Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 51 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_25_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 25 Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOATH DƯỚI CỜ TÌM HIỂU VỀ NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tham gia tìm hiểu về ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhan ai và trách nhiệm - HS có ý thức chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè. - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ. - HS tập trung ở sân trường. - HS tập trung - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ - Tổng phụ trách đội nhận xét các hoạt động - HS lắng nghe trong tuần 24. - BGH phổ biết kế hoạch tuần 25 2. Sinh hoạt dưới cờ: Thi tìm hiểu về ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS theo dõi
  2. - GVCN phổ biển triển khai một số nội dung liên quan đến ngày Ngày quốc tế phụ nữ 8-3: - GV kể cho HS nghe những câu chuyện hay - HS nghe những câu chuyện hay và và ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ 8-3. - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - HS tham gia trò chơi - Đưa ra hệ thống câu hỏi giúp các em nhớ lại, - 4,5 HS trả lời khám phá về ngày ngày quốc tế phụ nữ 8-3, (trả lời đúng một câu hỏi tương ứng với một phần quà): + Ngày quốc tế phụ nữ là ngày nào? + Ngày 8/3 + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 là ngày dành riêng + Dành riêng cho phụ nữ cho ai? + Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 có ý nghĩa gì? - Tổng kết hoạt động. - Lắng nghe - GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của - HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy: thầy: ? HS tặng thầy những món quà gì? - HS trả lời ? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật? ? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy? ? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào? 3. Tổng kết. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  3. .. , .. .. . Toán Bài 50. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC ( TIẾT 2) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Biết sắp xếp các số tròn trăm, tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong 4 số - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS lắng nghe để ôn lại cách đọc, cách viết số có ba chữ số. - HS trả lời - GV nhận xét, biểu dương. + Đội A nhảy dây được 315 lần - GV nêu tình huống: Có 2 đội tham gia + Đội B nhảy dây được 260 lần nhảy dây. Đội A nhảy được 315 lần, đội B Do đó đội A nhảy được nhiều nhảy được 260 lần. Theo em đội nào nhảy hơn. được nhiều hơn? + Em so sánh Trăm Chục Đơn - Bằng cách nào em có thể khẳng định vị được đội A nhảy được nhiều hơn? 315 3 1 5
  4. 260 2 6 0 Vậy để hiểu rõ hơn cách so sách đó => tìm hiểu vào bài mới: Luyện tập - Ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Cho HS làm bài theo nhóm 2 - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS nêu miệng – chia sẻ. - HS làm việc theo nhóm 2. - Gọi HS NX bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng nêu – chia sẻ với - GVNX, chốt đáp án: các bạn trong lớp: 700 < 900 Đ + Tại sao bạn nói 700 < 900 là Đ? 890 > 880 Đ + Tại sao bạn nói 460 > 640 là S? 190 = 190 Đ + Tại sao 270 < 720 là Đ? 520 = 250 S - 2-3 HS Nhận xét. 270 < 720 Đ 460 > 640 S ? Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? + Thực hiện so sánh lần lượt từ - Nhận xét, tuyên dương HS. hàng trăm Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu ? Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HD: Chúng ta sẽ sắp xếp các số vào 4 ngôi nhà theo thứ tự từ trái qua phải sao - HS lắng nghe và ghi nhớ. cho các số được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ lớn đến bé hay nói cách khác theo thứ tự giảm dần. Ví dụ ngôi nhà đầu tiên cô xếp được số 350. - 2 nhóm lên chơi gắn các biển lên - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - chia sẻ các ngôi nhà (hoặc nối) và chia sẻ: trước lớp. + Tại sao bạn lại gắn biển số ngôi nhà thứ hai là 300? + Trong 4 số này số nhỏ hơn và đứng ngay sau số 300 là bao nhiêu? + Số nhỏ nhất trong 4 số này là bao nhiêu? + Số lớn nhất trong 4 số này là số
