Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_26_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 26 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm túc. Lắng nghe nhận xét đánh giá tuần qua và kế hoạch tuần tới - HS biết được những ai là người lạ xung quanh mình. Lưu ý không đi cùng người lạ và nói từ chối lịch sự. HS nhận diện được nguy cơ bắt cóc, cảnh giác với người lạ đề phòng bị bắt cóc. - HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhan ai và trách nhiệm - HS có ý thức chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè. - HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Vi deo tiểu phẩm về chủ đề” Phong chống bắt cóc trẻ em” - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: người thân, người quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới - HS quan sát, thực hiện theo HD. sự điều hành của cô tổng phụ trách đội,. Phần 2: HĐTN 1. Khởi động: Trò chơi người lạ - người quen. - GV mời mỗi tổ một thành viên đóng vai + Mỗi đại diện sẽ được cầm một tấm “vị khách bí mật” được chui vào tấm lều bìa màu khác nhau hoặc đánh số không du lịch đã dựng sẵn hoặc căng tấm vải trùng với số tổ của mình. Các thành dài sao cho che được hết đại diện mỗi tổ. viên còn lại của tổ có 2 phút để thảo luận và cử một người đưa ra lần lượt - GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho - HS thảo luận và có thể đưa ra một số những “vị khách bí mật” và lắng nghe câu hỏi.
- câu trả lời để tìm ra đâu là “người quen” + “Bạn thích màu gì?” và đâu là “người lạ”. + “Hôm qua, tổ chức mình cùng làm việc gì?” + “Tên nhân vật hoạt hình bạn thích nhất?” + “Đồ chơi bạn yêu quý là gì?” - GV nhận xét và tuyên dương các tổ. - HS tham gia chơi. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: 1, Xem tiểu phẩm về chủ đề” Phong chống bắt cóc trẻ em” - Gv cho HS xem vi deo tiểu phẩm có nội - HS xem vi deo dung trên 2, Nghe giáo viên hướng dẫn cách phòng tránh bị bắt cóc GVyêu cầu HS nêu cách phòng tránh để không bị bắt cóc - Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 2, chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ GV chốt: Để phòng tránh không bị bắt - HS lắng nghe cóc các em cần: 1. Không bắt chuyện với người lạ 2. Không nhận quà của người lạ 3.Kêu to khi có người lạ kéo hoặc bắt đi 4.Đề phòng thất lạc chỗ đông người 5. Khi ở nhà một mình không được cho người lạ vào nhà 6. Luôn luôn nhớ số điện thoại của cha mẹ GV gọi HS nhắc lại GV đọc và mời HS đọc thuộc cùng mình. - HS thực hiện đọc nối tiếp. Người quen dù tốt bụng, Vẫn không phải người thân! Người lạ nhìn và gọi, Rung chuông đừng phân vân! * Kết luận. 3. Cam kết, hành động: - Em sẽ nói gì để từ chối đi với người lạ? - HS thực hiện. - Về nhà HS cùng thảo luận với bố mẹ và
- nghĩ ra một câu nói độc đáo làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó). Vận dụng giải các bài toán có tình huống. - Năng lực Toán học: Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. 1.1. Năng lực đặc thù II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Bữa tiệc rằm tháng Tám - GV hướng dẫn cách chơi - HS lắng nghe - GV nhận xét HS thông qua trò chơi - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi. - GV giới thiệu bài: Viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD ý a. - HS chơi ? Rô bốt Bác Sĩ gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Mời 1 bạn đọc số và 1 bạn viết số này? - HS lắng nghe - YC HS làm việc cá nhân đọc, viết các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó, 3 HS lên bảng làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - 2 - 3 HS đọc. - GV gọi HS nhận xét. - GV hỏi thêm: - 1-2 HS trả lời. VD: Số gồm 5 trăm, 3 chục và 1 đơn vị + Gồm 4 trăm, bẩy chục và 1 đơn vị là số nào? a. 471: bốn trăm bảy mươi mốt - Trong bài bạn rô bốt mặc những - HS thực hiện lần lượt các YC. HS trang phục bác sĩ, lính cứu hỏa, bộ đội trình bày vào vở. 2 HS lên bảng làm hải quân và phi hành gia em thích nghề bài. nghiệp nào nhất? Vì sao? b. 259: hai trăm năm mươi chín * GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc học c. 505: năm trăm linh năm tập chăm chỉ. d. 890: tám trăm chín mươi Bài 2: - HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai - 1 số HS trả lời. nhanh, ai đúng - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 - HS lắng nghe người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ “thùng hàng” xếp vào các tàu tương ứng. Các đội thi trong 2 - 2 -3 HS đọc. phút. Đội nào làm nhanh và chính xác - 1- 2 HS trả lời. thì đội đó giành chiến thắng - HS thực hiện lần lượt các YC hướng + Tổ chức cho HS chơi dẫn.
- Tổng kết trò chơi kết hợp chữa bài: ? Vì sao e lại xếp thùng hàng 315 vào chiếc thuyền 300 + 10 + 5? - Đại diện các đội lên chơi ? Vì sao trên chiếc thuyền 300 + 5 lại là thùng hàng 305? + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - - GV cho HS làm bài vào vở ô li, 2 HS - HS trả lời. lên bảng làm bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS nêu: Số khăn. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm bảng lớp. 993 = 900 + 90 + 3 - Nhận xét, đánh giá bài HS. 514 = 500 + 10 + 4 ? Giải thích cách làm? 503 = 500 + 3 3. Vận dụng. 904 = 900 + 4 Bài 4: - HS nhận xét bài bạn. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nêu: Số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. số đồng tiền vàng bên ngoài tương ứng - HS nêu với số đơn vị. Như vậy làm thế nào để tìm được số đồng tiền vàng bên ngoài? - Cần viết số 117 thành tổng các trăm, - YC HS viết và nêu số đồng tiền vàng chục, đơn vị bên ngoài của Rô-bốt. - 117 = 100 + 10 + 7. Như vậy sau khi - GV nhận xét, khen ngợi HS. Rô - bốt cất tiền vàng thì còn 7 đồng - GV có thể đặt thêm câu hỏi: Nếu Rô- tiền vàng bên ngoài bốt có 235 đồng tiền vàng thì bạn ấy - HS trả lời cần mấy cái hòm, mấy cái túi để đựng số tiền vàng và còn mấy đồng bên ngoài?
- - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: liên tục, thiếu nước, cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...); đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vậí trong VB Những con sao biển với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện (việc cậu bé cứu những con sao biển bị mắc cạn trên bờ biển, cuộc trò chuyện của người đàn ông với cậu bé). 2 Năng lực chung: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói từ ngữ chỉ hoạt động + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS:
- - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh , thảo luận nhóm minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các 2 câu hỏi gợi ý: + Hai bức tranh có gì khác nhau? + Theo em, chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường? - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài đọc sẽ giúp các em tìm hiểu xem bạn nhỏ trong bài đọc đã làm gì trên bãi biển và ý nghĩa việc làm của bạn nhỏ ấy. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước a. GV đọc mẫu. lớp. (VD: bức tranh thứ nhất vẻ một - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt bờ biển rất sạch và đẹp, bức tranh nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau thứ hai vẽ một bờ biển có đầy rác mỗi đoạn, đọc rõ, đúng ngữ điệu những thải ). lời thoại - Các nhóm khác nhận xét b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp - HS chú ý lắng nghe đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy - HS lắng nghe và đọc thầm theo. đoạn? - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào + Đoạn 1: từ đẩu đến trở về với đại em cảm thấy khó đọc? dương; + Đoạn 2: tiếp theo đến tất cả chủng không? + Đoạn 3: phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - HS nêu như liên tục, thiếu nước, tổ chức cho HS luyện đọc. cứu, bãi biển, chiều xuống, như vậy,...) - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn cách đọc lời người kể - HS chú ý. chuyện, lời thoại của các nhân vật - HS luyện đọc lời người kể chuyện, (GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện lời thoại của các nhân vật giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật). - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - HS nêu từ cần giải nghĩa. em chưa hiểu nghĩa? - HS khác giải nghĩa. VD: (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn + Thuỷ triều: hiện tượng nước biển lúng túng). dâng lên, rút xuống một vài lần trong ngày. + dạt (lên bờ): bị sóng đẩy lên bờ. - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh - HS quan sát, chú ý để giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng thuỷ triều. ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thuỷ triều/ - 2 – 3 HS đặt câu. dạt.. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc trong nhóm và nhóm ba. góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - 2 – 3 nhóm thi đọc. đoạn giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp - HS nhận xét, bình chọn nhóm khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tốt nhất. đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài
- - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc dõi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2. HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng - HS đọc thầm lại đoạn trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo chia sẻ trong nhóm, trả lời câu luận nhóm. hỏi. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy Câu hỏi Trả lời đủ câu. Câu 1. Vì sao - Vì thấy cậu bé liên biển đông tục cúi xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả người nhưng xuống biển. người đàn ông lại chú ỷ đến cậu bé? Câu 2. Khí Ông thấy cậu bé đến gần, ông đang nhặt những thấy cậu bé con sao biển bị đang làm gì? thuỷ triều đánh Vì sao cậu bé dạt lên bờ và thả làm như vậy? chúng trở lại với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. Câu 3. Người Người đàn ông đàn ông nói gì nói: Có hàng ngàn
- về việc làm con sao biển như của cậu bé? vậy, liệu cháu có thể giúp được tất cả chúng không? - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận - GV chốt kết quả phiếu trên màn xét, góp ý, bố sung. hình từng câu. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Em hãy nói suy nghĩ của minh về việc làm của cậu bé. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo - HS luyện tập theo cặp. cặp. + Từng HS nhớ lại việc làm của cậu bé và nói lên suy nghĩ của mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, động viên HS. Lớp - HS chú ý. bình chọn HS trình bày hay nhất. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt lại ND bài đọc - 1, 2 HS nhắc lại nội dung ❖ Mở rộng: - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường hoặc làm tổn hại đến môi trường biển. - HS nói những trải nghiệm của ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: bản thân - GV khuyến khích HS nói những trải nghiệm của bản thân liên quan đến biển. 3. Thực hành, luyện tập a.. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời - HS chú ý lắng nghe. thoại của nhân vật. - HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật - HS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài. trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, biểu dương. b. Luyện tập theo văn bản đọc
- Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - 1 HS khác đọc các từ ngữ đã cho - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - HS làm việc nhóm đọc các từ ngữ trong bài, suy nghĩ tìm - HS nêu đáp án: những từ chỉ hoạt câu trả lời. động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý. 4. Vận dụng Câu 2. Câu vãn nào cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích? - GV nêu yêu cầu - HS chú ý - HS làm việc cá nhân: Tìm câu cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo - HS trao đổi theo nhóm: nhóm + Từng em đọc câu văn mà mình tìm được. + Cả nhóm thống nhất phương án trả lời. - Các nhóm nói câu văn mà nhóm - GV tổ chức HĐ cả lớp mình tìm được trước lớp. - Dưới lớp nhận xét câu trả lời của các nhóm. - GV nhận xét chung. Đáp án đúng (Cháu cũng biết như - GV và HS thống nhất đáp án đúng vậy, nhưng ít nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển - GV nhận xét, tuyên dương. này.). - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Năng lực chung - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Y. Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Y và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: Tổ, bào, chơi. quốc, Yêu, bào, yêu - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 - HS nêu từ khóa:
- giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài - HS lắng nghe học hôm nay 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Y. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa Y: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Y. - HS quan sát mẫu. - HS nêu: Chữ Y viết hoa cỡ vừa có độ cao 8 li, độ rộng 5 li (cỡ nhỏ cao 4 - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. li, rộng 2,5 li). Chữ Y gồm 2 nét (nét - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau móc hai đẩu và nét khuyết ngược). đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa Y trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hưỏng ra ngoài. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Y viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống trên không, trên bảng con (hoặc nháp). đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên. - GV cùng HS nhận xét. - HS thực hành viết (trên không, HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: dẫn. “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.” - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- - GV hỏi: câu ứng dụng muốn khuyên em điều gì? - HS đọc câu ứng dụng: - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS trả lời khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi Vì sao phải viết hoa chữ đó? và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết ý khi viết câu ứng dụng: thường. (nếu HS không trả lời được, GV + Chữ Y viết hoa vì đứng đầu câu. sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu? thường + Nêu độ cao các chữ cái + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái Y cao 8 li, chữ cái hoa T, b, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ, q cao 2 l; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô ( Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng, bào). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái o trong tiếng bào. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Y. - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS luyện viết tiếng Yêu trên bảng hoa Y. con. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 3. Luyện tập - Thực hành HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa Y cỡ vừa. + - HS lắng nghe yêu cầu. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết
- mẫu. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS quan sát. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS viết vào vở tập viết - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận và góp ý cho nhau theo cặp đôi xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS trao đổi rồi chia sẻ. Hoa Y ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Y. - HS phát biểu. * Vận dụng - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa y ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS phân biệt được cách ứng xử giữa người thân và người quen. Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc. Rèn luyện kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng ra quyết định. 2. HS có khả năng quan sát, lắng nghe để nhận biết đâu là người lạ, người quen, người thân.
- 3. HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tấm vải. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, giấy màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh xem video “4 điều dạy trẻ để con an toàn” - Con hãy nêu những điều nên làm khi xem video trên” KL: Nhận diện được các tình huống có nguy cơ bắt cóc, biết cảnh giác với người lạ để phòng tránh bị bắt cóc. - Tìm người tin tưởng như bảo vệ, - GV dẫn dắt, vào bài. các nhân viên ở nhà hàng lớn. 2. Khám phá - Tuyệt đối không tin tưởng người lạ. HĐ1. Xử lí tình huống có nguy cơ bắt - Khi phát hiện bị bắt cóc cần bình cóc tĩnh và hét lớn có nhiều người xung − GV cho HS chia sẻ theo 4 nhóm. Thảo quanh. luận theo các yêu cầu sau - Thoát khỏi người có ý định xấu và - Thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tìm đến nơi đông người. tình huống. - Sắm vai theo cách ứng xử phù hợp. - Nêu điều em học được qua việc sắm vai. - Yêu cầu các nhóm đọc kĩ nội dung thảo - HS lắng nghe. luận. GV đưa 2 tình huống và tranh. - Giao nhiệm vụ tình huống cho từng VD: nhóm. - Nhóm 1: Tình huống 2
- - Nhóm 2: Tình huống 1 - Nhóm 3: tình huống 2 - GV nhận xét, đánh giá - Nhóm 4: Tình huống 1 Kết luận: Người lạ họ cải trang để không ai nhận ra họ, để họ dễ dàng thực hiện - Các nhóm tiến hành nhiệm vụ của hành vi xấu. Vì vậy tuyệt đối các con mình. không được đi theo người lạ. Không phải - Lên chia sẻ trước lớp và đưa ra ai cho quà bánh con cũng cảm ơn, con cách xử lí bằng cách đón vai không được nhận quà bánh hay bất cứ thứ => Điều em học được: Không đi theo gì mà người lạ cho con khi chưa được sự người lạ, tránh xa người lạ; Không đồng ý của ba mẹ, ông bà, người lớn vì nhận quà từ người lạ khi chưa được khi họ không quen biết mà cho con là họ phép của ông, bà, bố, mẹ, cô giáo; muốn tiếp cận với con để thực hiện những hành vi xấu. 3. Luyện tập, vận dụng Thảo luận về cách phân biệt người quen, người thân.. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra một số - GV cùng HS thảo luận nhóm 4 về đặc đặc điểm như: điểm của một số người thân. + Ông (bà) nội / ông (bà) ngoại của - GV nhận xét phần chia sẻ. em có vẻ ngoài thế nào? (cao hay - Để nhận ra NGƯỜI THÂN (thẻ chữ) rất thấp, màu của mái tóc, quần áo bà dễ nếu biết chịu khó quan sát, lắng nghe hay mặc, ). và tìm ra những điều đặc biệt của họ. GV +Giọng nói của bác / chú / dì có điều đưa ra tình huống để cùng HS cả lớp đưa gì đặc biệt? (hắng giọng trước khi ra định kiến của mình: nói, giọng trầm hay giọng cao, ). + Khi em ở nhà một mình, bác hàng xóm - HS chia sẻ trước lớp rất thân muốn vào chơi, em có nên mở cửa không? + Tháng nào cô cũng đến và bố mẹ luôn nhờ em ra gửi tiền điện cho cô, cô gọi cửa em có mở cửa không? Tại sao? + Hôm nay bố mẹ đón muộn, cô bạn của - HS sử dụng thẻ mặt mếu, mặt cười, mẹ muốn đưa em về, em có đi cùng cô ấy để tham gia trả lời các tình huống. không? Vì sao? - GV nhận xét. KL: Khi gặp người lạ các con nên nhể hiện hành vi phù hợp với nhóm người lạ, không tin tưởng.
- - Sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để trả lời các câu hỏi của họ. Và các nên thảo luận - HS xung phong chia sẻ trước lớp và với bộ mẹ và nghĩ ra 1 câu nói độc đáo nói vì sao mình chọn tấm thẻ đó. làm mật khẩu để cả nhà luôn nhận ra nhau. 4. Cam kết, hành động: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - Hôm nay em học bài gì? - GV liên hệ: Để bảo vệ bản thân mình các con phải làm gì? - HS lắng nghe - Cho nhiều HS nêu ý kiến của mình ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài Cỏ non cười rồi; trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đẩu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Phân biệt sao/xao hoặc sung/xung. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài chính tả). Phiếu học tập cho bài tập chính tả. Thẻ từ.
- - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi - HS lắng nghe GV phổ biến luật trồng cây” chơi. + Chuẩn bị: Chia lớp thành 3 nhóm tham - 3 tổ cử đại diện tham gia trò chơi. gia, vẽ 3 hình lên bảng tượng trưng cho 3 mảnh vườn trồng cây, 15 thẻ từ bằng giấy màu xanh lá cây (thẻ có hình lá đầy đủ chỗ để ghi tên một loài cây, bút dạ. + Cách tiến hành: GV phát cho mỗi nhóm 5 thẻ từ hình lá cây. Khi quản trò hô “bắt - HS tham gia trò chơi. đầu” các nhóm thảo luận tìm tên các cây - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm mở đầu bằng tr/ch và viết vào thẻ. Sau thắng cuộc. thời gian 3 phút, các nhóm dừng lại và cử đại diện lên gắn thẻ vào mảnh vườn. Nhóm nào tìm được đúng và nhiều nhất - HS lắng nghe. là nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. trong SGK 2. Khám phá kiến thức. - 2, 3 HS đọc lại bài. HĐ1. Luyện viết - HS trả lời: HS trả lời thông điệp: về - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng ý thức bảo vệ môi trường. các tiếng HS dễ viết sai). - HS trả lời: - Gọi HS đọc lại. + Viết hoa những chữ cái đầu câu. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung + Giữa các cụm từ trong mỗi câu có đoạn viết: Chim én muốn nhắn nhủ thông dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. điệp gì tới các bạn nhỏ? Ngoài ra có dấu hai chấm, dấu chấm - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện than, dấu ngoặc kép. tượng chính tả: + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? sai. + Trong đoạn viết có những dấu câu nào? + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ viết sai. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Cách trình bày đoạn văn: thụt đầu GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên. Lời HS chưa phát hiện ra. VD: suốt, giẫm, của én nâu viết lùi vào 1 ô, sau dấu trên gạch ngang đầu dòng. + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- viết sai. - HS nghe và soát lỗi: + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi nhau, dùng bút chì gạch chân chữ cụm từ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. viết sai (nếu có). - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS chú ý lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS thảo luận cặp đôi. - GV nhận xét bài viết của HS. 3. HĐ 2. Làm bài tập chính tả a. (sao/xao) a. (sao/xao) ngôi sao; xao xuyến; lao xao; sao nhi ngôi .ao; ..xuyến; lao đồng; .thuốc ..; ..nhi đồng; .thuốc b. (sung/xung) b. (sung/xung) .sướng; .phong; quả sung sướng; xung phong; quả sung; ..; .kích xung kích. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi. - GV mời HS báo cáo kết quả 3. Vận dụng: - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Củng cố kiến thức: Hãy nhắc lại quy tắc - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. chính tả để phân biệt ng/ngh. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số từ ngữ khác chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ngh. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .