Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 25 Thứ 2 ngày 04 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOATH DƯỚI CỜ TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tham gia tìm hiểu về ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhan ai và trách nhiệm - HS có ý thức chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè. - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ. - HS tập trung ở sân trường. - HS tập trung - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ - Tổng phụ trách đội nhận xét các hoạt động - HS lắng nghe trong tuần 24. - BGH phổ biết kế hoạch tuần 25 2. Sinh hoạt dưới cờ: Thi tìm hiểu về ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi
- - GVCN phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ nữ 8-3: - HS nghe những câu chuyện hay và - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. - HS tham gia trò chơi - 4,5 HS trả lời - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ 8-3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà): + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày nào? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 còn có tên gọi + Ngày 8/3 khác là gì? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng cho ai? - Lắng nghe + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? - HS nhận xét cử chỉ hài hước của - Tổng kết hoạt động. thầy: - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của -HS trả lời thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? - HS thực hiện yêu cầu. 3. Tổng kết. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Tiếng Việt TIẾNG CHỔI TRE (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công). + Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm được miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống quanh mình. - Biết nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, nhân vật..; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những người lao động. - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao công trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi được dọn dẹp. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài đọc trước và nói về một số điều thú vị mà em học - HS nêu và nói về điều thú vị của được từ bài học đó. bài học: Bờ tre đón khách. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chiếu hình ảnh minh hoạ trong SHS - HS chú ý. lên bảng cho HS quan sát. - HS quan sát tranh minh họa. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: tìm ra điểm khác biệt giữa hai con đường - HS thảo luận trong nhóm rồi trình trong hai bức tranh và lí giải nguyên nhân bày trước lớp theo các câu hỏi gợi sự khác biệt đó. GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: ý: + Hai bức tranh miêu tả cảnh gì và vào + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh ban những thời điểm nào trong ngày? đêm, có ánh trăng, đèn đường. Bức tranh thứ hai vẽ cảnh ban ngày vào buổi sáng, có ánh mặt trời rực rỡ. + Quang cảnh con đường trong 2 bức tranh + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh con có gì khác nhau? đường đang được quét dọn, còn nhiều rác. Bức tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp, ngăn nắp. + Có những nhân vật nào trong 2 bức + Bức tranh thứ nhất có hình ảnh tranh? chị lao công đang quét rác. Bức tranh thứ hai không có hình ảnh chị + Vì sao con đường trong bức tranh thứ lao công, thay vào đó là các bạn HS hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? đang hớn hở tới trường. + Con đường trong bức tranh thứ - Ngoài ra: GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi hai lại trở nên sạch sẽ là do có sự ý để kết nối những trải nghiệm thực tế của đóng góp của chị lao công. HS: - HS trả lời dựa trên những trải + Em đã bao giờ nhìn thấy một người lao nghiệm thực tế: công đang làm việc chưa? VD: + Em nhìn thấy ở đâu? + Em đã nhìn thấy hình ảnh người + Họ thường làm những việc gì? lao công đang quét dọn rác trên + Em nghĩ gì về công việc của họ? đường phố/ trong trường học/ trong - GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự cống khu phố, xóm làng nơi em ở/ hiến âm thầm của các cô chú lao công đã + Công việc của họ rất vất vả làm cho đường phố trở nên sạch đẹp hơn. - HS chú ý lắng nghe. Để giúp các em hiểu rõ hơn về công việc đó, chúng mình cùng vào bài học hôm nay nhé!
