Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 29 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ năm. ngày 07 tháng 03 năm 2024 Toán Bài 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (TIẾT 2) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Biết tìm số liền trước, liền sau. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... + Nếu có điều kiện, GV nên chuẩn bị hình phóng to bài 1,2,3,4. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “CON SỐ BÍ MẬT” theo lớp + Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ - HS lắng nghe GV phổ biến số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn luật chơi, cách chơi thấy. + Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? + Ai giải mã được con số bí mật trước, người đó thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, khen HS - HS chơi - Chuyển vào bài mới. Giới thiệu bài - HS lắng nghe - Ghi bảng tên bài: Luyện tập - Theo dõi 2. Luyện tập – thực hành - HS nhắc lại tên bài
  2. Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở chiếc vợt - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ - 1-2 HS trả lời. mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số - HS quan sát theo yêu cầu. - HS lắng nghe - GV YC HS lên bảng viết số tương ứng với cấu tạo số đã cho. + Làm thế nào em viết được số? + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV YC HS thực hiện tương tự với các phần c, d - HS lên bảng viết: 752 - Chữa bài b, c bằng hình thức chơi trò chơi Đố bạn - HS trả lời + Số gồm 4 trăm, 7 chục, 5 đơn vị viết được số nào? - HS nêu + Khi viết số con cần lưu ý gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu các số ngoài bài. 678, 959, 321 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chơi trò chơi Đố Bài 2: - HS trả lời: 475 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong được nối - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong - 1-2 HS trả lời. đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo - HS quan sát sgk/tr.52 yêu cầu. - HS thực hiện - GV YC HS nối số tương ứng với cách đọc đã cho. - HS nhận xét – chia sẻ: - YC HS nhận xét – chia sẻ. ? Số 239 gồm mấy trăm, mấy ? Làm thế nào em nối được đúng tổ cho các chục, mấy đơn vị? chú ong? ? Số 293 gồm mấy trăm, mấy - Nhận xét, tuyên dương. chục, mấy đơn vị? Bài 3: ? Số 293 và 239 số nào lớn hơn? - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 - Bài yêu cầu làm gì?
  3. - YC HS đọc các số lần lượt trên thanh gỗ. - 2 HS trả lời. - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên thanh - HS đọc nối tiếp. gỗ, liên hệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YC HS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng - HS thực hiện tô màu từng bút chì màu theo đúng màu sơn. thanh gỗ bằng bút chì màu theo - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đúng màu sơn. - Cho HS đổi chéo vở nhận xét. - Đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. + Số 342, 652 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Trả lời đơn vị? + Trong các số này số nào lớn nhất? số nào bé nhất? - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - 2-3 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài - HS nêu + Số liền trước là số như thế nào? + Số liền sau là số như thế nào? - HS làm vở: - YCHS làm bài cá nhân vào vở. a) Số liền trước của 300 là - Gọi HS chữa bài 299. + Số 1000 có mấy chữ số? - HS nốib) Sốtiếp liền nêu trước của 999 là 998. + So sánh số 1000 và số 999? - HS trảc) lờiSố liền sau của 999 là 1000. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nêu 3. Vận dụng. - Lấy ví dụ 1 số có ba chữ số. Nêu cấu tạo của - 2 HS nêu. số đó. Nêu số liền trước, liền sau của số đó? - Nhận xét giờ học. - Nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CỎ NON CƯỜI RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  4. - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài Cỏ non cười rồi; trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đẩu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc êt/ êch. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài chính tả). Phiếu học tập cho bài tập chính tả. Thẻ từ. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. trồng cây” - 3 tổ cử đại diện tham gia trò chơi. + Chuẩn bị: Chia lớp thành 3 nhóm tham gia, vẽ 3 hình lên bảng tượng trưng cho 3 mảnh vườn trồng cây, 15 thẻ từ bằng giấy màu xanh lá cây (thẻ có hình lá đầy đủ chỗ để ghi tên một loài cây, bút dạ. + Cách tiến hành: GV phát cho mỗi nhóm 5 thẻ từ hình lá cây. Khi quản trò hô “bắt đầu” các nhóm thảo luận tìm tên các cây mở đầu bằng tr/ch và viết vào - HS tham gia trò chơi. thẻ. Sau thời gian 3 phút, các nhóm - Dưới lớp theo dõi, bình chọn nhóm dừng lại và cử đại diện lên gắn thẻ vào thắng cuộc. mảnh vườn. Nhóm nào tìm được đúng và nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới.
  5. 2. Khám phá . 20’ HĐ1. HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: Chim én muốn nhắn nhủ thông điệp gì tới các bạn nhỏ? - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết trong SGK - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2, 3 HS đọc lại bài. + Trong đoạn viết có những dấu câu nào? - HS trả lời: HS trả lời thông điệp: về ý thức bảo vệ môi trường. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS trả lời: GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu + Viết hoa những chữ cái đầu câu. HS chưa phát hiện ra. VD: suốt, giẫm, + Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu trên phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. Ngoài + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ ra có dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu viết sai. ngoặc kép. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết nào? sai. + HS viết nháp/bảng con một số chữ dễ viết sai. + Cách trình bày đoạn văn: thụt đầu - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên. Lời của (quan sát HS viết để xác định tốc độ), én nâu viết lùi vào 1 ô, sau dấu gạch mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – ngang đầu dòng. viết. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
  6. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, - GV nhận xét bài viết của HS. dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu 3. Thực hành, luyện tập (10p). có). HĐ 2. Làm bài tập chính tả - HS chú ý lắng nghe. BT2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông (Bài 3-VBTTV/T31 - GVmời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn ng - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm hoặc ngh thay cho ô vuông và hoàn theo. thành vào phiếu. GV quan sát, hướng - HS thảo luận cặp đôi. dẫn HS còn lúng túng. - GV mời HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - 2 - 3 HS báo cáo. Dưới lớp theo dõi, - GV hỏi: Hình ảnh giọt sương buổi sớm góp ý. được tác giả ví như hình ảnh nào? Buổi sớm, muôn nghìn giọt sương đọng trên những ngọn cỏ, lóng lánh như ngọc. - Củng cố kiến thức: Hãy nhắc lại quy - HS trả lời: hình ảnh giọt sương lóng tắc chính tả để phân biệt ng/ngh. lánh như viên ngọc. - HS nhắc lại: - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một + Khi đứng trước các âm “i, e, ê” thì viết số từ ngữ khác chứa tiếng bắt đầu bằng “ngh”. ng/ngh. + Khi đứng trước các âm còn lại “o, a, BT3. Chọn a hoặc b. ư, ” thì viết “ng”. (Bài 4-VBT/T31) - HS tìm từ, viết bảng con - Nhận xét. a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông.
  7. Chọn ết hoặc ếch thay cho ô vuông - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi. - HS trao đổi cặp đôi, chọn tiếng có âm đầu tr hoặc ch thay cho ô vuông và hoàn thành VBT. - HS đọc kết quả trước lớp. - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. a. Đồng làng vương chút heo may/ Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiểng chim/ Hạt mưa mải miết trốn tìm/ Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. b. - Vui như Tết. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Ếch kêu uôm uồm, ao chuồm đấy nước. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Ánh trăng chênh chếch đầu làng. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, DẤU PHẨY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong câu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất:
  8. - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập: - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Thẻ từ. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia giải câu đố về cây xanh. (Khuyến khích HS tự nêu câu đố): Câu đố 1: Cây gì lá tựa tai voi - HS tích cực giải câu đố: Hà làm ô mát em chơi sân trường Đông về trơ trụi cành xương Lá thành mảng nắng nhẹ vương góc chiều. Câu đố 2: + Cây bàng Cây cao bóng cả Lá xanh li ti Chùm hoa đỏ lửa Rung rinh gọi hè. + Cây phượng vĩ Câu đố 3: - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý - GV dẫn dắt vào bài mới: Cây cối có vai trò rất quan trọng. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. và chăm sóc cây. Chúng mình cùng vào bài học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. - HS nêu yêu cầu bài 2. Luyện tập, thực hành. - HS làm việc nhóm: Nối tiếp BT1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, nhau tìm từ ngữ chỉ chỉ hoạt chăm sóc cây. động bảo vệ, chăm sóc cây. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm cử đại diện tham gia - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: trò chơi. Mỗi đội 4 thành viên.
  9. trao đổi để tìm ra các từ ngữ chỉ hoạt động - HS tích cực tham gia trò chơi. bảo vệ, chăm sóc cây. - Dưới lớp theo dõi, cổ vũ, bình - GV tổ chức chữa bài trước lớp bằng “Chăm chọn đội thắng cuộc. sóc cây” - GV chia lớp thành 3 đội chơi, chia bảng lớp thành 3 phần vẽ hình cái cây và phát cho mỗi đội 1 bộ thẻ có hình lá (để trống chưa viết từ). Các đội tìm và viết nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây, sau đó gắn nhanh thẻ từ lên bảng. Đội nào tìm được nhiều, đúng và nhanh là - HS lắng nghe và ghi nhớ. đội thắng cuộc. - GV cùng HS chốt: Các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây: tưới cây, tỉa lá, vun gốc, bắt sâu. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm tìm được nhiều từ ngữ đúng. - HS suy nghĩ, trả lời ❖ Mở rộng: + GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều từ - 2, 3 HS thực hành đặt câu. ngoài các từ ngữ đã cho sẵn ở trong bài. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp + Hãy đặt 1 câu chứa 1 từ vừa tìm được. đọc thầm. 3. Vận dụng. - HS quan sát tranh minh họa, BT2. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô suy nghĩ trả lời: vuông. + Tranh vẽ bạn nhỏ ở trong vườn - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. hoa. - GV chiếu tranh minh họa bài và hỏi: + Bạn đang định giơ tay để hái + Tranh vẽ ai? bông hoa. + Bạn nhỏ đang làm gì? - HS làm việc theo cặp. Ghi kết - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp. quả ra giấy nháp. - GV mời đại diện một nhóm lên trước lớp - Đại diện một nhóm lên trước trình bày kết quả thảo luận. lớp trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất - HS chú ý. đáp án các từ ngữ thay cho ô vuông trong đoạn văn theo thứ tự: nhìn thấy, giơ tay hái, đừng hái. - HS nêu nhận xét. - GV hỏi thêm: Em có nhận xét gì về hành động của bạn nhỏ trong bài? - HS thực hành mở rộng Mở rộng: Em hãy nói một câu - Một HS đọc đoạn văn đã hoàn
  10. khuyên bạn nhỏ trong bài. thiện, cả lớp đọc thầm. - GV mời một HS đọc đoạn văn đã hoàn thiện. BT3. Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp nào trong mỗi câu sau? đọc thầm. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành vào PBT: - GV phát phiếu, hướng dẫn HS làm việc PHIẾU BÀI TẬP nhóm bốn để tìm đúng vị trí đặt dấu phẩy Nhóm số: . vào PВТ đã ghi sẵn các câu. Bài 3: Hãy đặt dấu phẩy vào những vị trí thích hợp trong mỗi câu sau: a. Các bạn học sinh đang tưới nước, bắt sâu cho cây. b. Mọi người không được hái - GV và HS thống nhất đáp án hoa, bẻ cành. - GV mời một số HS đọc to các câu đã được c. Én nâu, cỏ non đều đáng điền dấu phẩy. (GV lưu ý HS ngắt giọng ở yêu. những vị trí có dấu phẩy). - Đại diện (2 - 3) nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS cùng GV nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu. - HS giải thích: ❖ Mở rộng: GV hỏi: VD: Ở câu a: Em điền dấu phẩy + Ở câu a, tại sao em điền dấu phẩy sau từ để ngăn cách 2 từ cùng loại là tưới nước? tưới nước và bắt sâu. - HS trả lời: + Ở câu b, tại sao em điền dấu phẩy sau từ + Dấu phẩy được đặt xen kẽ hái hoa? trong câu. + Ở câu c, tại sao em điền dấu phẩy sau từ én + Trong 1 câu có thể có 1 hoặc nâu? nhiều dấu phẩy, tùy vào từng => GV nhấn mạnh: Dấu phẩy giúp cho các từ câu. ngữ, các ý trong câu được ngăn cách rõ ràng - HS thực hành đặt câu. hơn. - HS chia sẻ về những nội dung ❖ Khắc sâu kiến thức: đã học. - Dấu phẩy đứng ở vị trí nào trong câu? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Trong 1 câu có thể có 1 hay nhiều dấu hiện.
