Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 25 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 26 Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV viết các số có ba chữ số bất kì lên bảng, yêu cầu HS đọc số - 3 HS đọc số. HS khác góp ý. - Tương tự, GV đọc một số số có ba chữ - Cả lớp viết bảng con số, yêu cầu HS viết các số vào bảng con - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số có ba chữ số. - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng các kiến thức liên quan đến số có ba chữ số. - GV ghi tên bài: Luyện tập chung (tiết 1) 2. Luyện tập, thực hành - Đọc nối tiếp tên đầu bài Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài - 1, 2 HS trả lời.
  2. - Nhận xét, tuyên dương - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số có chữa bài. ba chữ số - Nhận xét Bài 2: Đ/S - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2, 3 HS đọc. - YC HS làm bài. - 1, 2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV gợi ý HS tìm các số ẩn sau bức ảnh của các bạn sau đó chọn đáp án Đ, S. - GV gọi HS nêu các số sau ảnh thẻ của các bạn: Mai, Nam, Việt, Rô - bốt? - GV cho HS lên bảng điền số. - HS nêu - GV chữa bài, cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - 4 HS lên bảng điền số - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe, đổi chéo vở kiểm Bài 3: tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, - HS trả lời. một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - 1-2 HS trả lời. ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm - HS làm việc theo cặp. như thế nào? Muốn tìm số liền trước của a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau đó
  3. trả lời các câu hỏi của bài toán - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Hs trả lời - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trình bày kết quả. - GV YC HS giải thích cách làm ở từng ý. - Nhận xét, nêu đáp án đúng - HS giải thích 3. Vận dụng: - Hôm nay chúng mình được ôn lại - HS trả lời những kiến thức gì? - Em hãy nêu cách đọc, viết các số có ba chữ số? - Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số? - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt
  4. NGHE – VIẾT: TẠM BIỆT CÁNH CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu chấm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oanh/oach, s/x, dấu hỏi, dấu ngã. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, đất nước. Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: cánh, Tạm, chơi. cam, biệt. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Tạm biệt cánh cam mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: (20p) HĐ1: HD nghe – viết
  5. - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung trong SGK đoạn viết: Khi thấy cánh cam bị thương - 2, 3 HS đọc lại bài. Bống đã làm gì? - HS trả lời: Bống thương quá, đặt - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng tượng chính tả: đầy cỏ. - GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ Bống và những chữ đầu câu GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu viết hoa. HS chưa phát hiện ra. + HS phát hiện các chữ dễ viết sai + GV đọc yêu cầu HS viết nháp một số như đi lạc, chiếc lọ, nhỏ xíu. chữ dễ viết sai. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? + HS viết nháp/bảng con một số chữ - GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi cụm dễ viết sai. từ đọc 2 - 3 lần. GV cẩn đọc rõ ràng, chậm + Cách trình bày: Lùi vào 1 ô ly, viết rãi phù hợp tốc độ viết của HS. hoa chữ cái đầu tiên. .- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai - GV nhận xét bài viết của HS. (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p). - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn oanh hay oach thay cho ô vuông và hoàn thành
  6. vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc còn lúng túng. thầm theo. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS đọc thầm các câu văn trong bài. - HS thảo luận cặp đôi. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp theo dõi, góp ý. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một Đáp án: số từ ngữ khác chứa vần oanh/oach. thu hoạch chim oanh BT3. Chọn a hoặc b. mới toanh loanh quanh a.Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt - HS tự sửa sai (nếu có) đầu bằng s hoặc x. - HS tìm từ, viết bảng con - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Nhận xét. - GV chiếu tranh - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm - HS quan sát từ ngữ phù hợp. - HS trao đổi cặp đôi, viết từ ra nháp. - 4 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: ốc sên, xấu hổ con sâu, xương rồng - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đồng thanh từ ngữ vừa tìm được. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS chú ý b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ - HS tích cực tham gia trò chơi in đậm. - Dưới lướp nhận xét, bình chọn nhóm - GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức thắng cuộc. trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS chú ý, tự hoàn thành vào VBT. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương Đáp án: Nhát như thỏ. nhóm thực hiện nhanh và đúng. Khoẻ như trâu 3. Vận dụng: Dữ như hổ - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.