- - GV ghi tên bài: 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản - HS mở vở ghi tên bài a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn tả lòng biết ơn đối với chị lao công; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm mỗi đoạn thơ. theo. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn khơ? - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 đoạn khơ. + Đoạn 1: Từ đầu đến Đem hè/Quét rác b. HS luyện đọc từng khổ thơ, + Đoạn 2: Những đêm đông đến kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ Quét rác - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần + Đoạn 3: còn lại 1) - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 - GV hỏi: Trong bài có những từ ngữ lượt) và sửa lỗi phát âm. nào em thấy khó đọc? - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS nêu như Trần Phú, chổi tre, chức cho HS luyện đọc. xao xác, lặng ngắt,.... - GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá giọng ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc nhân, nhóm, đồng thanh). nhiên, biết ơn của nhân vật trữ tình, VD: Tiếng chổi tre/ Xao xác/Hàng me//, Tiếng - HS chú ý luyện đọc. chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác...//, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác,... Lên giọng ở những chỗ như Nhớ em nghe/ Tiếng chổi tre/ Chị quét//,. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS 2) khác góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em - HS khác giải nghĩa. VD: em chưa hiểu nghĩa? + xao xác: tiếng động nối tiếp nhau (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng trong cảnh yên tĩnh. túng). + lao công: người làm các công - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng việc vệ sinh, phục vụ HS giải thích như chổi tre, lặng ngắt (kết - HS chú ý. hợp hình ảnh minh họa) - 2 – 3 HS đặt câu. - GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ lao VD: Các cô chú lao công đang quét
- công/ lặng ngắt. dọn đường phố. - GV nhận xét, tuyên dương. c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm và - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm góp ý cho nhau. ba. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm khổ thơ giữa các nhóm. đọc tốt nhất. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc theo dõi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS làm việc chung cả lớp, suy Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết nghĩ tìm câu trả lời. 2 TIẾT 2 HĐ2: Đọc hiểu. Câu 1. Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn thơ - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: thứ nhất, thứ hai và hỏi: Chị lao công làm Chị lao công làm việc vào đêm hè việc vào những thời gian nào? và đêm đông. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nêu câu hỏi mở rộng: + Khung cảnh đêm hè và đêm đông được - HS trả lời miêu tả như thế nào? + Hãy tưởng tượng cảnh con đường được - HS tập tưởng tượng tác giả miêu tả trong 2 đoạn thơ đầu. Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công việc của chị lao công vất vả như thế nào? - 2 HS đọc to câu hỏi. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc câu hỏi 2. thầm. - GV lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm - Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ. ra các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm đông. - HS chú ý. - GV nêu câu hỏi gợi ý:
- + Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ - HS trao đổi với bạn cùng bàn. thứ hai được miêu tả như thế nào? - Một số HS chia sẻ trước lớp: + Em hãy tưởng tượng mình là chị lao VD: Chị lao công phải làm việc công, đang làm việc trong cảnh tượng đó, vào lúc đêm khuya, không khí lạnh em sẽ cảm thấy thế nào? giá, con đường vắng tanh,... - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi rồi - HS lắng nghe và ghi nhớ. mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi 3 và 4. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều Câu 3. Những câu thơ sau nói gì? lên điều gì? “ Những đêm hè Đêm đông gió rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về” Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. sự chăm chỉ của chị lao công b. niềm tự hào của chị lao công c. sự thay đổi của thười tiết đêm hè và đêm đông Câu 4. Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em 3 câu thơ cuối? điều gì qua 3 câu thơ cuối? - GV nhận xét, nhấn mạnh sự vất vả của chị lao công. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 và 4. - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo - Đại diện một số nhóm báo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả cáo câu 3. Nhóm khác nhận xét, lời vào phiếu thảo luận nhóm. góp ý, bố sung. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó + HS giải thích sự lựa chọn. khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi + HS chú ý. 3. + HS thực hành liên hệ trải nghiệm + GV hỏi thêm: Vì sao em lựa chọn của bản thân. phương án đó? + HS chia sẻ trước lớp. + GV chốt KQ câu 3. + HS lắng nghe và ghi nhớ. ❖Mở rộng: GV nêu câu hỏi: - Đại diện một số nhóm báo + Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn cáo câu 4 . Nhóm khác nhận xét,
- thấy một người lao công chưa? góp ý, bố sung. + Họ làm những công việc gì? Ở đâu? VD: Qua 3 câu thơ cuối, tác giả + Họ giúp gì cho em và cho mọi người muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường xung quanh? phố sạch đẹp. + Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến công việc của họ? + Em nên làm gì khi gặp họ? => GV chốt lại: Công việc của những người lao công tuy bình thường, thầm lặng nhưng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc sống của mỗi chúng ta. Vì vậy cần có thái độ trân trọng, biết ơn những người lao động bình thường đó. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 4. - Liên hệ: + GV nêu câu hỏi: Em và các bạn có thể - HS chú ý và thực hành liên hệ: làm gì để giữ gìn đường phố thêm sạch VD: Em có thể vứt rác đúng nơi đẹp? quy định./ Em có thể tắt đèn khi ra + GV làm mô hình cây bằng giấy dán lên khỏi phòng./ Em có thể phân loại tường lớp học và cho HS viết vào những rác,... chiếc lá “Một điều em có thể làm cho Trái Đất” và dán lên cành cây. - GV cùng HS tổng kết lại những điểu mình đã làm được và khen ngợi những HS đã có ý thức bảo vệ môi trường. - HS chú ý. * Học thuộc lòng - GV khuyến khích HS học thuộc lòng những câu thơ, đoạn thơ yêu thích và về - HS lắng nghe và ghi nhớ thực đọc cho người thân nghe. hiện 3. Thực hành, luyện tập. 15’ Mục tiêu: Giúp HS biết nói nhữnglời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài - HS chú ý lắng nghe. đọc. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc - GV nhận xét, biểu dương. thầm theo HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS đọc lại
- Câu 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào - HS làm việc cá nhân. miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre ? - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc âm thanh của tiếng chổi tre: xao thầm khổ thơ thứ nhất để suy nghĩ tìm câu xác. trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - 1, 2 HS giải thích nghĩa và thực - GV mở rộng: Em hiểu thế nào là xao hành đặt câu: Lá vàng xao xác rơi. xác. Hãy đặt 1 câu có từ xao xác. 4. Vận dụng. Câu 2. Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị lao công. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS lên đóng vai tác giả và chị - HS nêu yêu cầu của bài. lao công để làm mẫu: nói lời cảm ơn với - 2 HS thực hành đóng vai trước chị lao công lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét và - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. góp ý. GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi một số cặp lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS thực hành theo cặp: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. + HS lần lượt đóng vai tác giả để - GV tiếp nhận ý kiến. nói lời cảm ơn với chị lao công. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. + HS nhận xét, góp ý cho nhau. - Dặn dò HS: - 4 – 5 cặp HS thực hành trước lớp. + Biết trân trọng, biết ơn những người lao - HS chia sẻ cảm nhận. động; có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn HS lắng nghe và ghi nhớ thực đường phố sạch đẹp. hiện. + Chuẩn bị bài cho bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán Bài 50. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( TIẾT 2) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục.
- - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Hs lắng nghe để ôn lại cách đọc, cách viết số có ba chữ số. - HS trả lời - GV nhận xét, biểu dương. + Đội A nhảy dây được 315 lần - GV nêu tình huống: Có 2 đội tham gia + Đội B nhảy dây được 260 lần nhảy dây. Đội A nhảy được 315 lần, đội B Do đó đội A nhảy được nhiều nhảy được 260 lần. Theo em đội nào nhảy hơn. được nhiều hơn? + Em so sánh Trăm Chục Đơn - Bằng cách nào em có thể khẳng định vị được đội A nhảy được nhiều hơn? 315 3 1 5 260 2 6 0 Vậy để hiểu rõ hơn cách so sách đó => - Ghi vở. tìm hiểu vào bài mới: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS làm bài theo nhóm 2 - HS làm việc theo nhóm 2. - Gọi HS nêu miệng – chia sẻ. - 1 HS lên bảng nêu – chia sẻ với - Gọi HS NX bài làm của bạn. các bạn trong lớp: - GVNX, chốt đáp án: + Tại sao bạn nói 700 < 900 là Đ? 700 < 900 Đ + Tại sao bạn nói 460 > 640 là S? 890 > 880 Đ
