Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 44 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Biết một số trò chơi dân gian, thêm yêu quê hương, đất nước; - Rèn kĩ năng tổ chức trò chơi, kĩ năng quản lí; - Tuân thủ luật chơi và hợp tác làm việc nhóm, giáo dục tinh thần trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Các dụng cụ cần thiết cho các trò chơi: + Dây nhảy. - Thành lập BGK và tiêu chí chấm điểm; - Giải thưởng cho các đội chơi đoạt giải; - Trước khoảng hai tuần, TPT phổ biến kế hoạch tổ chức ngày hội Văn hoá dân gian đến các lớp. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chơi rò chơi dân gian: nhảy dây; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Trò chơi dân gian. (15 - 16’) Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Mèo đuổi chuột”
  2. 1. GV cử một số HS lên phía trên tham gia - 10 em tham gia. trò chơi 2. GV nêu luật chơi: Một người được chọn - HS lắng nghe làm mèo và một người được chọn làm chuột. Hai người này đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Khi mọi người hát đến câu cuối thì chuột bắt đầu chạy, mèo phải chạy đằng sau. Tuy nhiên mèo phải chạy đúng chỗ chuột đã chạy. Mèo thắng khi mèo bắt được chuột. Rồi hai người đổi vai trò mèo chuột cho nhau. 3. HS chơi và cùng hát: - HS chơi Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây Tay nắm chặt tay Đứng thành vòng rộng Chuột luồn lỗ hổng Mèo chạy đằng sau Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo Co cẳng chạy theo, bác mèo hóa chuột Trò chơi lại được tiếp 4. GV cho cả lớp chơi cứ thế nhiều nhóm lên chơi Hoạt động 2. Tìm hiểu lợi ích của trò chơi dân gian 1. Theo em, khi chơi các trò chơi dân gian - Rèn luyện sức khỏe, kĩ năng mang đến cho em những lợi ích gì? (Ví dụ: nhợp tác Nhảy dây) - GV yêu cầu HS điền thêm 5 trò chơi dân gian mà em biết và ghi lợi ích vào bảng trong SHS NV3. 2. Yêu cầu HS chia nêu tên trò chơi và lợi - HS chơi ích trước lớp. GV khen ngợi, tuyên dương. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 điền thêm 5 trò chơi dân gian mà em biết và ghi lợi ích vào bảng trong SHS NV3 3. Yêu cầu HS ghi lại cảm xúc khi tổ chức trò chơi cho các bạn.
  3. - Khi tham gia trò chơi do bạn tổ chức em Gợi ý: vừa chơi trò chơi bịt mắt có cảm xúc thế nào? bắt dê. Tớ thấy mình như được tập thể dục. Tớ làm dê phải chạy thật nhah để không bị bắt. Tớ thấy hồi hộp nhưng thích lắm! ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 1) Đơn vị, chục, chục, trăm, nghìn. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nắm được quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: *Trò chơi “Tôm và Jerry đuổi bắt” - GV nêu tên trò chơi. - HS lắng nghe - HD cách chơi.