  7. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ CÁC LOÀI VẬT NHỎ BÉ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé. - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài vật nhỏ bé. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Video có hình ảnh các loài vật. - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS video (video có hình ảnh - HS xem video các loài vật ) ? Trong video có những con vật nào? - HS trả lời GV: Qua phần trả lời của các bạn cô thấy đều đúng. Cô khen cả lớp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong bài - HS chú ý.
  8. học hôm nay các con được mở rộng vốn từ các từ về các loài vật nhỏ bé và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Tìm những từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - 2 HS đọc đoạn thơ đã cho trong bài. - GV mời một số đại diện HS thực - HS thảo luận trong nhóm: hành trước lớp. + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, có). tuyên dương HS. + Các từ chỉ loài vật là: dế, sên, đom - GV mở rộng: đóm. + Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về những loài vật này. + HS vận dụng trải nghiệm của bản BT2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ thân chia sẻ trước lớp. ngữ ở cột B để tạo câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. nhân sau đó trao đổi theo nhóm đôi. - HS: làm việc cá nhân rồi thảo luận - GV chữa bài bằng hình thức trò chơi nhóm. “Cặp đôi hoàn hảo” + HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi + Cách chơi: 6 bạn lên bảng, mỗi bạn nhận một thẻ từ tương ứng với từ ở cột A và B. Các bạn sẽ có 10s để ghép cặp với bạn sao cho thẻ từ của hai bạn tạo thành một câu mang ý nghĩa hoàn chỉnh. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi - Từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - GV: Mời từng cặp đọc câu mình vừa ghép. - HS nhận xét. Cùng GV thống nhất - GV y/c HS nhận xét. đáp án đúng:
  9. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi + Ong làm ra mật ngọt. nhóm đã ghép thành câu đúng. + Ve sầu báo mùa hè tới. + Chim sâu bắt sâu cho lá. - Gv hỏi thêm: Dựa vào đâu em có thể - HS phát biểu. ghép được như vậy? - HS chú ý - GV cho HS gắn câu hoàn chỉnh lên bảng - 3 HS đọc nối tiếp câu. - GV: Mời HS đọc lại 3 câu trên bảng. 3. Vận dụng BT3. Hỏi – đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của thầm. bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS làm việc theo cặp: Quan sát tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời. - Một số cặp lên trước lớp trình bày - GV mời một số cặp HS lên trước lớp kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. trình bày kết quả. Đáp án: - GV và HS nhận xét đánh giá, thống - Chuột sống ở đâu? nhất đáp án. Chuột sống trong hang. - Ốc sên bò ở đâu? Ốc sên bò trên lá. - Nhện chăng tơ ở đâu? Nhện chăng tơ ở trên cành cây/ cành lá. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV mở rộng: Khuyến khích HS thực - HS thực hành hành hỏi – đáp về một số loài vật khác mà em biết. - HSTL - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS lắng nghe những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  10. .. , .. .. . Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm vững cách so sánh các số có ba chữ số. - Biết viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bảng con, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: -HS hát - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò - HS lắng nghe hướng dẫn chơi, nắm chơi, đọc 2 số có 3 chữ số rồi gọi 1 luật chơi, cách chơi bạn bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số đó, -1 HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì rồi thời gian chơi 2phút. đố bạn so sánh 2 số. - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: hôm nay - Lắng nghe chúng ta cùng nhau đi luyện tập về - HS nhắc lại tên bài cách so sánh các số có ba chữ số và -HS lắng nghe