  11. phẩy? - Em hãy đặt 1 câu có sử dụng dấu phẩy. - GV nhận xét, đánh giá. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ cuối của bài thơ: Bờ tre đón khách. - Làm đúng các bài tập phân biệt iu/ưu. 2. Năng lực chung - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. - Cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở II. ĐỒ DỤNG: Tranh ảnh các loài cá: cá chim, chép, chày, chạch, chuồn, chuối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát Chữ đẹp và nết càng - Học sinh hát ngoan - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: - HS lắng nghe. 1, Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - Giáo viên đọc đoạn chính tả cần nghe
  12. viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - Giáo viên hỏi: + Đoạn chính tả những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn chính tả có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn học sinh thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. VD: gật gù, tưng - HS thực hiện. bừng,vang lừng - Yêu cầu học sinh ngồi đúng tư thế, cầm - HS nghe viết vào vở ô li. bút đúng cách. - HS nghe và soát lỗi. - Giáo viên đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Giáo viên đọc lại toàn bài HS soát lỗi - Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS làm theo nhóm 4 Bài 1. Tìm từ - 5 từ chứa vần iu: - 5 từ chứa vần ưu: - Các nhóm dán kết quả lên bảng - Chia lớp theo nhóm 4, phát cho mỗi - Nhận xét bài bạn nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm từ theo theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm - HS đọc yêu cầu thắng cuộc. - HS làm bài cá nhân vào vở. Bài 2. Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được ở bài tập 1( 1 câu ở phần a và 1 câu ở phần b) - HS chia sẻ câu vừa đặt trước lớp, - Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài vào nhận xét. vở. - GV theo dõi và giúp HS khó khăn. - Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả bài làm - HS thực hành ở nhà. trước lớp 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết chữ hoa U, Ư, V, X - Giáo viên nhận xét giờ học.
  13. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Toán BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (TIẾT 3) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán - học 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; xúc xắc, quân cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò chơi, đọc 2 số có - HS lắng nghe hướng dẫn chơi, 3 chữ số rồi gọi 1 bạn bất kì rồi đố bạn so sánh nắm luật chơi, cách chơi 2 số đó, thời gian chơi 2p. - Tổ chức cho HS chơi -1 HS đọc hai số có 3 chữ số bất - GV nhận xét, tuyên dương HS kì rồi đố bạn so sánh 2 số. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Luyện tập - HS chơi 2. Thực hành-luyện tập (25P) - Lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
  14. - GV HDHS: Để tìm được đường đưa chú - HS nghe chuột đến chỗ miếng pho mát các con cần đọc gợi ý tại mỗi ô và tìm đường đi chính xác cho chuột (có ghi số phù hợp với gợi ý). - YCHS làm bài theo nhóm 2. - HS làm theo nhóm 2. - Chữa bài - HS nhận xét. + Nêu các số tròn trăm? + Nêu cách tìm số liền sau, liền trước? - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv phân tích mẫu: Số 630 gồm mấy trăm, - Nghe mấy chục, mấy đơn vị? Vậy nên cô viết được số trăm là 6 số chục là 3 và số đơn vị là 0. - YCHS thảo luận hỏi – đáp - HS làm việc theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. Nhận xét. + Tại sao từ số 408 bạn điền được số trăm là 4, số chục là 0, số đơn vị là 8? + Số 970 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Số gồm 5 trăm, 1 chục, 4 đơn vị - Cho HS làm bài vào vở là số nào? - HS làm bài vào vở: Số 408 gồm 4 trăm 0 chục 8 đơn vị. Số 514 gồm 5 trăm 1 chục 4 đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HSSố lắng 970 nghe.gồm 9 trăm 7 chục 0 *Trò chơi “Bữa tiệc của chim cánh cụt”: đơn vị. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS quan sát hướng dẫn. nhóm thực hiện. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - Gọi 2 nhóm lên chơi. - HS lên bảng thực hiện
  15. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên bảng viết số có ba chữ số. Đọc - 2 nhóm chơi. số, phân tích cấu tạo số, tìm số liền trước, liền - HS nhận xét. sau của số đó? - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI XIN LỖI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói và viết lời xin lỗi trong những tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các hoạt động cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu thảo luận. 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi dộng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi. điện” (thi nói về những việc em đã và sẽ VD: tưới nước, bắt sâu, không bẻ làm góp phần bảo vệ môi trường, chăm sóc cành, không giẫm chân lên cỏ,.. cây xanh). - HS chia sẻ: Những việc đó góp phần
