Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 36 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. HĐTN: - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Vi deo tiểu phẩm về chủ đề” Phong chống bắt cóc trẻ em” - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới - HS quan sát, thực hiện theo HD. sự điều hành của cô tổng phụ trách đội,. Phần 2: HĐTN 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. - GV mời mỗi tổ một thành viên đóng + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm vai “vị khách bí mật” được chui vào bìa màu khác nhau hoặc đánh số tấm lều du lịch đã dựng sẵn hoặc căng không trùng với số tổ của mình. Các tấm vải dài sao cho che được hết đại thành viên còn lại của tổ có 2 phút để diện mỗi tổ. thảo luận và cử một người đưa ra lần lượt - GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho - HS thảo luận và có thể đưa ra một những “vị khách bí mật” và lắng nghe số câu hỏi. câu trả lời để tìm ra đâu là “người + “Bạn thích màu gì?” quen” và đâu là “người lạ”. + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?”
  2. + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - HS tham gia chơi. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: 1, Xem tiểu phẩm về chủ đề” Phong chống bắt cóc trẻ em” - Gv cho HS xem vi deo tiểu phẩm có - HS xem vi deo nội dung trên 2, Nghe giáo viên hướng dẫn cách phòng tránh bị bắt cóc GVyêu cầu HS nêu cách phòng tránh để không bị bắt cóc - Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 2, chia sẻ trước - HS chia sẻ lớp - HS lắng nghe GV chốt: Để phòng tránh không bị bắt cóc các em cần: 1. Không bắt chuyện với người lạ 2. Không nhận quà của người lạ 3.Kêu to khi có người lạ kéo hoặc bắt đi 4.Đề phòng thất lạc chỗ đông người 5. Khi ở nhà một mình không được cho người lạ vào nhà 6. Luôn luôn nhớ số điện thoại của cha mẹ - HS thực hiện đọc nối tiếp. GV gọi HS nhắc lại GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! - HS thực hiện. * kết luận. 3. Cam kết, hành động: - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau.
  3. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé). 2 Năng lực chung: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ
  4. và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường? - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - HS đọc và chia sẻ - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. - GV ghi bảng tên bài - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp 2. Khám phá kiến thức - HS ghi tên bài vào vở HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một bờ biển rất hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, đọc sạch và đẹp, bức tranh thứ hai vẽ một bờ rõ, đúng ngữ điệu những lời thoại biển có đầy rác thải ). b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ - Các nhóm khác nhận xét khó và giải nghĩa từ. - HS chú ý lắng nghe - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại dương; + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng không? + Đoạn 3: phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức - HS nêu như liên tục, thiếu nước, cứu, bãi cho HS luyện đọc. biển, chiều xuống, như vậy,...) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - HS chú ý. - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể - HS luyện đọc lời người kể chuyện, lời chuyện, lời thoại của các nhân vật (GV đọc
  5. giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu thoại của các nhân vật của người kể chuyện và các nhân vật). - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào em ý cách đọc. chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - HS khác giải nghĩa. VD: túng). + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một vài lần trong ngày. - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. HS hiểu thêm về các hiện tượng thuỷ triều. - HS quan sát, chú ý ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ dạt.. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - 2 – 3 HS đặt câu. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó cho nhau. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - 2 – 3 nhóm thi đọc. bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 - Cả lớp đọc thầm cả bài. Tiết 2. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 :
  6. - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc thầm lại - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự kiến CTL: Câu hỏi Trả lời Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu bé liên biển đông người tục cúi xuống nhặt thứ nhưng người gì đó lên rồi thả đàn ông lại chú xuống biển. ỷ đến cậu bé? Câu 2. Khí đến Ông thấy cậu bé đang gần, ông thấy nhặt những con sao cậu bé đang làm biển bị thuỷ triều gì? Vì sao cậu đánh dạt lên bờ và bé làm như vậy? thả chúng trở lại với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3. Người Người đàn ông nói: đàn ông nói gì Có hàng ngàn con về việc làm của sao biển như vậy, cậu bé? liệu cháu có thể giúp - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. được tất cả chúng không? - Đại diện một số nhóm báo cáo từng - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố từng câu. sung. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS chú ý. * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của minh về - - HS đọc yêu cầu của bài. việc làm của cậu bé. - HS luyện tập theo cặp. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - GV + Từng HS nhớ lại việc làm của cậu bé và hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. nói lên suy nghĩ của mình. - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận
  7. xét, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý. - GV nhận xét, động viên HS. Lớp bình chọn - HS lắng nghe và ghi nhớ. HS trình bày hay nhất. - 1, 2 HS nhắc lại nội dung - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - GV chốt lại ND bài đọc - HS nói những trải nghiệm của bản ❖ Mở rộng: thân - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường biển. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân liên quan đến biển. 3. Thực hành, luyện tập - HS chú ý lắng nghe. a.. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật. - HS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, biểu dương. b. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS khác đọc các từ ngữ đã cho - HS làm việc nhóm - HS nêu đáp án: những từ chỉ hoạt động: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc các cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS chú ý. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. Vận dụng - HS chú ý Câu 2. Câu vãn nào cho biết cậu bé nghĩ - HS làm việc cá nhân: Tìm câu cho biết việc mình làm là có ích? cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - GV nêu yêu cầu - HS trao đổi theo nhóm: + Từng em đọc câu văn mà mình tìm được.
  8. + Cả nhóm thống nhất phương án trả lời. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm - Các nhóm nói câu văn mà nhóm mình tìm được trước lớp. - Dưới lớp nhận xét câu trả lời của các - GV tổ chức HĐ cả lớp nhóm. - GV nhận xét chung. Đáp án đúng (Cháu cũng biết như vậy, - GV và HS thống nhất đáp án đúng nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này.). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán BÀI 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó). Vận dụng giải các bài toán có tình huống. - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 1.1. Năng lực đặc thù
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS đọc các số tròn trăm qua trò chơi “Xì điện” - Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô “Xì điện, xì điện”. Lớp đồng thanh đáp lại: - HS lắng nghe “Xì ai, xì ai?” sau đó Lớp trưởng sẽ hô tên 1 bạn trong lớp, ngay lập tức bạn đó phải đứng lên nói 1 số tròn trăm, nếu ko nêu được sẽ bị thua, lớp trưởng sẽ xì bạn khác. Nếu bạn đó nêu đúng thì bạn đó được xì bạn tiếp theo. - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi. - HS chơi - HS chơi trò chơi dưới sự giám sát của GV - Gv nhận xét HS thông qua trò chơi - GV giới thiệu bài: Viết số có ba chữ - HS lắng nghe số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD ý a. - 1-2 HS trả lời. ? Rô bốt Bác Sĩ gồm mấy trăm, mấy + Gồm 4 trăm, bẩy chục và 1 đơn vị chục, mấy đơn vị? a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt ? Mời 1 bạn đọc số và 1 bạn viết số - HS thực hiện lần lượt các YC. HS này? trình bày vào vở. 2 HS lên bảng làm - YC HS làm việc cá nhân đọc, viết các bài. số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập b. 259: hai trăm năm mươi chín phân của số đó, 3 HS lên bảng làm bài. c. 505: năm trăm linh năm - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. d. 890: tám trăm chín mươi - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV hỏi thêm: VD: Số gồm 5 trăm, 3 chục và 1 đơn vị là số nào? - Trong bài bạn rô bốt mặc những - 1 số HS trả lời. trang phục bác sĩ, lính cứu hỏa, bộ đội
  10. hải quân và phi hành gia em thích nghề nghiệp nào nhất? Vì sao? - HS lắng nghe * GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc học tập chăm chỉ. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - YC HS làm bài - HS thực hiện lần lượt các YC hướng - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai dẫn. nhanh, ai đúng - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 - Đại diện các đội lên chơi người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó giành chiến thắng + Tổ chức cho HS chơi Tổng kết trò chơi kết hợp chữa bài: ? Vì sao e lại xếp thùng hàng 315 vào chiếc thuyền 300 + 10 + 5? - ? Vì sao trên chiếc thuyền 300 + 5 lại - HS trả lời. là thùng hàng 305? - 1-2 HS đọc yêu cầu + Nhận xét, tuyên dương đội chơi - HS nêu: Số thắng - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm bảng lớp. 993 = 900 + 90 + 3 514 = 500 + 10 + 4 Bài 3: 503 = 500 + 3 - Gọi HS đọc YC bài. 904 = 900 + 4 - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhận xét bài bạn. - GV cho HS làm bài vào vở ô li, 2 HS - HS nêu. lên bảng làm bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, ? Giải thích cách làm? chục, đơn vị 3. Vận dụng.
