Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 25 Thứ năm. ngày 07 tháng 03 năm 2024 Toán BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (TIẾT 3) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng cố về cấu tạo của các số có ba chữ số. - Phát triển năng lực mô hình hóa Toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán - học 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; xúc xắc, quân cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò chơi, đọc 2 số có - HS lắng nghe hướng dẫn chơi, 3 chữ số rồi gọi 1 bạn bất kì rồi đố bạn so sánh nắm luật chơi, cách chơi 2 số đó, thời gian chơi 2p. - Tổ chức cho HS chơi -1 HS đọc hai số có 3 chữ số bất - GV nhận xét, tuyên dương HS kì rồi đố bạn so sánh 2 số. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Luyện tập - HS chơi 2. Thực hành-luyện tập (25P) - Lắng nghe Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS: Để tìm được đường đưa chú - HS nghe chuột đến chỗ miếng pho mát các con cần đọc gợi ý tại mỗi ô và tìm đường đi chính xác cho chuột (có ghi số phù hợp với gợi ý).
- - YCHS làm bài theo nhóm 2. - HS làm theo nhóm 2. - Chữa bài - HS nhận xét. + Nêu các số tròn trăm? + Nêu cách tìm số liền sau, liền trước? - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv phân tích mẫu: Số 630 gồm mấy trăm, - Nghe mấy chục, mấy đơn vị? Vậy nên cô viết được số trăm là 6 số chục là 3 và số đơn vị là 0. - YCHS thảo luận hỏi – đáp - HS làm việc theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. Nhận xét. + Tại sao từ số 408 bạn điền được số trăm là 4, số chục là 0, số đơn vị là 8? + Số 970 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Số gồm 5 trăm, 1 chục, 4 đơn vị - Cho HS làm bài vào vở là số nào? - HS làm bài vào vở: Số 408 gồm 4 trăm 0 chục 8 đơn vị. Số 514 gồm 5 trăm 1 chục 4 đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HSSố lắng 970 nghe.gồm 9 trăm 7 chục 0 *Trò chơi “Bữa tiệc của chim cánh cụt”: đơn vị. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS quan sát hướng dẫn. nhóm thực hiện. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - Gọi 2 nhóm lên chơi. - HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên bảng viết số có ba chữ số. Đọc - 2 nhóm chơi. số, phân tích cấu tạo số, tìm số liền trước, liền - HS nhận xét. sau của số đó?
- - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI XIN LỖI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói và viết lời xin lỗi trong những tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các hoạt động cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Phiếu thảo luận. 2. Học sinh: SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi dộng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi. điện” (thi nói về những việc em đã và sẽ VD: tưới nước, bắt sâu, không bẻ làm góp phần bảo vệ môi trường, chăm sóc cành, không giẫm chân lên cỏ,.. cây xanh). - HS chia sẻ: Những việc đó góp phần - GV hỏi tiếp: Những việc em làm mang bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh lại ích lợi gì? - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS đọc yêu cầu của bài. 2. Luyện tập, thực hành. 15’ - 2 HS đọc to 2 tình huống trong SHS.
- HĐ 1. Nói lời xin lỗi Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm bốn nói lời xin lỗi về tình huống trong - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn: phiếu. + Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho các (Lưu ý: Nhóm nào thực hành xong nhóm: tình huống của nhóm mình thì có thể Nhóm 1, 2, 3, 4: Tình huống a. thực hành thêm tình huống còn lại) Nhóm 5, 6, 7, 8: Tình huống b. - Các nhóm thực hành đóng vai: + Yêu cầu các nhóm thảo luận để nói lời + Nhóm 1, 2, 3, 4: đóng vai cô bé nói xin lỗi bông hồng và cỏ non trong tình lời xin lỗi bông hồng (một bạn đóng huống đó. vai cô bé, một bạn đóng vai bông - GV hướng dẫn HS thực hành đóng vai để hồng). nói và đáp lời xin lỗi trong từng tình VD : huống. + Nhóm 5, 6, 7, 8: đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non (một bạn đóng vai bạn nhỏ, một bạn đóng vai cỏ non). - Một số nhóm thực hành đóng vai trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Gọi một số nhóm thực hành đóng vai - HS chú ý. trước lớp trong từng tình huống. - HS liên hệ bài học kinh nghiệm rút - GV và HS nhận xét. ra. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ❖ Liên hệ: + Qua hai câu chuyện trong bài, em rút ra được bài học gì cho bản thân. - GV nhấn mạnh thông điệp: Em cần thực hiện các việc làm bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh. 3. Vận dụng. Mục tiêu: Giúp HS viết được lời xin lỗi cô giáo trong tình huống cụ thể. - HS đọc yêu cầu của BT HĐ 2.Viết lời xin lỗi trong tình huống - HS thực hành trong nhóm: từng bạn sau: Em làm việc riêng trong giờ học, bị nói lời xin lỗi cô giáo, nhóm góp ý cô giáo nhắc nhở. cho nhau. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Dựa trên kết quả nói, HS viết thành - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, từng đoạn văn vào vở.