  16. - GV hỏi tiếp: Những việc em làm mang bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh lại ích lợi gì? - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS đọc yêu cầu của bài. 2. Luyện tập, thực hành. 15’ - 2 HS đọc to 2 tình huống trong SHS. HĐ 1. Nói lời xin lỗi Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm bốn nói lời xin lỗi về tình huống trong - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn: phiếu. + Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho các (Lưu ý: Nhóm nào thực hành xong nhóm: tình huống của nhóm mình thì có thể Nhóm 1, 2, 3, 4: Tình huống a. thực hành thêm tình huống còn lại) Nhóm 5, 6, 7, 8: Tình huống b. - Các nhóm thực hành đóng vai: + Yêu cầu các nhóm thảo luận để nói lời + Nhóm 1, 2, 3, 4: đóng vai cô bé nói xin lỗi bông hồng và cỏ non trong tình lời xin lỗi bông hồng (một bạn đóng huống đó. vai cô bé, một bạn đóng vai bông - GV hướng dẫn HS thực hành đóng vai để hồng). nói và đáp lời xin lỗi trong từng tình VD : huống. + Nhóm 5, 6, 7, 8: đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non (một bạn đóng vai bạn nhỏ, một bạn đóng vai cỏ non). - Một số nhóm thực hành đóng vai trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Gọi một số nhóm thực hành đóng vai - HS chú ý. trước lớp trong từng tình huống. - HS liên hệ bài học kinh nghiệm rút - GV và HS nhận xét. ra. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ❖ Liên hệ: + Qua hai câu chuyện trong bài, em rút ra được bài học gì cho bản thân. - GV nhấn mạnh thông điệp: Em cần thực hiện các việc làm bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh. 3. Vận dụng. Mục tiêu: Giúp HS viết được lời xin lỗi cô giáo trong tình huống cụ thể. - HS đọc yêu cầu của BT HĐ 2.Viết lời xin lỗi trong tình huống - HS thực hành trong nhóm: từng bạn
  17. sau: Em làm việc riêng trong giờ học, bị nói lời xin lỗi cô giáo, nhóm góp ý cô giáo nhắc nhở. cho nhau. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Dựa trên kết quả nói, HS viết thành - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, từng đoạn văn vào vở. em đóng vai HS nói lời xin lỗi cô giáo. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV lưu ý HS khi nói lời xin lỗi phải dùng Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn từ “xin lỗi” và phải thể hiện được thái độ chân thành. - HS liên hệ về một lần mắc lỗi của - GV tổ chức cho HS viết bài vào vở. bản thân. - Gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. ❖ Liên hệ: Em đã bao giờ làm việc riêng trong giờ - HS chia sẻ về những nội dung đã học và bị cô giáo nhắc nhở chưa? Trong học. tình huống đó em đã nói gì với cô giáo? - GV nhấn mạnh: Khi mắc lỗi, em cần biết - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. chân thành nhận lỗi, xin lỗi và sửa lỗi. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm lại được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán.
  18. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đ, S ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu a) 500 > 700 b) 770 = 680 - HS lắng nghe hướng dẫn c) 300 < 310 d) 860 < 860 - HS làm bài vào vở e) 610 > 590 f) 970 > 1000 HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV hướng dẫn HS làm bài. a) 500 > 700 S b) 770 = 680 S - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT c) 300 < 310 Đ d) 860 < 860 S GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền e) 610 > 590 Đ f) 970 > 1000 S - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - HS trả lời: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau.
  19. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. Bài 2: Sắp xếp các số a, 549, 590, 548, 559, 529, 502, 533 theo thứ tự từ bé đến lớn b, 862, 850, 893, 856, 842, 884, 872 theo thứ tự từ lớn đến bé a, Từ bé đến lớn: ................................. - HS đọc yêu cầu b, Từ lớn đến bé: ................................. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe GV hướng dẫn HS cách - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? sắp xếp từ bé đến lớn. - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé - HS làm bài đến lớn - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài a, Từ bé đến lớn: 502,529,533,548,549, - Tổ chức cho HS trình bày kết quả 559,590. trước lớp. b, Từ lớn đến bé: 893,884,872,862, 856, 850, 842, - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ - 1-2 HS trả lời. chấm. - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. 911, ..., ...., 914, ..., .....,.......,........,...,920. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS làm bài - HS thực hiện. - GV cho HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc bài làm của mình Bài 4: Tính nhanh - HS đọc yêu cầu 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + - 1-2 HS trả lời.
  20. 0 - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 - GV hướng dẫn HS làm bài = (0 +10) +(1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + - GV cho HS làm bài vào vở. (4 + 6) + 5 - GV gọi HS đọc bài làm của mình = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5 3. Vận dụng: = 55 - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, - HS lắng nghe. tròn chục. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 08 tháng 03 năm 2024 Toán Bài 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó). Vận dụng giải các bài toán có tình huống. - Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.