  11. Bài 4: - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi - Gọi HS đọc YC bài. Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - Bài yêu cầu làm gì? tiền vàng bên ngoài - GV nêu: Số hòm tương ứng với số - HS trả lời trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng bên ngoài của Rô-bốt. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024 Toán TIẾT 127: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊUCẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS nắm được thứ tự các số (trong phạm vi 1000) 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm toán ,yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài,Bộ đồ dùng Toán. - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
  12. - Cho hs chơi trò chơi truyền điện: Tìm - HS chơi số có 3 chữ số - Gv nhận xét - HS nêu 2. Khám phá: - GV yc HS nhắc lại cách so sánh các số - HS lần lượt thực hiện các yêu cầu. có hai chữ số? - GV cài các tấm thẻ lên bảng, y/c HS viết các số có ba chữ số tương ứng với mỗi nhóm hình và so sánh các số có ba chữ số bằng cách đếm ô vuông - GV lấy ví dụ tương tự trong SGK, yc HS nêu cấu tạo số rồi lần lượt so sánh - HS trả lời - nhận xét, bổ sung các số trăm, chục, số đơn vị - GV nêu: Muốn so sánh các số có ba - HS lắng nghe chữ số ta làm thế nào? - Gv kết luận: Muốn so sánh các số có 3 chữ số, ta làm như sau: + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu cùng số trăm và số chục: Nếu số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn - 2, 3 HS nhắc lại. hơn. - YC Hs nhắc lại 3.. Hoạt động: - 2, 3 HS đọc. Bài 1: - 1, 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những chiếc ô tô xếp vào các ngôi nhà tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính xác thì đội đó dành - HS lên chơi chiến thắng
  13. + Tổ chức cho HS chơi + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu một vài HS giải thích, với những phép tính sai có thể yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Nhận xét Bài 2: - 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1, 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân, HS đổi - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp chéo kiểm tra. làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn - HS nêu dấu so sánh như vậy Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Các nhóm làm việc, trình bày kết quả - YC HS làm việc theo cặp, một bạn hỏi, một bạn trả lời các câu hỏi trong sgk - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gv có thể giới thiệu thêm kiến thức: - HS lắng nghe Hươu cao cổ được xác định là loài động vật cao nhất thế giới hiện nay. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc cá nhân để trả lời các - HS hoàn thành bài. 1 HS lên chia sẻ câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. ? Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đó, em làm như thế nào? - GV yc HS lập tất cả các số có ba chữ - Hs lập các số số khác nhau từ ba tấm thẻ trên 4. Vận dụng: ? Hôm nay em học bài gì? ? Nêu lại cách so sánh các số có ba chữ số - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau
  14. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Y và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, quốc, Yêu, bào, yêu - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS - HS nêu từ khóa: sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội
  15. dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có độ cao hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4 li, rộng 2,5 trình viết chữ viết hoa Y. li). Chữ Y gồm 2 nét (nét móc hai đẩu và nét khuyết ngược). - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Y trên trình viết: màn hình (nếu có). + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào nêu quy trình viết. trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y trên + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút không, trên bảng con (hoặc nháp). lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 - GV cùng HS nhận xét. phía trên. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS thực hành viết (trên không, - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.” - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em điều gì? - HS đọc câu ứng dụng: - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS trả lời khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sao phải viết hoa chữ đó? sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết ứng dụng: thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. nêu)
  16. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Nêu độ cao các chữ cái câu bằng 1 chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ, q cao 2 l; các chữ còn lại cao 1 li. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Y. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô ( Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng, - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa bào). Y. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau - GV cùng HS nhận xét. chữ cái o trong tiếng bào. 3. Luyện tập - Thực hành - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS luyện viết tiếng Yêu trên bảng con. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + 1 dòng chữ hoa Y cỡ vừa. + - HS lắng nghe yêu cầu. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng - HS quan sát. dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện góp ý cho nhau theo cặp đôi lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ - HS trao đổi rồi chia sẻ. khác nhau. 4. Vận dung ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. Hoa Y ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. một số câu chứa tiếng có chữ hoa Y.