- em đóng vai HS nói lời xin lỗi cô giáo. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV lưu ý HS khi nói lời xin lỗi phải dùng Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn từ “xin lỗi” và phải thể hiện được thái độ chân thành. - HS liên hệ về một lần mắc lỗi của - GV tổ chức cho HS viết bài vào vở. bản thân. - Gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. ❖ Liên hệ: Em đã bao giờ làm việc riêng trong giờ - HS chia sẻ về những nội dung đã học và bị cô giáo nhắc nhở chưa? Trong học. tình huống đó em đã nói gì với cô giáo? - GV nhấn mạnh: Khi mắc lỗi, em cần biết - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. chân thành nhận lỗi, xin lỗi và sửa lỗi. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm lại được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đ, S ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu a) 500 > 700 b) 770 = 680 - HS lắng nghe hướng dẫn c) 300 < 310 d) 860 < 860 - HS làm bài vào vở e) 610 > 590 f) 970 > 1000 HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV hướng dẫn HS làm bài. a) 500 > 700 S b) 770 = 680 S - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT c) 300 < 310 Đ d) 860 < 860 S GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền e) 610 > 590 Đ f) 970 > 1000 S - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - HS trả lời: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Sắp xếp các số a, 549, 590, 548, 559, 529, 502, 533
- theo thứ tự từ bé đến lớn b, 862, 850, 893, 856, 842, 884, 872 theo thứ tự từ lớn đến bé a, Từ bé đến lớn: ................................. - HS đọc yêu cầu b, Từ lớn đến bé: ................................. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS làm bài - GV hướng dẫn HS cách sắp xếp từ bé đến lớn - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài a, Từ bé đến lớn: 502,529,533,548,549, 559,590. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. b, Từ lớn đến bé: 893,884,872,862, 856, 850, 842, - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. 911, ..., ...., 914, ..., - HS làm bài vào vở. .....,.......,........,...,920. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS lắng nghe. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc yêu cầu Bài 4: Tính nhanh - 1-2 HS trả lời. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 - HS lắng nghe GV hướng dẫn bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 +
- - GV hướng dẫn HS làm bài 0 - GV cho HS làm bài vào vở. = (0 +10) +(1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5 - GV gọi HS đọc bài làm của mình = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5 3. Vận dụng: = 55 - Lấy ví dụ về so sánh số trong trăm, tròn chục. - HS lắng nghe. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ sáu, ngày 08 tháng 03 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - Biết chia sẻ với các bạn thông tin mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm bài thơ và hiểu nội dung chính. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách những câu văn, câu thơ hay, những điều cần nhớ, cảm xúc, nhận xét của bản thân. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được văn bản văn xuôi, thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, bài thơ giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất:
- - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, biết trân trọng, giữ gìn tình cảm bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi có bạn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các hoạt động cùng bạn bè. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. - Sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn mỗi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK, sách, báo viết về các hoạt động giữ gìn mỗi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 1 HS đóng vai làm phóng viên - Tổ chức cho HS sắm vai “Phóng viên đến phỏng vấn. HS dưới lớp trả lời nhỏ tuổi” tìm hiểu về những việc làm của phỏng vấn: chia sẻ việc làm của các bạn nhỏ góp phần giữ gìn mỗi trường mình về hoạt động giữ gìn mỗi xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Có rất - HS lắng nghe. nhiều câu chuyện, bài báo viết về các hoạt động giữ gìn mỗi trường xanh, sạch, đẹp ở nhà trường. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau những - HS mở vở, ghi tên bài. câu chuyện, bài báo đó. - GV viết tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. HĐ 1.Tìm đọc sách, báo viết về các hoạt - HS nêu yêu cầu. động giữ gìn mỗi trường xanh, sạch, đẹp - HS kiểm tra chéo ở nhà - HS làm việc cá nhân và thảo luận - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài tập. nhóm: - GV yêu cầu HS trưng bày sách, báo cá + Cá nhân chọn đọc một câu nhân sưu tầm được. (GV gợi ý một số câu chuyện, bài báo. chuyên, bài thơ như Mẩu giấy vụn (Quế + Viết vào giấy nháp những điều Sơn), Giờ chơi của bé (Phạm Thuỵ Quỳnh em đã tìm hiểu được về bài đọc.