  11. viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - GV ghi tên bài: Luyện tập chung 2. Luyện tập, thực hành -HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài -Bài yêu cầu gì? - GV cho HS làm bảng con từng - HS đọc yêu cầu đề bài phần. - Bài yêu cầu viết các số có ba chữ số - GV cho HS trình bày bài thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS làm bảng con, trình bày cách làm. - HS trình bày bài: 363 = 300 + 60 + 3 408 = 400 + 8 830 = 800 + 30 308 = 300 + 8 - GV gọi HS nhận xét 239 = 200 + 30 + 9 - HS nhận xét - GV nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe => GV kết luận: Để viết các số có ba - Để viết các số có ba chữ số thành tổng chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn các trăm, chục, đơn vị ta phải dựa vào vị ta phải dựa vào đâu? giá trị của các chữ số trong từng hàng. Bài 2: >; <; = : - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát hình 1, hướng - HS đọc yêu cầu đề bài dẫn phân tích mẫu: - HS quan sát và nêu cách thực hiện. Trong hình số 1, Làm thế nào để ta có 248 > 159. - Cộng các số ở đĩa thứ nhất ta có 248, + HS thực hiện các phép tính ghi trên cộng các số ở đĩa thứ hai ta có 159. Sau các thùng hàng trước. đó ta so sánh 248 > 159. - GV cho HS làm bài vào vở ly. - GV chấm bài cá nhân. -HS làm bài vào vở ly. - Gọi HS trình bày bài làm. -Trình bày bài làm. 158 >153 257 < 338 - GV gọi HS nhận xét 989 = 900 + 80 + 9. - GV nhận xét, bổ sung. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
  12. Chốt: Khi so sánh hai số có ba chữ số Khi so sánh hai số có ba chữ số ta phải ta làm thế nào? so sánh từng hàng của hai số bắt đầu từ Bài 3: hàng trăm . - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Quan sát hai số được so sánh em có nhận xét gì về các hàng trăm, hàng - HS đọc yêu cầu đề bài đơn vị của hai số? - HS quan sát trả lời: Quan sát hai số -Để số thứ nhất bé hơn số thứ hai, ta được so sánh em thấy hàng trăm, hàng chỉ cần so sánh hàng nào của hai số? đơn vị của hai số đều bằng nhau. -Thảo luận nhóm 2, chọn thẻ số thích - Ta chỉ cần so sánh hàng chục của hai hợp để điền vào dấu “?”. số. - GV cho các nhóm giơ thẻ số đã chọn. -HS thảo luận nhóm 2, chọn thẻ số thích hợp để điền vào dấu “?”. -Ta có thể đặt vào dấu “?” các thẻ ghi - Các nhóm giơ thẻ số đã chọn. Giải chữ số nào? vì sao? thích cách làm. - Có mấy cách để chọn thẻ? Ta có thể đặt vào dấu “?” các thẻ ghi - GV nhận xét, chốt. chữ số 7,8 hoặc 9. B - Có ba cách để chọn thẻ: thẻ ghi chữ số 7,8 hoặc 9. ài 4: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu g? - Bài yêu cầu nêu số. - Gọi 1 học sinh đọc mẫu. - 1 HS đọc mẫu: - GV đọc từng số cho HS viết các số vào bảng con. Chốt: - Số bé nhất có ba chữ số là 100 - Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau - HS viết các số vào bảng con. là: 987 100, 987, 102. - Số bé nhất có ba chữ số khác nhau - HS nhận xét, bổ sung. là: 102 Bài 5: - GV cho HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Mai về nhà mình bằng cách đi theo - Bài yêu cầu gì? con đường ghi số lớn hơn tại mỗi ngã rẽ. - GV cho HS quan sát tranh và hướng - Tìm nhà của Mai. dẫn. - HS xem tranh và lắng nghe:
  13. - Đường về nhà mai có rất nhiều ngã rẽ, mỗi khi gặp những ngã rẽ, Mai đều gặp hai số, ta cần so sánh hai số - HS thảo luận nhóm 2 làm bài. đó, tìm số lớn hơn để đi về đến nhà của Mai. Hãy thảo luận nhóm 2 để - HS lên bảng chỉ vào tranh để tìm nhà làm bài. của Mai. Giải thích cách làm. - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để tìm nhà của Mai. Giải thích cách làm. -Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Nhận xét tuyên dương HS. - HS lên bảng. * Nếu Mai đi theo con đường ghi số bé hơn tại mỗi ngã rẽ thì sẽ đến nhà của nam, Vậy bạn nào xung phong tìm nhà của bạn Nam? - Khuyến khích, động viên HS. - HS so sánh 3. Vận dụng. - Bật slide: “Con lợn cân nặng 123 kg, con gà cân nặng 3 kg. Con nào nặng hơn?” - Bài tập này giúp em ôn lại kiến thức so - Yêu cầu HS so sánh sánh hai số có ba chữ số. =>GV nhận xét và chốt - HS nêu. - Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, -HS trả lời. em cần làm gì? + Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? + Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  14. .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC LÀM ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3 – 5 câu kể về một việc làm để bảo vệ môi trường. + Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được việc làm của những người trong tranh. Từ đó hình thành ý tưởng viết. + Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được 3 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Tranh ảnh về hoạt động em đã làm để bảo vệ môi trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tất cả cây cối, - HS hát và vận động theo bài hát. sinh vật trong môi trường xung quanh - HS chú ý. chúng ta đều có ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính chúng ta. Trong tiết Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và viết đoạn văn về việc làm bảo vệ môi trường.
  15. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: - HS quan sát tranh nói về việc làm của từng người trong - HS làm việc theo nhóm: nói về tranh. việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - 2, 3 nhóm xung phong trình bày - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). việc làm của từng người trong tranh. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần nói hay và hấp - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp dẫn. án. - HS chú ý. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. ❖ Liên hệ: + Trong những công việc trên, em đã tham gia vào công việc nào ? + Em cảm thấy như thế nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Việc làm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. thầm. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ - HS thực hành trong nhóm: Mỗi HS đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một việc em tự chọn kể một việc đã làm để bảo vệ môi trường. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3- 5 câu vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, cuối đoạn văn và tư thế ngồi viết. câu sử dụng dấu câu phù hợp. Câu
  16. - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan đầu tiên viết lùi vào 1 ô sát, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). gì hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai - HS tự sửa sai (nếu có). trong bài của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung đã học. *- GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - Biết chia sẻ với các bạn về sách, báo mà em đọc được. + Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. + Nhận diện được đặc điểm thể loại văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  17. 3. Phẩm chất. Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với động vật. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phiếu đọc sách. PHIẾU ĐỌC SÁCH Ngày tháng năm . 1. Tên sách, báo . 2. Thông tim quan trọng 3. Suy nghĩ sau khi đọc . . . 2. Học sinh: - SGK, một số sách báo nói về việc bảo vệ động vật. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi đố vui về các loài - HS tham gia thi đố vui động vật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới - HS mở vở, ghi tên bài. - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1. Tìm đọc sách báo nói về việc bảo vệ động vật. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá nhân sưu tầm được. - HS đọc yêu cầu bài. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) - HS kiểm tra chéo. và cho HS đọc ngay tại lớp. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - HS chú ý.
  18. bốn. - HS làm việc cá nhân và hoạt động nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài đọc mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài đọc đó. + Trao đổi với bạn về bài đọc mình - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc chọn đọc. trước lớp. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của *Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ mình về bài thơ đó. đó ở đâu? - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của 3. Vận dụng . lớp, thư viện trường, google, ) HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách - HS lắng nghe. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội dung: + Tên sách, báo + Thông tin quan trọng - HS nêu yêu cầu. + Suy nghĩ sau khi đọc - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS ghi chép vào phiếu đọc sách nhóm bốn. theo các nội dung. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: + Qua bài đọc đó, em thấy chúng ta có thể làm gì để bảo vệ động vật. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS - GV nhận xét, đánh giá chung và khen trình bày các ghi chép của mình ngợi những HS có cách ghi chép dễ trong nhóm. hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS - Một số HS đại diện trình bày trước cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có lớp những ghi chép của mình. bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội - HS liên hệ, chia sẻ.
  19. dung đọc. 4. Củng cố bài Tạm biệt cánh cam - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS chú ý. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - HS nhắc lại - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS nêu ý kiến về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG: - GV: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 - HS: SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh vận động một - Cả lớp thực hiện. số động tác diễn tả con vật theo nhạc. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa - HS làm bài bài - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - YC HS nhắc lại cách đọc, viết các số - HS nêu có ba chữ số
  20. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1, 2 HS trả lời. - YC HS làm bài, trao đổi chéo vở để - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi chữa bài cho nhau chéo kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Có thể yêu cầu HS chữa câu sai thành câu - HS nêu đúng - Mở rộng: ? Ảnh thẻ của Nam hay Việt che số bé hơn? ? Ảnh thẻ của ai che số lớn nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm việc theo cặp, một bạn - 1-2 HS trả lời. hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ sgk - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. a. 679 b. 1000 c. 600 d.799 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào? - Hs trả lời ? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS tô màu vào phiếu học tập sau - 1-2 HS trả lời. đó trả lời các câu hỏi của bài toán - HS trình bày kết quả - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao tô màu đỏ/ màu xanh vào những quả táo đó? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - YC HS làm bài