  4. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS chơi - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài hôm nay các - HS lắng nghe em sẽ đươc nhận biết về hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn và mối quan hệ của chúng trong số 1000 - GV ghi tên bài mới - HS ghi vở 2. Khám phá. HĐ1. Ồn tập về đơn vị, chục và trăm - GV mở đầu tiết học bằng câu chuyện vể - HS quan sát hình vẽ trong phần những thanh sô-cô-la, khám phá. + Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau - HS quan sát và lắng nghe. làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). - Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông (như hình trong SGK) rồi đặt ra câu hỏi: “Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng - Dựa vào mối quan hệ giữa chục và sô-cô-la chưa nhỉ?”. trăm đã học ở lớp 1, HS có thể đưa ra - GV gắn các ô vuông (các đơn vị - từ 1 câu trả lời cho câu hỏi của Rô-bốt. đơn vị đến 10 đơn vị theo thứ tự như SGK) + Chẳng hạn: “Tấm sô-cô-la của Rô- và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức dưới 10 đơn vị, yêu cầu HS quan sát và là 100 miếng sô-cô-la” nêu (viết) số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 - HS quan sát nêu số chục, số trăm, đơn vị bằng 1 chục. rồi ôn lại: 10 chục = 1 trăm. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục - từ - HS quan sát, lắng nghe 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK) và gắn hình vuông 100 ngay phía đưới 10 chục. - HS quan sát nêu số trăm - GV yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm. HĐ 2. Giới thiệu về một 1000 - HS quan sát và TLCH: - GV gắn các hình vuông (các trăm - gắn 10 trăm = 1000. thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm theo thứ tự như SGK). - GV yêu cầu HS quan sát và nêu (viết) số trăm, hướng đẫn HS cách viết số tương- HS lần lượt xếp các hình thành nhóm
  5. ứng và giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1 thể hiện số 400 đến 900 nghìn, viết là 1 000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là: “Một nghìn”. HS cần ghi nhỏ mối quan hệ giữa trăm và - Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận nghìn: 10 trám bằng 1 nghìn. cùng là 2 chữ số 0. - Sau đó, GV có thể yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900 (là những số chưa được thể hiện - 100 đơn vị trên bảng). - GVKL: Các số 100; 200; 300 1000 là - HS đọc lại đồng thành ND cần ghi các số tròn trăm và ghi bảng. nhớ: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục * Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. số trên? - GVKL: Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận cùng là 2 chữ số 0. *Mở rộng: 2 số tròn trăm liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? => GV chốt: HS cần ghi nhớ: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Hoạt động. 15’ Bài 1. Sgk/tr.41. - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. 1. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả tập vào vở - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả có GV - Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs bật hình từng ô tô có ghi phép so sánh HS khác nhận xét, bổ sung TL - GV thực hiện chữa từng phép tính và chốt lần lượt kết quả - Đánh giá, biểu dương - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. Bài 2. Sgk/tr.41. - HS theo dõi - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HS làm vở ô ly - HD mẫu phép so sánh thứ nhất - Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs 215 .218 khác nhận xét, bổ sung - Lưu ý HS để làm đúng cần so sánh đúng - So sánh lần lượt từ hang nghìn -> theo các bước các em vừa được học trăm-> chục-> đơn vị
  6. - GV cho làm bài tập vào vở ô ly. - Lắng nghe - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. ? Em cần lưu ý gì khi so sánh các số? - Nhận xét, biểu dương - HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. Bài 3. - HS theo dõi - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 3 - HS làm vở ô ly - Cho HS thảo luận nhóm 4 và làm phiếu a) - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả + Con vật cao nhất là con huơu cao cổ - GV chốt đáp án đúng + Con vật thấp nhất là con đà điểu - Nhận xét, biểu dương b) đà điểu -> gấu nâu->voi-> hươu - Nhận xét, biểu dương cao cổ. 4. Vận dụng. - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách - HS tìm và chỉ cho bạn cùng bàn 100, 107, 120 trong SGK Tiếng Việt 2. - HS trả lời câu hỏi. + Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? + Khi phải đếm theo trăm, em nhắc bạn - HS chú ý nghe chú ý điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát các số tròn trăm được sử dụng trong các tình huống nào? - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.
  7. - Biết nói lời đề nghị một cách phù hợp. - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Trò chơi: ô cửa bí mật - HS chon ô cửa rồi trả lời các câu - GV chiếu các ô cửa hỏi - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét. - GV giới thiệu về bài đọc: GV cho HS xem tranh/ ảnh minh hoạ cây thì là và giới thiệu về bài đọc: Truyện cổ có cách giải thích rất vui về tên cây thì là. Cách giải thích đó là gì. Cô và các con cùng nhau tìm hiểu qua bài ngày hôm nay: “Sự tích cây thì là.” Cả lớp mở vở và ghi - HS viết tên bài vào vở bài cùng cô. (GV ghi bảng) 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản. 25-27’ a.GV đọc mẫu: - GV hướng dẫn: GV chiếu tranh minh họa và hỏi: - HS nêu: Tranh vẽ các loài cây + Các con quan sát tranh minh hoạ bài đọc, đang lên trời, đứng trước cổng trời nêu ND tranh. bồng bềnh mây khói. + GV nhận xét - GV đọc mẫu toàn VB, đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b.HD đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, ngắt nhịp thơ - HS theo dõi và đọc thầm theo.
  8. - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi, nêu cách chia đoạn. - GV chốt: Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS nêu cách chia đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS nhận biết 2 đoạn của bài. * Hướng dẫn đọc đoạn 1: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - GV: Trong đoạn 1, có từ nào cần lưu ý khi - HS đọc đọc hay cần giải nghĩa? + GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh - HS nêu ý kiến cá nhân. hưởng của phát âm địa phương để HS đọc. + VD: vắn tắt + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: vắn tắt - GV hướng dẫn cách đọc lời của trời: Đọc HS luyện đọc và giải nghĩa. giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người có uy lực. - HS luyện đọc lời nhân vật. * Hướng dẫn đọc đoạn 2: - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - GV: Trong đoạn 2, có từ nào cần lưu ý khi - HS đọc đọc hay cần giải nghĩa? - HS nêu ý kiến cá nhân. + GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh + mảnh khảnh, khoe hưởng của phát âm địa phương để HS đọc. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: mảnh khảnh. Em hãy đạt câu với từ mảnh khảnh? - HS giải nghĩa. Câu đó thuộc kiểu câu nào? + mảnh khảnh: cao gầy, nhỏ, trông có vẻ yết ớt. + VD: Bạn Lan có dáng người mảnh khảnh. - GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật. => câu nêu đặc điểm c. HS luyện đọc trong nhóm - HS luyện đọc lời nhân vật. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ - 2 HS đọc nối tiếp trong nhóm giữa các nhóm. - HS luyện đọc và góp ý cho nhau - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó trong nhóm 2. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS luyện đọc trong nhóm và góp - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các ý cho nhau. nhóm - 2 – 3 nhóm thi đọc.
  9. - GV đánh giá, biểu dương. - HS nhận xét, bình chọn nhóm d. Đọc toàn bài đọc tốt nhất. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS chú ý. tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 TIẾT 2 HĐ2. Trả lời câu hỏi: Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây - GV yc HS làm việc chung cả lớp: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, 2 HS đọc câu - HS đọc. mẫu. (1 em đóng vai trời, 1 em đóng vai cây - Lần lượt các HS lên đóng vai. dừa). 1 em đóng vai trời, 3 em đóng vai - Mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên cho các các loài cây được trời đặt tên loài cây. (Lời nói của cây chủ yếu là lời cảm ơn. Tuy nhiên, để cho vui, HS có thể có những câu nói dí đỏm, hài hước.) - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS: Khen các bạn đã đóng vai rất tự nhiên và biết nói lời đối đáp, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm ơn của các loài cây. Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình - HS đọc thầm đoạn 2 - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - YC HS làm việc nhóm: - Từng HS đóng vai cây thì là giới + Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu về thiệu về đặc điểm/ ích lợi của đặc điểm/ ích lợi của mình. (Có thể có những mình. lời giới thiệu có tính sáng tạo.) + Tôi có dáng người mảnh khảnh, -Gọi HS trình bày. lá nhỏ xíu. - GV nhận xét, biểu dương + Tôi có thể là một thứ gia vị không thể thiếu trong các món canh cá, chả mực Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”? - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao hỏi 2 và nêu ý kiến. đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.
  10. - Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi viết đáp - GV nhận xét câu giải thích của các nhóm, án ra phiếu khen tất cả các nhóm đã mạnh đạn nêu cách hiểu của mình. Câu hỏi Trả lời Câu 3. Do hấp tấp, vội vàng Vì sao nên cây nhỏ đã nhầm cây này lời lẩm nhẩm của có tên là trời là lời trời đặt tên “thì là”? cho cây. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt ý kiến đúng: Do hấp tấp, vội vàng nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là - HS thực hành đóng vai. lời trời đặt tên cho cây. *Mở rộng: Gọi 2 HS lên đóng vai: 1 là Trời, 1 HS là cây thì là, diễn tả lại cảnh Trời đặt tên cho cây thì là - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu * Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói hỏi. gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là - HS nêu ý kiến: Tên hay quá!/ - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao Tên bạn rất dễ nhớ./ Chúc mừng đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. bạn đã có cái tên đặc biệt!/ Tên - Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. bạn đặc biệt quá!/... - GV nhận xét câu giải thích của các nhóm. - GV chốt ý kiến. 3. Thực hành – Luyện tập. 15’ - HS theo dõi, đọc thầm. HĐ3. Luyện đọc lại. - HS luyện đọc. - Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý gì? - GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nghỉ hơi hợp lý, - HS đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện được giọng nhân vật, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện cảm xúc trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Khuyến khích HS xung phong đọc diễn cảm toàn bài. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - 1 HS đọc câu hỏi. Câu 1. Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên - HS theo dõi câu mẫu và nhận
  11. - GV chiếu bài tập 1, đưa yêu cầu: làm việc cả xét: câu đề nghị đã nói được mong lớp: muốn được trời đặt tên; trong câu - GV mời 1 - 2 HS nói lời đề nghị của cây thì đề nghị còn thể hiện sự tôn trọng là với trời. VD: Thưa trời, xin trời đặt cho con của thì là với Trời qua từ “ Thưa một cái tên thật hay ạ. trời, ạ” - GV yêu cầu HS: trao đổi cặp đôi, luân phiên - Cặp/ nhóm: Từng em đóng vai nói lời đề nghị của cây thì là với trời. cây thì là nói lời đề nghị - Các nhóm sắm vai nói lời đề nghị. + Thưa trời, con muốn trời đặt cho - GV và cả lớp góp ý. con một cái tên đẹp ạ!/... - GV chốt và lưu ý: Khi nói câu đề nghị, các + Thưa Trời, mong người hãy đặt em hãy sử dụng câu từ phù hợp và giọng điệu cho con tên thật đẹp ạ! phù hợp để có thể đặt được mong muốn của - HS nói lời đề nghị. HS nx, góp mình. ý. 4. Vận dụng. Câu 2. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi. - HS nêu ý kiến. - GV chiếu bài tập 2, đưa yêu cầu: Thảo luận - HS nhận xét, góp ý. nhóm, chọn tên một trò chơi cần có nhiều - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu người tham gia, sau đó nói lời để nghị bạn cầu. chơi cùng. - Các nhóm sắm vai thể hiện. - GV tổ chức cho các nhóm sắm vai thể hiện HS1: Bạn hãy chơi cùng tớ trờ việc nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi và chơi này nhé đáp lời đề nghị. HS2: Mình đồng ý. Chúng mình - GV và HS nhận xét, góp ý hãy chơi nó thật vui vẻ nhé *Mở rộng: Y/C HS viết một đề nghị dành cho một người bạn thân của mình cùng tham gia - HS viết vở ô ly chơi 1 trò chơi vào vở - GV chốt: Khi nói và đáp lời đề nghị em cần - Sử dụng lời lẽ tôn trọng, thái độ nói và thể hiện thái độ thế nào? vui vẻ, lịch sự - Gọi 1 hs đọc lại bài đọc. - Em đã biết được gì qua bài đọc hôm nay? - 1hs đọc lại bài đọc. Cả lớp đọc - Em có tình cảm như thế nào về cây “Thì là” thầm nói riêng và các loại cây gia vị khác xung - HS trả lời quanh các em nói chung? - HS chia sẻ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  12. .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: BD, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ. 2. HS: Vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát và múa theo Qủa gì - HS hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa V và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài. - HS lấy vở TV2/T2. 2. Khám phá: (12p) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát chữ viết mẫu: - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và hướng dẫn HS: + Quan sát chữ viết hoa V: độ cao, + Quan sát mẫu chữ V: độ cao, độ rộng, các độ rộng, các nét và quy trình viết nét và quy trình viết chữ hoa V. chữ viết hoa V. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. • Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát nhỏ cao 2,5 li video tập viết chữ V hoa (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa V: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang,
  13. dừng bút trên đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để - GV cho HS tập viết chữ hoa V trên bảng viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu con (hoặc nháp). nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét dừng lại. lẫn nhau. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5. - HS tập viết trên bảng con (hoặc nháp). - HS góp ý cho nhau theo cặp. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong - HS đọc câu ứng dụng. SHS: Vườn cây quanh năm xanh tốt. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì hình, nếu có) sao phải viết hoa chữ đó? + Viết chữ viết hoa đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết nêu). thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Khoảng cách giữa các chữ ghi câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng khoảng cách + Những chữ cái nào cao 2,5 li? viết chữ cái o. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: + Con chữ t cao bao nhiêu? chữ cái hoa V, h, y cao 2,5 li. + Chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? cao 1 li. 3. Luyện tập - Thực hành. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết sau chữ cái t của tiếng tốt. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa V cỡ vừa. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + - HS quan sát. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát,
  14. hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS đổi vở cho nhau để phát hiện động viên khen ngợi các em. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung. - HS trả lời - Em đã nhìn thấy chữ hoa V ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V. - HS vận dụng viết - Tổ chức cho HS viết tên một số bạn trong lớp bắt đầu bằng V - HS chia sẻ. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS chú ý lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS nhận diện và phát hiện ra những nơi có nguy cơ bị lạc. 2. Năng lực chung - HS rèn luyện cách quan sát để có thể nhận ra con đường về nhà mình. - Dùng hình tượng con cáo có đốm trắng trên đuôi, đi theo nhau rất kỉ luật, GV gợi mở cho HS suy nghĩ về chủ đề “bị lạc”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  15. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Đuôi cáo có đốm trắng bằng giấy; thẻ chữ: BÌNH TĨNH, ĐỨNG YÊN MỘT CHỖ. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV đọc bài thơ về Cáo: - HS lắng nghe bài thơ về Cáo. - GV gắn một cái đuôi cáo bằng giấy ra sau lưng, GV chạm vào bạn nào bạn đó sẽ trở thành cáo con và sẽ đi theo đuổi cáo mẹ một vòng quanh lớp, GV vừa đi vừa đọc bài thơ. - GV đặt câu hỏi khuyến khích HS trả lời: + Cho con đã quan sát giỏi như thế nào để nhận ra các mẹ? + Đàn cáo đi như thế nào, có bám sát nhau, có đi thành hàng không? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nếu biết quan sát như các con, bám sát nhau và không bỏ hàng ngũ thì mình có dễ bị lục không? - GV dẫn dắt vào chủ đề: Bầy cáo biết tìm và nhận ra đặc điểm của cái đốm trắng trên đuôi, biết đi nối đuôi nhau nên không sợ bị lạc. 2. Khám phá - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV khuyến khích để HS chia sẻ về những HS khác nhận xét, bổ sung. nơi gia đình mình thường hay đến và phát hiện ra đặc điểm của những nơi ấy: + Gia đình em thường hay đến những nơi nào vào dịp cuối tuần, kì nghỉ hè? Em đã từng đi chợ / siêu thị cùng mẹ chưa? + Những nơi ấy và rộng lớn không, có đông người không? + Ở những nơi rộng lớn, đông người như vậy - HS chia sẻ về những nơi gia
  16. mình có dễ bị lạc không? đình mình thường hay đến và + Em đã bao giờ bị lạc chưa? Vì sao mình có phát hiện ra đặc điểm của những thể bị lạc? nơi ấy + Muốn không bị lọc ở nơi đông người, rộng + Gia đình em thường đến bãi lớn chúng ta cần làm gì? biển, khu du lịch vào cuối tuần. - GV mời đại diện HS chia sẻ. + Em đã từng đi chợ / siêu thị - GV kết luận: Khi đến những nơi đông đúc, cùng mẹ. rộng lớn nếu mình không biết quan sát, tự ý + Những nơi ấy và rộng lớn và tách nhóm đi riêng, không bám sát người đông người. lớn, mải nhìn ngắm đồ chơi hay mải mê chơi + Ở những nơi rộng lớn, đông mình rất dễ bị lạc. người như vậy mình dễ bị lạc, - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. MỞ RỘNG – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ (Luyện tập) - GV mời cả lớp quan sát: - HS quan sát và nói nhanh + Các chi tiết, đồ vật trong lớp học. những đồ vật, chi tiết quan sát + Một người có đeo, mặc nhiều phụ kiện, được, kể cả những chi tiết rất nhiều chi tiết. nhỏ, mờ nhạt. - GV cho lần lượt mới HS nói nhanh những đồ vật, chi tiết quan sát được, kể cả những chi tiết rất nhỏ, mờ nhạt. - GV kết luận: Óc quan sát sẽ giúp ta chỉ được đường về nhà CAM KẾT HÀNH ĐỘNG (vận dụng) - GV đề nghị HS cùng bố mẹ quan sát kĩ con - HS cùng bố mẹ quan sát kĩ con đường từ nhà đến trường xem có những đặc đường từ nhà đến trường xem có điểm gì đáng nhớ. những đặc điểm gì đáng nhớ. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
  17. - Củng cố từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu có từ chỉ sự vật có trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài - HS cả lớp hát Tập thể dục leo núi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Thực hành: Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong các đoạn thơ sau: a. Tiếng trống vừa giục giã Trang sách hồng mở ra Giọng thầy sao ấm quá! Nét chữ em hiền hoà. Nguyễn Lãm Thắng b. Quyển vở này mở ra Bao nhiêu trang giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - HS chữa bài Bài 2. Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật được đưa ra trong đoạn thơ sau: “ Hương rừng thơm đồi vắng, Nước suối trong thầm thì, Cọ xòe ô che nắng, Râm mát đường em đi.
  18. Hôm qua em tới trường, Mẹ dắt tay từng bước, Hôm nay mẹ lên nương, Một mình em tới lớp.” - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - HS đọc yêu cầu. nhóm đôi. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả chia sẻ với bạn theo cặp. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. Bài 3. Đặt câu với từ chỉ sự vật em đã tìm được ở bài tập 2: - HS xác định yêu cầu của bài. Mẫu: (Cọ). Những chiếc lá cọ xoè rộng như - HS làm bài cá nhân những chiếc ô khổng lồ. - HS đọc câu sau khi đã đặt xong. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân - HS chia sẻ 3. Vận dụng: - Thi tìm từ chỉ sự vật: Học sinh thi tìm từ. - Nhận xét kết quả. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 2) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất
  19. - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – - HS lắng nghe Ai đúng - 2 đội - mỗi đội 3 HS - GV giới thiệu trò chơi. + Đội Sơn Ca. - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội + Đội Họa Mi. chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - HS lắng nghe - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào - HS chơi lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình nhất thì thắng cuộc. chọn nhóm chơi tốt nhất. - Cho HS chơi. - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48: đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: Số - Cho HS đọc đề - HS quan sát tranh - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 - HS trả lời chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái niệm (10 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100. - GV đưa ra các câu hỏi + Mỗi đĩa có 10 cái bánh + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. + Có 2 khay + Có mấy khay bánh + Có tất cả 20 bánh + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ - HS báo cáo kết quả bài làm của mình hình chữ nhật trong tiết học trước để - Kết quả:
  20. thay thế các khay bánh để dạy bài học a. Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc này. bánh (2 chục tức là 20). - GV, HS nhận xét b. Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc bánh (10 chục tức là 100). - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” Bài 2:Số - Cho HS đọc đề - HS quan sát tranh - GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên - HS lắng nghe. kẹo giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình - HS nêu kết quả thành các số 100, 200, 300,..., 1 000. a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ (4 trăm tức là 400). hình vuông trong tiết học trước để thay b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo thế các hộp kẹo để dạy bài học này. (7 trăm tức là 700). - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những câu hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như - HS đọc đề vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. - HS quan sát tranh và TL Bài 3: Số - Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và TL - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá. - 1-2 HS trả lời. Bài 4. Số - HS quan sát. - Cho HS đọc đề bài - HS làm việc nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - HS chia sẻ trước lớp. a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to, Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc chữ nhật, hình vuông trong tiết học bánh. trước để thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp cỡ to) để dạy bài học này. nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh.