Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 19 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 24 Thứ năm, ngày 29 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 49: CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC (TIẾT 2) Các số tròn chục. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cổ kĩ năng ước lượng số lượng đồ vật theo sổ tròn chục. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh các số tròn chục, tròn trăm. Qua hoạt động diễn đạt, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. Các điều kiện để thực hiện trò chơi tại lớp. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS đọc các số tròn trăm qua trò chơi “Bắn tên” - Lắng nghe. - Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô “bắn tên, bắn tên”. Lớp đồng thanh đáp lại: “tên gì, tên gì?” sau đó Lớp trưởng sẽ hô tên 1 bạn trong lớp, ngay lập tức bạn đó phải đứng lên - Học sinh chủ động tham gia nói 1 số có ba chữ số, nếu ko nêu được sẽ bị chơi. thua và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - HS nhận xét Nếu bạn đó nêu đúng thì sẽ được thưởng 1 - Học sinh mở sách giáo khoa, bông hoa và lớp trưởng sẽ tiếp tục điều hành trình bày bài vào vở. trò chơi - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi. - HS chơi trò chơi dưới sự giám sát của GV - Gv nhận xét HS thông qua trò chơi=> Giới - HS quan sát hình minh họa
  2. thiệu bài mới Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Các số tròn chục 2. Khám phá:Hình thành kiến thức. 12’ - HS TL: “Có chữ số 0 ở sau - GV lần lượt yêu cầu HS sắp xếp các ô cùng” hay “số đơn vị là 0” vuông các số 10, 100, 210, 650, 990, 1 000. - Tương tự, GV gắn các hình chữ nhật, hình + HS đọc các số tròn chục vuông to, viết số, đọc số, nêu cấu tạo thập phân của từng số đó lên bảng cho HS quan sát. + GV cho HS nhận xét về điểm chung của những số vừa liệt kê. + GV giới thiệu tên gọi chung của những số này: “Các sổ 10, 20, 30,..., 990, 1 000 là các số tròn chục” - HS đọc và xác định yêu cầu Lưu ý: GV cần nhấn mạnh với HS: “Số tròn bài. trăm củng là số tròn chục.” - HS làm bài vào vở ô ly 2. Luyện tập, Thực hành. - HS nối tiếp nhau đọc kết Bài 1. Số? quả. - GV hướng dẫn HS đếm thêm 1 chục rồi a. tìm số thích hợp với ô có dấu 210,220,230,240,250,260,270, - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài 280,290,300. - Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm b. của mình. 710,720,730,740,750,760,770, 780,790,800 - GV gọi HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - GV và HS chốt đáp án - Đại diện một số nhóm HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét. Bài 2: Số? - GV cho HS nêu BT2. - HS nêu yêu cầu - GV có thể tổ chức HS làm bài tập theo - HS quan sát và neu ND nhóm. tranh: - GV gọi HS nhận xét hai lọ kẹo đã cho trước số kẹo - GV và HS chốt đáp án trong lọ (10 và 20). 4. Vận dụng. + Lượng kẹo trong lọ thứ ba Bài 3: Số? và lọ thứ tư cho cảm giác như
  3. - Gọi HS nêu BT3. 4 lọ kẹo đẩu tiên là tăng đần - GV yêu cầu HS quan sát và hai lọ kẹo đã đều (chiều cao của kẹo trong cho trước số kẹo trong lọ là bao nhiêu các lọ tăng dần) nên ta có thể Hãy ước lượng số kẹo trong ba lọ kẹo còn ước lượng lọ thứ ba có 30 viên lại? kẹo, lọ thứ tư có 40 viên kẹo. - HS thực hiện và tìm ra Lọ kẹo thứ năm có thể ước lượng có khoảng 10 tầng như vậy, nên ta có thể ước lượng số kẹo trong lọ là khoảng 100 + GV có thể hướng đẫn HS đếm theo số viên kẹo. tầng (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên như trong lọ thứ nhất) để ước lượng số kẹo trong các lọ (kể cả lọ thứ ba, thứ tư). + Sau khi HS ước lượng, GV có thể cho HS đếm lại (trên mô hình) để kiểm tra kết quả ước lượng. - Mở rộng: GV có thể cho HS ước lượng số lượng đồ vật khác theo các nhóm 1 chục, chẳng hạn: số cuổn sách hoặc vở trên một giá sách theo biểu tượng 1 chục cuốn,... - HS thực hiện yêu cầu * Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  4. - HS viết được một đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật quan sát được. - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ. 2. HS: SGK, vở Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún con” HS hát: “Gà trống, Mèo con và ? Đoạn video nói về nội dung gì? Cún con” Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. Luyện tập – Thực hành. 12’ BT1: Đọc đoạn văn và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông. - 1 HS đọc. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài “Nhà gấu ở trong rừng”, cả lớp đọc thầm - YC HS làm việc nhóm, kể lại hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông dựa - HS làm việc nhóm thực hiện theo một số câu hỏi gợi ý: yêu cầu. + Mùa xuân, cả nhà gấu làm gì? + Mùa thu, gấu đi đâu?