  5. - GVNX, chốt: Muốn sắp xếp được theo nào? thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải đi so - HS lắng nghe và ghi nhớ sánh các số trong dãy số đã cho. . - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu: sắp - GV HD: Trong bài bạn Rô – bốt có 4 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. tảng đá được gắn với các số lần lượt như - HS lắng nghe và ghi nhớ. trên bảng. Nhiệm vụ của các con là sẽ giúp bạn Rô – bốt di chuyển hai tảng đá sao cho các số của 4 tảng đá được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - 4 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc 4 số trong bài. - HS làm bài cá nhân. Bài làm của - GV cho HS làm bài vào vở ô li. HS như sau: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 240; 420; 600; 640 - Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu - Nhiều HS trả lời hỏi để HS nêu được cách làm ? Tại sao con lại di chuyển đổi chỗ hai tảng đá có số 640 và 600? ? Trong 4 tảng đá này, tảng đá nào có giá =>Muốn sắp xếp được theo thứ tự trị bé nhất? tảng đá nào có giá trị lớn từ lớn đến bé chúng ta phải đi so nhất? sánh các số trong dãy số đã cho. - Bài tập giúp em hiểu thêm kiến thức gì? - GV nhận xét, biểu dương 4. Vận dụng. - 1 HS đọc. Bài 4: - 1 HS trả lời - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 4 bạn đọc nối tiếp + Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Gọi HS đọc các số trong toa tàu. - GV HDHS từng phần: Bài này có hai phần cũng chính là 2 yêu cầu chúng ta phải đi tìm: 1, Tìm số lớn nhất trong toa tàu; 2, đổi chỗ 2 toa tàu để được các toa - HS thảo luận nhóm 2. ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 nhóm nếu: Đổi chỗ thứ tự của - Cho HS làm bài theo nhóm 2. các toa tàu. Đổi toa tàu 130 và
  6. 730 - Tổ chức chữa bài tập đồng thời đặt câu - HS chữa bài và TH câu hỏi hỏi để HS nêu được cách làm ? Để tìm được số lớn nhất trong toa tàu ta - 2 HS trả lời phải làm như thế nào? ? Muốn sắp xếp được toa tàu từ bé đến lớn ta phải làm gi? - 2 – 3 HS trả lời ? Ta đổi chỗ như thế nào? ? Nêu cách sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài5: - 1-2 HS đọc và nêu yêu cầu - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1-2 HS trả lời. + Bài yêu cầu làm gì? - GV HD HS quan sát hình vẽ tìm ra hai cân thăng bằng tìm ra bạn gấu cân nặng -So sánh cân nặng bao nhiêu? + Từ hình thứ nhất ta có gấu xám ? Muốn biết được thứ tự cân nặng của các nhẹ hơn gấu xám bạn gấu con phải làm gì? + Từ hình thứ hai ta có gấu xám ? Vậy cân nặng của bạn gấu xám, gấu nhẹ hơn gấu nâu trắng và gấu nâu là bao nhiêu? => Cân nặng của các bạn là: Gấu ? Trong 3 bạn gấu này bạn nào nhẹ nhất, xám, gấu trắng, gấu nâu bạn nào nặng nhất? - GVNX, chốt đáp án. - 2 HS nx - Lần lượt cân nặng của các bạn là: 400kg, - HS lắng nghe và ghi nhớ 480kg - 2 HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ? Hôm nay chúng ta được ôn tập về những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
  7. Tiếng Việt TIẾNG CHỔI TRE (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ; phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương (Trần Phú, chổi tre, xao xác, lặng ngắt,...). Biết ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn thơ; đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (xao xác, lao công). + Hiểu nội dung bài: Nhận biết được thời gian, địa điểm được miêu tả trong bài thơ, hiểu được công việc thầm lặng, vất vả nhưng đầy ý nghĩa của chị lao công, từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn môi trường sống quanh mình. - Biết nói lời cảm ơn trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ thể hiện qua bài đọc như vần, nhịp, nhân vật..; điểm đặc sắc, nổi bật về nghệ thuật đối lập, tương phản của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, quý trọng và biết ơn với những người lao động. - Chăm chỉ: Chăm chỉ trong học tập. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi truờng, giữ gìn đường phố sạch đẹp. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Hình minh hoạ trong SHS, một số tranh hoặc ảnh chụp hình ảnh người lao công trong cuộc sống, tranh vẽ đường phố hoặc các khuôn viên trước và sau khi được dọn dẹp. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  8. - GV yêu cầu HS giúp mẹ con nhà sóc nhặt hạt dẻ dữ trữ cho mùa đông bằng cách trả - HS chơi. lời đúng các câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý. - GV chiếu hình ảnh minh hoạ trong SHS - HS quan sát tranh minh họa. lên bảng cho HS quan sát. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận trong nhóm rồi trình tìm ra điểm khác biệt giữa hai con đường bày trước lớp theo các câu hỏi gợi trong hai bức tranh và lí giải nguyên nhân ý: sự khác biệt đó. GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Hai bức tranh miêu tả cảnh gì và vào + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh ban những thời điểm nào trong ngày? đêm, có ánh trăng, đèn đường. Bức tranh thứ hai vẽ cảnh ban ngày vào buổi sáng, có ánh mặt trời rực rỡ. + Quang cảnh con đường trong 2 bức tranh + Bức tranh thứ nhất vẽ cảnh con có gì khác nhau? đường đang được quét dọn, còn nhiều rác. Bức tranh thứ hai vẽ cảnh đường phố sạch đẹp, ngăn nắp. + Có những nhân vật nào trong 2 bức + Bức tranh thứ nhất có hình ảnh tranh? chị lao công đang quét rác. Bức tranh thứ hai không có hình ảnh chị lao công, thay vào đó là các bạn HS đang hớn hở tới trường. + Vì sao con đường trong bức tranh thứ + Con đường trong bức tranh thứ hai lại trở nên sạch sẽ như vậy? hai lại trở nên sạch sẽ là do có sự đóng góp của chị lao công. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự cống - HS chú ý lắng nghe. hiến âm thầm của các cô chú lao công đã làm cho đường phố trở nên sạch đẹp hơn. Để giúp các em hiểu rõ hơn về công việc đó, chúng mình cùng vào bài học hôm nay nhé! - GV ghi tên bài: - HS mở vở ghi tên bài 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản a. GV đọc mẫu.
  9. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc bằng giọng điệu tâm tình, tha thiết để diễn - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm tả lòng biết ơn đối với chị lao công; ngắt theo. hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu sau - HS trả lời: Bài thơ gồm 3 đoạn mỗi đoạn thơ. khơ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy đoạn khơ? + Đoạn 1: Từ đầu đến Đem hè/Quét rác + Đoạn 2: Những đêm đông đến Quét rác b. HS luyện đọc từng khổ thơ, + Đoạn 3: còn lại kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ - Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp (2 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần lượt) và sửa lỗi phát âm. 1) - GV hỏi: Trong bài có những từ ngữ - HS nêu như Trần Phú, chổi tre, nào em thấy khó đọc? xao xác, lặng ngắt,.... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá chức cho HS luyện đọc. nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng ở những chỗ bộc lộ cảm xúc ngạc - HS chú ý luyện đọc. nhiên, biết ơn của nhân vật trữ tình, VD: Tiếng chổi tre/ Xao xác/Hàng me//, Tiếng chổi tre/ Đêm hè/ Quét rác...//, Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng//, Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác,... Lên giọng ở những chỗ như Nhớ em nghe/ Tiếng chổi tre/ Chị - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS quét//,. khác góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần - HS nêu từ cần giải nghĩa. 2) - HS khác giải nghĩa. VD: + xao xác: tiếng động nối tiếp nhau - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em trong cảnh yên tĩnh. em chưa hiểu nghĩa? + lao công: người làm các công (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng việc vệ sinh, phục vụ túng). - HS chú ý. - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng - 2 – 3 HS đặt câu. HS giải thích như chổi tre, lặng ngắt (kết VD: Các cô chú lao công đang quét hợp hình ảnh minh họa) dọn đường phố. - GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ lao công/ lặng ngắt. - HS luyện đọc trong nhóm và
  10. - GV nhận xét, tuyên dương. góp ý cho nhau. c. HS luyện đọc trong nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm ba. đọc tốt nhất. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. theo dõi. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - HS làm việc chung cả lớp, suy - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc nghĩ tìm câu trả lời. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 TIẾT 2 HĐ2: Đọc hiểu. Câu 1. Chị lao công làm việc vào những - 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: thời gian nào? Chị lao công làm việc vào đêm hè - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn thơ và đêm đông. thứ nhất, thứ hai và hỏi: Chị lao công làm việc vào những thời gian nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nêu câu hỏi mở rộng: + Khung cảnh đêm hè và đêm đông được - HS tập tưởng tượng miêu tả như thế nào? + Hãy tưởng tượng cảnh con đường được tác giả miêu tả trong 2 đoạn thơ đầu. Câu 2. Đoạn thơ thứ hai cho biết công - 2 HS đọc to câu hỏi. Cả lớp đọc việc của chị lao công vất vả như thế thầm. nào? - Cả lớp đọc thầm lại đoạn thơ. - Gọi HS đọc câu hỏi 2. - GV lưu ý HS đọc kĩ đoạn thơ thứ hai, tìm - HS chú ý. ra các từ ngữ miêu tả con đường vào đêm
