi, nhận xét, bổ sung. b, Hành động phá hoại môi trường: chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài 2: Tìm từ ngữ miêu tả thích hợp điền vào chỗ trống. M: Nước biển xanh lơ. - Nước biển . - Sóng biển . - Cát biển .. - Bờ biển - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên - HS trình bày bài. trình bày. *Đáp án: - GV cho HS nhận xét, kết luận. - Nước biển xanh biếc. - Sóng biển vỗ rì rào. - Cát biển trắng xóa. - Bờ biển phẳng lặng. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - HS lắng nghe, nhận xét a, Em bước vào lớp vừa thấy bỡ ngỡ vừa thấy thân quen.. b, Ở trường chúng em được học hát học múa học tiếng anh. c, Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - HS chia sẻ. Làm vào vở ô li. - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc bài làm của mình, các bạn nhận xét. a, Em bước vào lớp vừa thấy bỡ ngỡ vừa, thấy thân quen..