- 190 = 190 Đ + Tại sao 270 < 720 là Đ? 520 = 250 S - 2-3 HS Nhận xét. 270 < 720 Đ 460 > 640 S ? Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? + Thực hiện so sánh lần lượt từ - Nhận xét, tuyên dương HS. hàng trăm Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu ? Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HD: Chúng ta sẽ sắp xếp các số vào 4 ngôi nhà theo thứ tự từ trái qua phải sao - HS lắng nghe và ghi nhớ. cho các số được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ lớn đến bé hay nói cách khác theo thứ tự giảm dần. Ví dụ ngôi nhà đầu tiên cô xếp được số 350. - 2 nhóm lên chơi gắn các biển lên - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - chia sẻ các ngôi nhà (hoặc nối) và chia sẻ: trước lớp. + Tại sao bạn lại gắn biển số ngôi nhà thứ hai là 300? + Trong 4 số này số nhỏ hơn và đứng ngay sau số 300 là bao nhiêu? + Số nhỏ nhất trong 4 số này là bao nhiêu? + Số lớn nhất trong 4 số này là số - GVNX, chốt: Muốn sắp xếp được theo nào? thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải đi so - HS lắng nghe và ghi nhớ sánh các số trong dãy số đã cho. . - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu: sắp - GV HD: Trong bài bạn Rô – bốt có 4 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. tảng đá được gắn với các số lần lượt như - HS lắng nghe và ghi nhớ. trên bảng. Nhiệm vụ của các con là sẽ giúp bạn Rô – bốt di chuyển hai tảng đá sao cho các số của 4 tảng đá được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - 4 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc 4 số trong bài. - HS làm bài cá nhân. Bài làm của - GV cho HS làm bài vào vở ô li. HS như sau: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 240; 420; 600; 640
- - Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu - Nhiều HS trả lời hỏi để HS nêu được cách làm ? Tại sao con lại di chuyển đổi chỗ hai tảng đá có số 640 và 600? ? Trong 4 tảng đá này, tảng đá nào có giá =>Muốn sắp xếp được theo thứ tự trị bé nhất? tảng đá nào có giá trị lớn từ lớn đến bé chúng ta phải đi so nhất? sánh các số trong dãy số đã cho. - Bài tập giúp em hiểu thêm kiến thức gì? - GV nhận xét, biểu dương 4. Vận dụng. - 1 HS đọc. Bài 4: - 1 HS trả lời - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 4 bạn đọc nối tiếp + Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Gọi HS đọc các số trong toa tàu. - GV HDHS từng phần: Bài này có hai phần cũng chính là 2 yêu cầu chúng ta phải đi tìm: 1, Tìm số lớn nhất trong toa tàu; 2, đổi chỗ 2 toa tàu để được các toa - HS thảo luận nhóm 2. ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 nhóm nếu: Đổi chỗ thứ tự của - Cho HS làm bài theo nhóm 2. các toa tàu. Đổi toa tàu 130 và 730 - Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu - HS chữa bài và TH câu hỏi hỏi để HS nêu được cách làm ? Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta - 2 HS trả lời phải làm như thế nào? ? Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? - 2 – 3 HS trả lời ? Ta đổi chỗ như thế nào? ? Nêu cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài5: - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng -So sánh cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám ? Muốn biết được thứ tự cân nặng của các nhẹ hơn gấu xám bạn gấu con phải làm gì? + Từ hình thứ hai ta có gấu xám
- ? Vậy cân nặng của bạn gấu xám, gấu nhẹ hơn gấu nâu trắng và gấu nâu là bao nhiêu? => Cân nặng của các bạn là: Gấu ? Trong 3 bạn gấu này bạn nào nhẹ nhất, xám, gấu trắng, gấu nâu bạn nào nặng nhất? - GVNX, chốt đáp án. - 2 HS nx - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, - HS lắng nghe và ghi nhớ 480kg - 2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ? Hôm nay chúng ta được ôn tập về những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ ba, ngày 05 tháng 03 năm 2024 Toán CHỦ ĐỀ 10: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 Bài 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (Tiết 1) 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Đọc, viết thành thạo các số có ba chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn; diễn đạt, trả lời câu hỏi và giải quyết các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Bộ thẻ (ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ.
- + Nếu có điều kiện, GV nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 1 tiết 1, bài 2 và bài 3 tiết 1. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em đọc và viết thành thạo các số -HS hát có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số và thứ -HS lắng nghe tự của các số có ba chữ sổ. - GV ghi tên bài: Số có ba chữ số. 2. Khám phá: - GV lần lượt chiếu các tấm thẻ hình vuông to, hình chữ nhật, hình vuông nhỏ lên bảng hàng đầu tiên. + Hàng trăm: Tấm thẻ có bao nhiêu ô - HS thực hiện đếm hình. vuông? Nó có giá trị là bao nhiêu? Có mấy tấm thẻ như thế? – GV chốt bấm số vào hàng tương ứng với giá trị của nó. - HS nêu - GV tiếp tục làm như vậy với hàng chục, - HS theo dõi hàng đơn vị. + Số gồm 4 trăm, 6 chục, 5 đơn vị viết là bao nhiêu? + Số 465 được đọc như thế nào? + Số đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy + Số gồm 4 trăm, 6 chục và 5 đơn đơn vị? vị. – GV chốt đáp án và cách viết - Y/C HS tự làm tiếp các số còn lại ra - Đọc là: Bốn trăm sáu mươi lăm phiếu. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Gọi HS nêu bài làm của mình với các số còn lại là 304 và 234. - Gọi HS nx. - 2-3 HS nêu bài làm của mình với - Phân tích cấu tạo của một số có ba chữ các số còn lại là 304 và 234. số: - Nghe, nhận xét. + Số 304 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 2 HS trả lời + Số gồm 2 trăm, 3 chục, 4 đơn vị được - HS lấy ví dụ và chia sẻ viết là bao nhiêu? Đọc như thế nào? - YCHS lấy thêm ví dụ và phân tích cấu tạo của số đó.
- - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động. Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Trên ao có 4 con - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu mèo mang cần đi câu cá và có 4 cách đọc - 1-2 HS trả lời. số tương ứng với 4 con cá ở dưới ao với 4 - HS lắng nghe. số. Nhiệm vụ của các con là nối cách đọc và viết số của mỗi con mèo với con cá tương ứng với nhau ví dụ: Con mèo này đọc là Bốn trăm hai mươi bảy vậy nối với con cá nào có số tương ứng với cách đọc đó? - Cho HS nối vào phiếu VBT với các con còn lại. - 1 HS lên bảng tìm nối. HS còn lại - GV YCHS lên bảng tìm số tương ứng làm VBT với cách đọc đã cho. - Tổ chức chữa bài đồng thời đặt câu hỏi để HS hiểu được cách làm Chẳng hạn: ? Làm thế nào em tìm ra được số? ? Số 472 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - 1-2 HS trả lời: Thực hiện đọc và đơn vị? phân tích số ? Số 724 đọc là gì? - Nhiều HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Nghe - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. *HD làm phần a - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào? - HS trả lời: Các số hạng: 105, - Các số này được sắp xếp như thế nào 106 trên tia số? - HS nêu: từ bé đến lớn (tăng dần). - Số đứng sau hơn số đứng trước bao - HS trả lời: 1 đơn vị nhiêu đơn vị? - HS làm bài tập vào VBT - HS làm bài tập vào VBT - Chữa bài: YCHS nêu số thích hợp với ô - HS nêu: 108 có dấu? đầu tiên. - HS trả lời: đếm tiếp - Em làm thế nào điền được số 108? - GV nhận xét, tuyên dương * Cho HS tự làm phần b sau đó chữa + Theo thứ tự tăng dần
- - Các số này được sắp xếp như thế nào + HS nêu: 1 đơn vị trên tia số? - HS trả lời: đếm tiếp - Số đứng sau hơn số đứng trước bao nhiêu đơn vị? - GV chốt kq đúng a. - Đánh giá, biểu dương HS Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Trên này có 4 bạn ốc sên và 4 bạn cua. Bạn ốc sên và cua - HS nghe. đang chơi đố nhau. Bạn ốc sên đọc 1 số và bạn cua viết số mà bạn sên đã đọc. Ví dụ như bạn ốc sên thứ nhất đọc là Bảy trăm linh một thì bạn cua sẽ viết số là 701 vào ô trống của bạn. Tương tự như vậy các con có muốn chơi giống như hai bạn không? - HS làm theo nhóm 2 - Cho HS trao đổi trong nhóm 2 (HS đóng vai sên và cua để trả lời). - 3 nhóm HS thực hiện - Cho các nhóm đóng vai 1 bạn đọc số, 1 - HS nghe, nhận xét. bạn viết số ngoài bài. - Nhiều HS trả lời - GV hỏi thêm + Số 710 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Số 170 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe * Lưu ý HS: Khi viết số các con lưu ý các con đọc như thế nào thì viết như thế bắt đầu từ chữ số hàng cao nhất. 4. Vận dụng. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài - 1 HS đọc - Bài yêu cầu gì? - Trả lời - GV HD mẫu: Để viết, đọc được số thì em cần nắm được cấu tạo số đó. - GV đưa bảng phụ. Gọi HS lên bảng viết - HS viết, đọc số, đọc số. - 1 HS lên bảng + Số 749 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - HS làm ra nháp
- đơn vị? a)749 b)114 - GV cho HS tham gia trò chơi ĐỐ BẠN c) 560 d) 803 các phần còn lại - Phổ biến cho HS chơi, cách chơi: Yêu cầu bạn lớp phó lên điều hành trò chơi, - HS lắng nghe hướng dẫn chơi, đọc 3 số có ở phần b, c, d mời 3 bạn bất kì nắm luật chơi, cách chơi lên bảng sẽ viết số đó. - 1 HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì - Tổ chức cho HS chơi rồi đố bạn so sánh 2 số. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - GV cho hs so sánh thêm - HS chơi - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Xuân về, hang cây bên đường thay áo mới. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS nhắc lại.
- - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo lời bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - HS nghe/hát và vận động - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết theo lời bài hát. hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa X và viết câu ứng dụng Xuân về, hàng cây bên - HS lắng nghe đường thay áo mới. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ - HS nêu: Chữ X viết hoa cỡ viết hoa X nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4 trình viết chữ viết hoa X. li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li), gồm 1 nét viết liển là sự kết hợp của 3 nét cơ bản (2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS quan sát và lắng nghe cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H trên - HS theo dõi cách viết mẫu màn hình (nếu có). sau đó tự khám phá quy trình - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp viết, chia sẻ với bạn. nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1 : Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa X trên nét móc hai đầu bên phải từ không, trên bảng con (hoặc nháp). trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường - GV cùng HS nhận xét. kẻ 2. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS thực hành viết (trên - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: không,
- “Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.” trên bảng con hoặc nháp) theo - GV hỏi: Vào mùa xuân, cây cối như thế nào? hướng dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. có). - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau - HS đọc câu ứng dụng: đó chia sẻ với bạn: - HS chia sẻ: Cây cối đâm + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì chồi, nảy lộc. Hàng cây như sao phải viết hoa chữ đó? được thay một lớp áo mới. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết - HS theo dõi thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ - HS cùng nhau thảo luận nêu) nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Chữ X viết hoa vì đứng đầu câu bằng bao nhiêu? câu. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Điểm đặt bút + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? của chữ u nối liền với điểm dừng bút của chữ X. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 li dưới - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa X. đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa li; chữ t cao 1, 5 li; các chữ X. còn lại cao 1 li. - GV cùng HS nhận xét. + Cách đặt dấu thanh ở các 3. Thực hành, luyện tập . chữ cái: dấu huyền đặt trên HĐ3. HD viết vở tập viết. chữ ê (về), a (hàng), ơ - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: (đường), dấu sắc đặt trên chữ + 1 dòng chữ hoa X cỡ vừa. cái a (áo), ơ (mới). + + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. ngay sau chữ cái i trong tiếng - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. mới. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng - HS quan sát GV viết mẫu dẫn những HS gặp khó khăn. tiếng “Xuân” trên bảng lớp.
- HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - HS luyện viết tiếng “Xuân” - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện trên bảng con. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động có). viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ - HS lắng nghe yêu cầu. khác nhau. 4. Vận dụng 3’ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa X ở đâu? Vì - Nhắc lại tư thế ngồi viết. sao cần phải viết hoa? - HS quan sát. GV mở rộng: - HS viết vào vở tập viết Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa X. - Nhắc lại nội dung bài học - HS đổi vở cho nhau để phát - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện lỗi và góp ý cho nhau ngợi, biểu dương HS. theo cặp đôi - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm - HS chú ý, tự sửa sai (nếu hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa có). Y trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) - HS trao đổi rồi chia sẻ. - HS phát biểu. HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cổ được cách đọc và viết các sổ tròn trăm, tròn chục. - Kĩ năng ước lượng số lượng đồ vật theo sổ tròn chục. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh các số tròn chục, tròn trăm.