- Anh), ... + Trao đổi với bạn về bài báo, câu (GV chuẩn bị một số VB phù hợp (có thể chuyện mình chọn đọc. lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay - 3 – 4 HS đọc câu chuyện, bài báo tại lớp. trước lớp. Cả lớp chú ý, góp ý cho - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn: bạn. trao đổi về câu chuyện, bài báo mà mình - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của sưu tầm được.) lớp, thư viện trường, google, ) - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ đó ở đâu? - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. 15’ HĐ 2. Chia sẻ với bạn về những điều em đã đọc. - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS nói về nội dung tranh. - GV chiếu tranh minh họa, hỏi về nội dung bức tranh. - HS chú ý. + GV chỉ vào tranh và giới thiệu: Bức tranh vẽ các bạn học sinh đang dọn dẹp, vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. - HS chia sẻ trong nhóm: Từng HS - GV dẫn dắt vào yêu cầu của bài. trao đổi với các bạn về điều bổ ích - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để em đọc được. thực hiện yêu cầu của BT . - GV chú ý HS cách trao đổi (nói) và thái - HS chia sẻ trước lớp (kết hợp độ khi trao đổi. dùng cử chỉ, động tác, để miêu tả - GV gọi 3 - 4 HS nói về những điều em đã lại những từ ngữ chỉ hoạt động học được. GV khuyến khích HS dùng cử trong bài đọc.) chỉ, động tác để miêu tả lại những từ ngữ - Dưới lớp nhận xét, góp ý cho bạn. chỉ hoạt động trong bài đọc.) - HS thực hành mở rộng: ❖ Mở rộng: + HS giải thích lí do. + Qua câu chuyện, bài báo đó, em thấy + HS nêu cảm nhận sau bài thơ. mình cần làm gì để giữ gìn môi trường học - HS lắng nghe. tập xanh, sạch, đẹp. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS nhắc lại - GV tổng hợp lại ý kiến của HS, khen HS - HS nêu ý kiến về bài học.
- tìm được câu chuyện, bài báo hay. - HS lắng nghe - Cho HS ghi chép vào phiếu đọc sách. 4. Vận dụng: - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán Bài 52: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS biết cách viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo cấu tạo thập phân của nó). Vận dụng giải các bài toán có tình huống. - Thông qua quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị chục, trăm, nghìn HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học. Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi HS phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop, máy chiếu, bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: Sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con số - HS lắng nghe GV phổ biến luật
- bí mật” theo lớp chơi, cách chơi + Cho 1 HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. + Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? + Ai giải mã được con số bí mật trước, người đó thắng cuộc. - HS chơi - Tổ chức cho HS chơi - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen HS - Theo dõi - Chuyển vào bài mới. Giới thiệu bài - HS nhắc lại tên bài - Ghi bảng tên bài - GV ghi tên bài: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tiết 1) 2.Khám phá: * Nhắc lại cách viết và phân tích số - HS lắng nghe - GV cùng HS nhắc lại cách viết một số có - HS nhắc lại cách viết một số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. hai chữ số thành tổng các chục và * HD HS viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị. đơn vị. - GV gắn các nhóm hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ biểu diễn số có ba chữ - HS thực hiện: từng cặp HS lên số lên bảng, yêu cầu HS viết cấu tạo số và bảng thực hành. 1hs đọc số, 1 hs số có ba chữ số tương ứng. viết lên bảng. Dưới lớp nhận xét, - GV hướng dẫn HS viết thành tổng các góp ý trăm, chục, đơn vị như SGK -HS theo dõi - GV yêu cầu HS lấy ví dụ các số có ba chữ số và viết thành tổng vào bảng con. - HS lấy ví dụ, làm bảng con -GV nhận xét, biểu dươg 3. Hoạt động
- Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Tổ chức chữa bài qua trò chơi: Ai nhanh, - HS lên chữa bài theo hình thức ai đúng trò chơi. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người chơi, xếp thành hàng, khi nghe hiệu lệnh “Bắt đầu”, HS lần lượt cầm những tấm thẻ được viết thành tổng giúp các bạn nhím được ngôi nhà nấm tương ứng. Các đội thi trong 2 phút. Đội nào làm nhanh và chính - xác thì đội đó giành chiến thắng HS trả lời + Tổ chức cho HS chơi ? Vì sao ngôi nhà nấm 840 lại là nhà của chú nhím có tấm bảng 800 + 40? ? Vì sao chú nhím có tấm bảng 400 + 8 lại ở - HS lắng nghe ngôi nhà 408? + Nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng GV lưu ý: Số có ba chữ số mà có số chục hay số đơn vị là 0, ta không cần viết số hạng đó trong tổng. - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 2 - HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp. 139 = 100 + 30 + 9 765 = 700 + 60 +5 992 = 900 + 90 +2 360 = 300 + 60 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 607 = 600 + 7 - GV cho HS làm vở, 2 HS lên bảng. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt - HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý: Số có ba chữ số mà có số chục - HS lắng nghe, quan sát mẫu. hay số đơn vị là 0, ta không cần viết số hạng -HS làm VBT đó trong tổng. Bài 3:
- - HS nêu và chữa bài. + Hôm qua Sóc nhặt được132 hạt - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán rẻ - GV lưu ý HS: Số giỏ tương ứng với số + Hôm nay Sóc nhặt được 213 hạt trăm, số túi tương ứng với số chục, số hạt dẻ rẻ bên ngoài tương ứng với số đơn vị. + Ngày mai Sóc cần 3 giỏ 1 túi hạt - GV hướng dẫn mẫu phần a rẻ - Yêu cầu HS làm các phần còn lại, đổi chéo - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm vở kiểm tra. tra - GV chốt đáp án - HS lắng nghe - Nhận xét, biểu dương. 4. Vận dụng. - HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại cách viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP- NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS biết sống thân thiện, quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.
- II. ĐỒ DÙNG: - GV: Cuốn sách “Ti-mua và đồng đội” của nhà văn Arkadi Gaidar - HS: SGK, tấm bìa II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 25: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 25. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: 1. Nề nếp : - Nề nếp ra vào lớp, trang phục khi đến lớp đều thực hiện tốt. - Vắng trong tuần: 2. Học tập: + Nhiều HS có tiến bộ về đọc, viết: Bảo, Dũng + HS nắm vững kiến thức đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Bên cạnh đó còn vài HS tính toán còn chậm: Kiên, Dũng 3. Một số hoạt động khác : - Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. - Học sinh tham gia giải cờ vua cấp trường. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần b, Kế hoạch tuần 26: 26. - Hoàn thành kế hoạch tuần 26. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tham gia giải cờ vua cấp trường. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... Phần 2. Hoạt động trải nghiệm. - HS làm việc theo nhóm, lần lượt kể
- a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần và HS có thể vẽ vào tấm bìa việc mà trước. em và bạn hàng xóm đã làm. - Mời HS kể về bạn hàng xóm của mình - HS chia sẻ trước lớp và việc tốt đã làm cùng bạn - GV nhận xét và khen ngợi - HS quan sát b. Hoạt động nhóm: GV mời HS xem cuốn sách hoặc hình ảnh HS xung phong sắm vai tham gia trong cuốn sách và đọc hoặc kể về cậu bé vào câu chuyện. Ti-mua ở nước Nga. - 1 HS vào vai Ti-mua và một vài - Mời HS sắm vai các nhân vật trong câu bạn HS khác vào vai đồng đội Ti- chuyện. mua để diễn tả một vài cảnh (Ti- mua tập hợp các bạn lại để bàn việc giúp đỡ người già, các cô bác phụ nữ, trẻ em trong làng: đi gánh nước giúp, giúp trông trẻ nhỏ, giúp sửa lại hàng rào gỗ, ). Ti-mua có đồng đội là các bạn hàng xóm. Họ lập một “căn cứ chỉ huy” trong một nhà kho cũ. Các bạn trò chuyện, đi chơi cùng nhau và rủ nhau giúp đỡ mọi người - 1 số HS chia sẻ cảm xúc về câu chuyện vừa được nghe, mời HS bày tỏ sự quyết tâm học tập cậu bé Ti- mua. - HS lắng nghe để thực hiện. - Sau khi nghe câu chuyện em rút được bài học gì? - GV khen ngợi, đánh giá. - GV kết luận. c. Cam kết hành động. Về nhà em cùng các bạn hàng xóm để ý đến những người già trong xóm để khi gặp thì hỗ trợ các ông, các bà: bê đồ, xách túi, dắt các ông các bà qua đường, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. , .. .. .