  5. + Vào ba tháng rét, cả nhà gấu đã làm gì? + Tại sao vào mùa đông, nhà gấu lại không cần đi kiếm ăn? - GV gọi từng cặp lên trình bày hỏi - đáp - GV và HS dưới lớp nhận xét - Đại diện nhóm trình bày bài - GV tổng hợp ý kiến của các nhóm. Gọi HS kể làm. Các nhóm khác bổ sung. lại các hoạt động của nhà gấu qua các mùa thành - HS kể. một đoạn? - GV NX, khen ngợi HS. 3. Vận dụng. BT2. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và chiếu các gợi ý lên bảng: - HS làm việc nhóm đưa ra các + Em muốn kể về con vật nào? tranh ảnh HS đã sưu tầm sẵn + Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi cho các bạn trong nhóm cùng nào? quan sát. Mỗi HS lần lượt nói + Kể lại những hoạt động của con vật đó. tên và nói các hoạt động thường + Nêu nhận xét của em về con vật đó. làm của con vật đó dựa theo các - Gv yêu cầu HS nên nói lần lượt theo gợi ý trong SGK các gợi ý và kể thành đoạn văn ngắn. - HS nên nói lần lượt theo các - GV NX, động viên HS. gợi ý và kể thành đoạn văn - GV chiếu bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách ngắn trước lớp. trình bày: VD: - HS nêu ý kiến: Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật cần lưu ý đầu câu viết hoa, các câu trong đoạn văn viết liền mạch.
  6. - HS lắng nghe + Chữ đầu đoạn ta viết thế nào ? + Các câu giới thiệu trong đoạn văn viết thế nào ? - HS làm bài vào vở => GV: Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại - HS đổi chéo vở, soát lỗi. HS hoạt động của con vật cần lưu ý đầu câu viết hoa, trình bày bài, Lớp nhận xét các câu trong đoạn văn viết liền mạch. - 1-2 HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chiếu bài của HS, tổ chức cho HS nhận xét - HS nêu bài bạn về các mặt: nội dung, cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn... - HS lắng nghe - Hôm nay con được học những nội dung gì? - Dặn dò: Về nhà kể lại cho bố mẹ cùng nghe về bài viết. - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quan hệ giữa giữa đơn vị và chục, trăm, nghìn - Củng cố về cấu tạo của số. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG:
  7. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số - HS: Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi chuyền hoa. Đọc các - HS lắng nghe số tròn chục, các số tròn trăm. - HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, - Hương dẫn HS cách chơi. GV làm trọng tài. - HS lắng nghe - GV đánh giá, khen HS 2. Luyện tập: Bài 1: Số a, Số 70 gồm .. chục và .. đơn vị b, Số 65 gồm ... chục và .. đơn vị - HS đọc. c, Số 27 gồm .. chục và .. đơn vị + Hàng chục d, Số 100 gồm... trăm, .. chục và .. đơn vị + Hàng đon vị - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm vào VBT a, Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị - GV gọi HS chữa bài làm b, Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị c, Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị d, Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a, 20;30, ..., 50, ..., ..., ..., 90,.... b, 1000, 990, ..., ...., 960, ..., .... - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. Em cần điền số tròn chục vào chỗ chấm. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS chữa bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài a, 20; 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. b, 1000, 990, 980, 970, 960, 950, - GV nhận xét và chốt đáp án đúng 940 Bài 3: Mẹ chia 5 chục quả táo vào 5 túi. Hỏi - HS nhận xét mỗi túi có bao nhiêu quả táo? - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời
  8. - Bài toán hỏi gì? - Ta đổi 3 chục = 30 - Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu quả táo ta làm Lấy 30 : 5 như thế nào? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài. - HS chia sẻ: Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương Đổi 5 chục = 50 Mỗi túi có số quả táo là: 50 : 5 = 10 ( quả) 3. Vận dụng: Đáp số: 6 quả táo. H: Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Mời HS đọc lại số tròn trăm, tròn chục đã học. - HS trả lời - Các em luôn ghi nhớ các số tròn trăm, tròn - HS chia sẻ: chục mà chúng ta đã học. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc mở rộng được sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách.
  9. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, SGV, - Phiếu đọc sách. 2. HS: SGK, các VB về các loài vật nuôi trong nhà sưu tầm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Khởi động bằng trò chơi “Đố vui”: GV nêu câu đố, HS đoán tên các con vật được nói đến trong - HS chơi câu đó. Câu đố 1: Cái mỏ xinh xinh - Đáp án: Con gà con Hai chân tí xíu Lông vàng mát dịu “Chiếp! Chiếp!” suốt ngày Là con gì? - Câu đố 2: Con gì mào đỏ - Đáp án: Con gà trống Gáy ò ó o Từ sáng tinh mơ Gọi người thức giấc? - Câu đố 3: Đôi mắt long lanh - Đáp án: Con mèo Màu xanh trong vắt Chân có móng vuốt Vồ chuột rất tài Là con gì? - Câu đố 4: Con gì đuôi ngắn tai dài Mắt hồng lông mượt - Đáp án: Con thỏ Có tài chạy nhanh Là con gì? - Các con thấy các con vật mà chúng mình vừa - Đều là các con vật nuôi trong đoán được có đặc điểm gì chung? nhà - GV dẫn dắt, giói thiệu bài: Ngoài các câu đố như trong trò chơi vừa rồi thì còn rất nhiều những bài thơ, câu chuyện, bài viết hay nói về các loài vật - Lắng nghe
  10. nuôi trong nhà nữa. Vậy cô trò mình cùng đi tìm hiểu những câu chuyện, bài thơ ấy nhé! 2. Luyện tập – Thực hành. 15’ Hoạt động 1: Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ phù hợp và - HS đọc trong nhóm đôi. cho HS đọc ngay tại lớp. VD: Đàn gà mới nở - - HS đọc văn bản mình sưu tầm Trần Đăng Khoa; Chú trống choai – Hải Hồ; Chú được trước lớp. VD mèo con – Nguyễn Đình Thi) - GV cầu HS làm việc nhóm đôi: + đọc câu chuyện, bài thơ về bài viết về một loài vật nuôi trong mà mình sưu tầm được; + đổi sách báo cho nhau để đọc. - GV gọi một số HS đọc trước lớp -GV nhận xét, động viên HS. 3. Vận dụng. Hoạt động 2: Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin về con vật đó. -Gọi HS đọc yêu cầu 2 - Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm đôi giới thiệu - HS đọc yêu cầu về văn bản mình sưu tầm được gợi ý: - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau + Văn bản đó nói về loài vật nào? đó viết vào phiếu đọc sách + Loài vật đó ăn gì? + Đặc điểm nào ở loài vậy đó khiến con nhớ nhất? - GV mời HS chia sẻ trước lớp. GV lắng nghe, NX - HS chia sẻ trước lớp. - GV tổ chức cho HS trưng bày các bài thơ, câu - Lớp nhận xét chuyện bài báo sưu tầm được tại vị trí trưng bày của tổ để các bạn trong lớp cùng tìm đọc và biết nhiều thông tin hơn về các loài vật nuôi trong nhà. * Sau bài Nặn đồ chơi, các em đã: - HS nêu lại ND bài + Đọc – hiểu bài Nặn đồ chơi. + Nghe – viết đúng đoạn chính tả Nặn đồ chơi, làm bài tập - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. chính tả. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. + Biết cách sử dụng dấu phẩy.
  11. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. + Biết viết đoạn tả đồ chơi. - HS nêu ý kiến ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . TOÁN Tiết 120: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM, TRÒN CHỤC. (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết và so sánh được các số tròn trăm, tròn chục. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, tròn chục; nêu được các số tròn trăm, tròn chục ứng với các vạch trên tia số; tìm số bé nhất hoặc lớn nhất trong một nhóm có bốn chữ số. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Cả lớp hát - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Ong tìm hoa” - GV gắn lên bảng các bông hoa số: 100, - Cả lớp chơi 200, 300, 500, 7000, 900 và các con ong ghi cách đọc các số, sau đó lần lượt từng
  12. HS sẽ lên ghép con ong với bông hoa tương ứng - GV và HS nhận xét, chữa bài - Cho HS đọc lại các số => Chốt: Cách đọc các số tròn trăm, tròn chục - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục, vận dụng tìm được số lớn nhất và số bé nhất. - GV ghi tên bài: So sánh các số tròn trăm, tròn chục. - Ghi vở 2. Khám phá: 12’ HĐ1. Ôn lại cách so sánh tròn chục trong phạm vi 100 - GV vẽ một tia số gồm các số tròn chục - từ 10 đến 90. Gọi HS HS đọc các số trên - HS đọc các số trên tia số theo thứ tia số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược tự từ bé đến lớn và ngược lại. lại. - Trên tia số, hai số tròn chục liền nhau - Hai số tròn chục liền nhau hơn kém hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? nhau 10 đơn vị - Gv và HS nhận xét. - GV y/c HS nhắc lại kiến thức về việc so sánh các số tròn chục trong phạm vi 100. HĐ2 So sánh số tròn trăm. - GV chiếu các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm lên bảng yêu cầu HS viết số tròn trăm tương ứng với mỗi nhóm vào - Quan sát và trả lời. hình rồi thực hiện so sánh. + Mỗi bên có bao nhiêu ô vuông? - Bên trái 200 ô vuông/ bên phải 300 + Bên nào có nhiều ô vuông hơn? ô vuông + Bên nào lớn hơn? Số ô vương bên phải nhiều hơn số ô vuông bên trái => GV kết luận và ghi bảng: 200 < 300; Số bên trái lớn hơn 300 > 200. - Gọi HS đọc 200 200. - HS đọc lại kết quả đúng =>GV gợi mở để HS đưa ra kết luận: Số tròn trăm nào có số trăm lớn hơn thì số đó - HS lắng nghe
  13. lớn hơn: Số tròn trăm nào có số trăm bé hơn thì số đó bé hơn. Hai số tròn trăm có cùng số trăm thì bằng nhau. - Mở rộng: GV lấy ví dụ ngoài bài để học sinh so sánh: 200 và 600; 700 và 900. HĐ 3. So sánh số tròn chục. - GV chiếu các hình vuông biểu diễn các - HS quan sát. số tròn chục lên bảng: - Các số gồm: + Em thấy gì trong bức tranh đó? + 120 gồm 1 trăm, 2 chục và 0 đơn + Hình vẽ cho biết số đó gồm có mấy vị trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + 110 gồm 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị + 250 gồm 2 trăm, 5 chục, 0 đơn vị + 350 gồm 3 trăm, 5 chục, 0 đơn vị + 610 gồm 6 trăm, 1 chục, 0 đơn vị + 590 gồm 5 trăm, 9 chục, 0 đơn vị - 2, 3 HS nêu số tròn chục tương ứng - Yêu cầu HS nêu số tròn chục tương ứng với mỗi nhóm. với mỗi nhóm. - Y/c thực hiện so sánh từng cặp số *120 và 110 - 2HS nêu: 120 lớn hơn 110, 110 bé ? Số nào lớn hơn số nào? Số nào bé hơn hơn 120 số nào? - Vì so sánh số hang chục ta được 2 ? Vì sao con biết số 120 > 110? chục lớn hơn 1 chục - Gọi HS NX. - HS chú ý lắng nghe => GV kết luận: 110 110. - Gọi HS đọc 110 110. - 2 HS đọc. - Tương tự như vậy cho HS so sánh tiếp - HS so sánh tiếp với 250 và 350; với 250 và 350; 610 và 590. 