  11. đông. - HS trao đổi với bạn cùng bàn. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - Một số HS chia sẻ trước lớp: + Cảnh tượng con đường trong đoạn thơ VD: Chị lao công phải làm việc thứ hai được miêu tả như thế nào? vào lúc đêm khuya, không khí lạnh + Em hãy tưởng tượng mình là chị lao giá, con đường vắng tanh,... công, đang làm việc trong cảnh tượng đó, - HS lắng nghe và ghi nhớ. em sẽ cảm thấy thế nào? - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi 3 và 4. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi rồi - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, mời HS chia sẻ trước lớp. chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều gì? Câu 3. Những câu thơ sau nói lên điều “ Những đêm hè gì? Đêm đông gió rét Tiếng chổi tre Sớm tối Đi về” Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. sự chăm chỉ của chị lao công b. niềm tự hào của chị lao công c. sự thay đổi của thười tiết đêm hè và đêm đông Câu 4: Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ cuối? Câu 4. Tác giả nhắn nhủ em điều gì qua 3 câu thơ cuối? - GV nhận xét, nhấn mạnh sự vất vả của chị lao công. - Đại diện một số nhóm báo - Gọi HS đọc câu hỏi 3 và 4. cáo câu 3. Nhóm khác nhận xét, - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo góp ý, bố sung. luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả + HS giải thích sự lựa chọn. lời vào phiếu thảo luận nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó + HS chú ý. khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + HS thực hành liên hệ trải nghiệm - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi của bản thân. 3. + HS chia sẻ trước lớp.
  12. + GV hỏi thêm: Vì sao em lựa chọn + HS lắng nghe và ghi nhớ. phương án đó? - Đại diện một số nhóm báo + GV chốt KQ câu 3. cáo câu 4 . Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. VD: Qua 3 câu thơ cuối, tác giả muốn nhắn nhủ em giữ gìn đường ❖Mở rộng: GV nêu câu hỏi: phố sạch đẹp. + Trong cuộc sống, em đã bao giờ nhìn thấy một người lao công chưa? + Họ làm những công việc gì? Ở đâu? + Họ giúp gì cho em và cho mọi người xung quanh? + Em cảm thấy thế nào khi chứng kiến công việc của họ? + Em nên làm gì khi gặp họ? => GV chốt lại: Công việc của những người lao công tuy bình thường, thầm lặng nhưng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với cuộc sống của mỗi chúng ta. Vì vậy cần có thái độ trân trọng, biết ơn những người lao động bình thường đó. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả câu hỏi 4. - Liên hệ: + GV nêu câu hỏi: Em và các bạn có thể làm gì để giữ gìn đường phố thêm sạch - HS chú ý và thực hành liên hệ: đẹp? VD: Em có thể vứt rác đúng nơi + GV làm mô hình cây bằng giấy dán lên quy định./ Em có thể tắt đèn khi ra tường lớp học và cho HS viết vào những khỏi phòng./ Em có thể phân loại chiếc lá “Một điều em có thể làm cho rác,... Trái Đất” và dán lên cành cây. - GV cùng HS tổng kết lại những điểu mình đã làm được và khen ngợi những HS đã có ý thức bảo vệ môi trường. * Học thuộc lòng - HS chú ý. - GV khuyến khích HS học thuộc lòng những câu thơ, đoạn thơ yêu thích và về đọc cho người thân nghe. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực
  13. 3. Thực hành, luyện tập. 15’ hiện Mục tiêu: Giúp HS biết nói nhữnglời an ủi. Vận dụng vào thực tế cuộc sống. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, biểu dương. - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. thầm theo Câu 1. Trong đoạn thơ thứ nhất, từ nào - HS đọc lại miêu tả âm thanh của tiếng chổi tre ? - HS làm việc cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - HS nêu đáp án: Từ ngữ thể hiện thầm khổ thơ thứ nhất để suy nghĩ tìm câu âm thanh của tiếng chổi tre: xao trả lời. xác. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - GV mở rộng: Em hiểu thế nào là xao - 1, 2 HS giải thích nghĩa và thực xác. Hãy đặt 1 câu có từ xao xác. hành đặt câu: Lá vàng xao xác rơi. 4. Vận dụng. Câu 2. Thay tác giả, nói lời cảm ơn đối với chị lao công. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV mời 2 HS lên đóng vai tác giả và chị lao công để làm mẫu: nói lời cảm ơn với - HS nêu yêu cầu của bài. chị lao công - 2 HS thực hành đóng vai trước - GV tổ chức cho HS thực hành theo cặp. lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét và GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. góp ý. - Gọi một số cặp lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS thực hành theo cặp: học. - GV tiếp nhận ý kiến. + HS lần lượt đóng vai tác giả để - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. nói lời cảm ơn với chị lao công. - Dặn dò HS: + HS nhận xét, góp ý cho nhau. + Biết trân trọng, biết ơn những người lao - 4 – 5 cặp HS thực hành trước lớp. động; có ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn - HS chia sẻ cảm nhận. đường phố sạch đẹp. HS lắng nghe và ghi nhớ thực
  14. + Chuẩn bị bài cho bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA X (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa X cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Xuân về, hang cây bên đường thay áo mới. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa X và câu ứng dụng. - HS: Vở Tập viết 2, tập một; bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS nhắc lại. - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động theo lời bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - HS nghe/hát và vận động - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết theo lời bài hát. hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa X và viết câu ứng dụng Xuân về, hàng cây bên - HS lắng nghe đường thay áo mới. 2. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa X. - HS quan sát mẫu. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ - HS nêu: Chữ X viết hoa cỡ viết hoa X nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy vừa có độ cao 5 li, độ rộng 4
  15. trình viết chữ viết hoa X. li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li), gồm 1 nét viết liển là sự kết hợp của 3 nét cơ bản (2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên). - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó - HS quan sát và lắng nghe cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H trên - HS theo dõi cách viết mẫu màn hình (nếu có). sau đó tự khám phá quy trình - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp viết, chia sẻ với bạn. nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: + Nét 1 : Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẻ 1 với đường kẻ 2 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên đường kẻ 6 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa X trên nét móc hai đầu bên phải từ không, trên bảng con (hoặc nháp). trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở đường - GV cùng HS nhận xét. kẻ 2. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS thực hành viết (trên - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: không, “Xuân về, hàng cây bên đường thay áo mới.” trên bảng con hoặc nháp) theo - GV hỏi: Vào mùa xuân, cây cối như thế nào? hướng dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. có). - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau - HS đọc câu ứng dụng: đó chia sẻ với bạn: - HS chia sẻ: Cây cối đâm
  16. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì chồi, nảy lộc. Hàng cây như sao phải viết hoa chữ đó? được thay một lớp áo mới. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết - HS theo dõi thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ - HS cùng nhau thảo luận nêu) nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Chữ X viết hoa vì đứng đầu câu bằng bao nhiêu? câu. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Điểm đặt bút + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? của chữ u nối liền với điểm dừng bút của chữ X. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa X, h, b, g, y cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ê (về), a (hàng), ơ (đường), dấu sắc đặt trên chữ cái a (áo), ơ (mới). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mới. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa X. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Xuân” trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa - HS luyện viết tiếng “Xuân” X. trên bảng con. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu 3. Thực hành, luyện tập . có) HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS lắng nghe yêu cầu.
  17. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa X cỡ vừa. + - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS quan sát. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - HS đổi vở cho nhau để phát - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện hiện lỗi và góp ý cho nhau lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. theo cặp đôi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động - HS chú ý, tự sửa sai (nếu viên khen ngợi các em. có). + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS phát biểu. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. HS nhắc lại chữ hoa và câu 4. Vận dụng 3’ ứng dụng. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa X ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS lắng nghe. GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa X. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa Y trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm NHỮNG NGƯỜI BẠN HÀNG XÓM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  18. 1, Năng lực đặc thù: - HS biết được những người bạn trạc tuổi mình ở nơi mình sinh sống. Đóng góp ý kiến về những việc mà những người bạn hàng xóm có thể làm cùng nhau. 2. Năng lực chung:: HS có khả năng quan sát, lắng nghe về người bạn hàng xóm nhà mình. 3. Phẩm chất: HS biết cách bày tỏ tình cảm quý mến của mình với bạn qua các việc làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 sợi ruy băng nhiều màu, dài khoảng 1m. - HS: Sách giáo khoa; thẻ chữ: hàng xóm, thân thiện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Hàng xóm của tôi là − GV mời HS nào, HS đó kể tên “hàng xóm” trong chỗ ngồi lớp học của mình: - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. “Hàng xóm ở phía trước, phía sau, bên phải, bên trái của tôi là ” . - GV phát 4 sợi ruy băng , dài khoảng 1m - HS trên bảng sẽ đưa sợi ruy băng cho cho HS được lên bảng hàng xóm của mình để kết nối các hàng xóm trên, dưới, trái, phải của một HS. - GV nhận xét - HS chia sẻ sau khi tham gia trò chơi 2. Khám phá: Kể về một bạn hàng xóm mà em biết. - GV yêu cầu HS nhớ lại và kể tên bạn hàng xóm trạc tuổi mình. - HS tham gia họa động theo hình thức nhóm đôi. - HS nói tên, tưởng tượng ra gương mặt người bạn ấy. Mô tả hình dáng bề ngoài và tính cách, sở thích của bạn - GV nhận xét. - HS chia sẻ trước lớp. - GV giới thiệu câu tục ngữ “Bán anh em xa, mua láng giềng gần” - HS lắng nghe. - GV kể cho HS nghe về một người bạn hàng xóm mình đã kết bạn khi còn nhỏ - HS lắng nghe và một kỉ niệm đáng nhớ của mình với bạn 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
  19. Nêu những việc em có thể làm cùng các bạn hàng xóm. - YCHS thảo luận tất cả những việc có - HS thảo luận và viết ra giấy dự định thể thực hiện cùng các bạn hàng xóm của mình và thời gian làm những việc đó. (cùng chơi bi, chơi đánh cầu lông; tạo một góc riêng để gặp gỡ; cho nhau mượn sách; phát hiện những hiện tượng cần cảnh giác ở khu phố, thôn xóm của mình; giúp đỡ người già, người neo đơn; cùng dọn vệ sinh; cùng chăm cây cối, cùng tổ chức liên hoan, - GV nhận xét và khen ngợi cùng chạy tập thể dục buổi sáng, ). 4. Cam kết, hành động: - Chia sẻ trước lớp. - Về nhà cùng bố mẹ tìm hiểu thêm về hàng xóm của mình Ví dụ: Hỏi bác tổ trưởng dân phố; hỏi bác phụ trách chi hội khuyến học để có - HS lắng nghe được thông tin về các bạn hàng xóm cùng học Tiểu học. - Mạnh dạn làm quen với một hoặc nhiều bạn. Lựa chọn một việc làm đã chia sẻ ở mục trên và thực hiện cùng các bạn hàng xóm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS luyện viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật.
  20. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát: “Gà trống, Mèo con và HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún Cún con” con” ? Đoạn video nói về nội dung gì? Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. Luyện tập. Đề bài: Viết 5 - 7 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày bài làm. Các nhóm và chiếu các gợi ý lên bảng: nhóm khác bổ sung. + Em muốn kể về con vật nào? - HS kể. + Em đã được quan sát kĩ con vật đó - HS làm việc nhóm đưa ra các tranh ở đâu? Khi nào? ảnh HS đã sưu tầm sẵn cho các bạn + Kể lại những hoạt động của con trong nhóm cùng quan sát. Mỗi HS lần vật đó. lượt nói tên và nói các hoạt động + Nêu nhận xét của em về con vật thường làm của con vật đó dựa theo đó. các gợi ý trong SGK - Gv yêu cầu HS nên nói lần lượt - HS nên nói lần lượt theo các gợi ý và theo kể thành đoạn văn ngắn trước lớp.