  17. * Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa y ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực cần đạt: - Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số - Củng cố sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại 2. Năng lực chung: - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Mô hình dạy học các số có ba chữ số (ở các bài trước) - Hs: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: 2. Luyện tập: Bài 1: (> , < , =)? 127 121 865 865 - 2 -3 HS đọc. 124 129 648 684 - 1-2 HS trả lời. 182 192 749 549 - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc YC bài. 127 > 121 865 = 865 - Bài yêu cầu làm gì? 124 < 129 648 < 684 - 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp 182 549
  18. làm bài vào VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. - YC HS giải thích tại sao lại lựa chọn dấu so sánh như vậy - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng so sánh các số có ba chữ số Bài 2: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây: - 2, 3 HS đọc. - 1, 2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC hướng dẫn. Lời giải Trường Kim Đồng có 581 học sinh. - Gọi HS đọc YC bài. Trường Thành Công có 496 học sinh. - Bài yêu cầu làm gì? Trường Quyết Thắng có 605 học - YC HS làm vào VBT, trao đổi chéo vở sinh. kiêm tra bài cho nhau Vì 581 > 496 nên số học sinh trường - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Kim Đồng nhiều hơn số học sinh - Nhận xét, đánh giá bài HS. trường Thành Công. ? Để nối đúng các điểm đó theo thứ tự Vì 581 < 605 nên số học sinh trường các số từ bé đến lớn em làm như nào? Kim Đồng ít hơn số học sinh trường ? Sau khi nối xong em nhận được chữ cái Quyết Thắng. nào? Vì 496 < 605 nên số học sinh trường - GV chốt KT: Bài tập 1 củng cố kĩ năng Thành Công ít hơn số học sinh so sánh các số có ba chữ số trường Quyết Thắng. - HS nhận xét, đổi chéo vở chữa bài Bài 3:Trò chơi “Lập số”: Mỗi người chơi lấy ra ba thẻ số và tạo thành một số có ba chữ số. Người nào có số lớn hơn thì thắng. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm việc theo cặp - HS làm bài cá nhân. - GV chốt KT: Bài tập 3 củng cố kĩ - HS chữa bài, nhận xét bài bạn ngăng lập các số có ba chữ số.
  19. Bài 4: Tìm số có hai chữ số mà tổng hai Tìm số có hai chữ số mà tổng hai chữ chữ số bằng 5, hiệu hai chữ số cũng bằng số bằng 5, hiệu hai chữ số cũng bằng 5: 5: Do đó: 5 + 0 = 5; 5 – 0 = 5 3. Vận dụng: ? Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập về kiến thức gì? - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc. Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. 2. HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. 3. HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tấm vải. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, giấy màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh xem video “4 điều dạy trẻ để con an toàn” - Con hãy nêu những điều nên làm khi xem video trên” KL: Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc. - Tìm người tin tưởng như bảo vệ, - GV dẫn dắt, vào bài. các nhân viên ở nhà hàng lớn.
  20. 2. Khám phá - Tuyệt đối không tin tưởng người HĐ1. Xử lí tình huống có nguy cơ bắt lạ. cóc - Khi phát hiện bị bắt cóc cần bình − GV cho HS chia sẻ theo 4 nhóm. Thảo tĩnh và hét lớn có nhiều người xung luận theo các yêu cầu sau quanh. - Thảo luận về cách ứng xử trong mỗi - Thoát khỏi người có ý định xấu và tình huống. tìm đến nơi đông người. - Sắm vai theo cách ứng xử phù hợp. - Nêu điều em học được qua việc sắm vai. - Yêu cầu các nhóm đọc kĩ nội dung - HS lắng nghe. thảo luận. GV đưa 2 tình huống và tranh. VD: - Giao nhiệm vụ tình huống cho từng - Nhóm 1: Tình huống 2 nhóm. - Nhóm 2: Tình huống 1 - Nhóm 3: tình huống 2 - Nhóm 4: Tình huống 1 - GV nhận xét, đánh giá Kết luận: Người lạ họ cải trang để - Các nhóm tiến hành nhiệm vụ của không ai nhận ra họ, để họ dễ dàng thực mình. hiện hành vi xấu. Vì vậy tuyệt đối các - Lên chia sẻ trước lớp và đưa ra con không được đi theo người lạ. Không cách xử lí bằng cách đón vai phải ai cho quà bánh con cũng cảm ơn, => Điều em học được: Không đi con không được nhận quà bánh hay bất theo người lạ, tránh xa người lạ; cứ thứ gì mà người lạ cho con khi chưa Không nhận quà từ người lạ khi được sự đồng ý của ba mẹ, ông bà, chưa được phép của ông, bà, bố, người lớn vì khi họ không quen biết mà mẹ, cô giáo; cho con là họ muốn tiếp cận với con để thực hiện những hành vi xấu. 3. Luyện tập, vận dụng Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân.. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một