610 và 590. ? Tại sao con biết 250 590? - GV lấy VD khác để HS thực hiện. - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. - NX, chốt: Muốn so sánh các số có ba chữ số ta phải so sánh các hàng từ trái -HS lắng nghe qua phải. Nếu so sánh hàng trăm ta thấy hàng trăm của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng trăm bằng nhau ta mới đi so sánh hàng chục. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. - 2 HS nhắc lại.
  14. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số tròn trăm, tròn chục. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động. 15’ Bài 1: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS theo dõi - GV hướng dẫn mẫu: Để so sánh được các số trên trước tiên ta phải tìm được các - HS trình bày bài làm của mình tấm bìa là bao nhiêu? - Trả lời - Gọi HS trình bày bài làm của mình ? Làm thế nào em so sánh được? - Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc. Bài 2: - Trả lời - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở: ? Bài có mấy yêu cầu? 330 < 360 140 < 230 - YC HS làm bài vào vở ô li. 600 > 450 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3 HS lên bảng. - 3 HS đọc. - Cho HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chia sẻ bài làm của mình - Gọi HS đọc bài làm của mình. và của bạn. - Gọi HS nx – chia sẻ. + Tại sao hình a bạn lại biết 330 < 360? + Bạn so sánh thế nào để biết được 600 > 450? - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe - GV NX, chốt: Khi so sánh các số có ba chữ số các con cần so sánh lần lượt từ hàng cao cho đến hàng thấp. - 1 HS đọc. Bài 3: - Trả lời - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở. - Các con hãy giúp bạn ong điền dấu cho 800 > 600 370 < 470 đúng nhé. 450 900 - YC HS làm bài. 80 > 20 + 60 390 < 930
  15. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét - Trả lời. ? Tại sao con biết 800 > 600? ? Con làm thế nào để biết 370 < 470? ? Con có biết vì sao 1000 > 900 không? ? Con làm thế nào để điền được dấu vào ô trống trong câu 80? 20 + 60? => GV chốt: - Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn. - HS lắng nghe - Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm miệng thoe nhóm 2. - YC HS làm bài theo nhóm 2. - 2 nhóm nêu kết quả. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét - Gọi HSnx - GVNX. - Trả lời ? Làm thế nào để con biết được ô của bạn gái là 930? ? Trong tia số con thấy số nào lớn nhất? ? Trong hai bạn Nam và Việt ảnh thẻ của bạn nào che số lớn hơn, bé hơn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng. - Bài học hôm nay em đã học thêm được - HS trả lời: Muốn so sánh các số có điều gì? ba chữ số ta phải so sánh các hàng từ trái qua phải. Nếu so sánh hàng trăm ta thấy hàng trăm của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng trăm bằng nhau ta mới đi so sánh hàng chục. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. - GV cho HS thi so sánh các số tròn trăm - Lắng nghe. qua trò chơi “Bắn tên” - Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô “bắn tên, - Học sinh chủ động tham gia chơi.
  16. bắn tên”. Lớp đồng thanh đáp lại: “tên gì, - HS nhận xét tên gì?” sau đó Lớp trưởng sẽ hô tên 1 bạn trong lớp, ngay lập tức bạn đó phải đứng lên nói một cặp số so sánh tròn trăm - HS ghi nhớ vận dụng. đúng (100< 200) . nếu ko nêu được sẽ bị thua và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. Nếu bạn đó nêu đúng thì sẽ được thưởng 1 bông hoa và lớp trưởng sẽ tiếp tục điều hành trò chơi - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi. - HS chơi trò chơi dưới sự giám sát của GV - GV tổng kết trò chơi kết hợp đánh giá tiết học - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: “ CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm ý thức quan sát, ghi nhớ chi tiết để tránh bị lạc; rèn luyện kĩ năng tìm kiếm sự trợ giúp khi bị lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Thẻ chữ: ĐỨNG YÊN MỘT CHỖ, BÌNH TĨNH. - HS: SGK.
  17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 24: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 24. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm - Đa số HS thực hiện tốt nề nếp, nội quy của lớp, của trường. - Nhiều em hăng say phát biểu xây dựng bài như : Gia Bảo, Trần Minh Đăng, Bảo Ngọc, Khánh Ngọc - Tổ 1 vệ sinh trực nhật tốt. * Tồn tại - Một số em còn nói leo, làm việc riêng như:, Lê Gia Huy, Khánh.... - Một số em còn nhút nhát, ít phát biểu, làm bài cẩu thả: Nhật tân, Hải Phúc. b. Phương hướng tuần 25: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà 25. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - HS cùng nhau đọc lại bài thơ “Mẹ cáo - HS đọc bài thơ dặn” để nhắc lại các “bí kíp” phòng tránh bị lạc. b. Hoạt động nhóm: GV hướng dẫn HS: Trò chơi sắm vai xử lí tình huống khi bị lạc. -HS thảo luận theo tổ, sau đó sắm
  18. − GV lần lượt đưa ra các tình huống để HS vai giải quyết trước lớp. sắm vai giải quyết: + Một bạn nhỏ đi chơi phố bị lạc mẹ. Một người lạ đến gần hứa sẽ giúp đỡ và rủ đi cùng người ấy. + Một bạn nhỏ đi siêu thị, bị lạc. Một chú nhân viên đến gần hỏi thăm. + Một bạn nhỏ đi cùng bố mẹ trong công viên, mải ngắm đu quay, ngẩng lên không thấy bố mẹ đâu, bạn chạy lung tung để tìm, − GV gợi ý câu hỏi thảo luận: - HS lắng nghe. + Hãy đoán xem nếu bố mẹ bị lạc mất con, khi ấy bố mẹ sẽ làm gì? Bố mẹ có lo lắng, có đi tìm con không? + Bố mẹ đang đi tìm mình, mình có nên chạy lung tung để tìm bố mẹ hay đứng yên tại chỗ để chờ đợi? Vì sao? Nếu chạy lung tung, ta có thể sẽ đi các con đường khác, không gặp được nhau. Nếu mình đứng một chỗ, chắc chắn bố mẹ sẽ quay trở lại tìm mình. + Em nên nhờ một người lạ hay một chú công an, chú bảo vệ đưa đi tìm mẹ. Vì sao? Kết luận: Hãy luôn tin rằng BỐ MẸ KHÔNG BAO GIỜ BỎ CON. - HS lắng nghe Hãy ĐỨNG YÊN MỘT CHỖ và giữ BÌNH TĨNH (thẻ chữ), tìm kiếm sự trợ giúp từ những người tin cậy như cô chú cảnh sát, công an, người bảo vệ, nếu em bị lạc. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. GV phát cho mỗi HS một tờ bìa màu A4, đề - HS thực hiện nghị HS vẽ bàn tay của mình lên tờ bìa ấy để làm “Bàn tay thông tin”. Sau đó, với mỗi ngón tay sẽ ghi một thông tin: Địa chỉ lớp và trường của em; Gần nhà em có gì?; Số điện thoại mẹ; Số điện thoại bố; Địa chỉ nhà
  19. mình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .