Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 38 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Biết một số trò chơi dân gian, thêm yêu quê hương, đất nước; - Rèn kĩ năng tổ chức trò chơi, kĩ năng quản lí; - Tuân thủ luật chơi và hợp tác làm việc nhóm, giáo dục tinh thần trách nhiệm. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - Các dụng cụ cần thiết cho các trò chơi: + Dây nhảy. - Thành lập BGK và tiêu chí chấm điểm; - Giải thưởng cho các đội chơi đoạt giải; - Trước khoảng hai tuần, TPT phổ biến kế hoạch tổ chức ngày hội Văn hoá dân gian đến các lớp. 2. Học sinh - Tìm hiểu cách chơi rò chơi dân gian: nhảy dây; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Trò chơi dân gian. (15 - 16’) Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Mèo đuổi chuột”
  2. 1. GV cử một số HS lên phía trên tham gia - 10 em tham gia. trò chơi 2. GV nêu luật chơi: Một người được chọn - HS lắng nghe làm mèo và một người được chọn làm chuột. Hai người này đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Khi mọi người hát đến câu cuối thì chuột bắt đầu chạy, mèo phải chạy đằng sau. Tuy nhiên mèo phải chạy đúng chỗ chuột đã chạy. Mèo thắng khi mèo bắt được chuột. Rồi hai người đổi vai trò mèo chuột cho nhau. 3. HS chơi và cùng hát: - HS chơi Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây Tay nắm chặt tay Đứng thành vòng rộng Chuột luồn lỗ hổng Mèo chạy đằng sau Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo Co cẳng chạy theo, bác mèo hóa chuột Trò chơi lại được tiếp 4. GV cho cả lớp chơi cứ thế nhiều nhóm lên chơi Hoạt động 2. Tìm hiểu lợi ích của trò chơi dân gian 1. Theo em, khi chơi các trò chơi dân gian - Rèn luyện sức khỏe, kĩ năng mang đến cho em những lợi ích gì? (Ví dụ: nhợp tác Nhảy dây) - GV yêu cầu HS điền thêm 5 trò chơi dân gian mà em biết và ghi lợi ích vào bảng trong SHS NV3. 2. Yêu cầu HS chia nêu tên trò chơi và lợi - HS chơi ích trước lớp. GV khen ngợi, tuyên dương. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 điền thêm 5 trò chơi dân gian mà em biết và ghi lợi ích vào bảng trong SHS NV3 3. Yêu cầu HS ghi lại cảm xúc khi tổ chức trò chơi cho các bạn.
  3. - Khi tham gia trò chơi do bạn tổ chức em Gợi ý: vừa chơi trò chơi bịt mắt có cảm xúc thế nào? bắt dê. Tớ thấy mình như được tập thể dục. Tớ làm dê phải chạy thật nhah để không bị bắt. Tớ thấy hồi hộp nhưng thích lắm! ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 1) Đơn vị, chục, chục, trăm, nghìn. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nắm được quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn, HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Cách chơi: *Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em” + Úp các tấm thẻ có các PHÉP TRỪ, - GV nêu tên trò chơi. PHÉP CỘNG thành một nhóm và úp - HD cách chơi. các tấm thẻ có ghi số KẾT QUẢ
  4. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 10 tấm thẻ, trong thành một nhóm (nên để mỗi nhóm đó có 5 tấm thẻ ghi phép tính và 5 tấm thẻ thành một hàng ngang). Khi đến lượt ghi số người chơi lấy ra ở mỗi nhóm 1 tấm - GV tổ chức cho HS chơi. thẻ (1 tấm thẻ ghi phép trừ/ phép cộng - GV bao quát các cặp đôi chơi và 1 tấm thẻ ghi số). Nếu tấm thẻ ghi số đúng là kết quả của tấm thẻ ghi phép tính thì hai tấm thẻ đó được gọi là “cặp tấm thẻ anh em”. Khi lấy - Tuỳ điều kiện thời gian, GV có thể cho được cặp tấm thẻ anh em thì người HS lấy hết cả 5 cặp tấm thẻ anh em mới chơi được giữ lấy, nếu không phải cặp kết thúc trò chơi. tấm thẻ anh em thì người chơi xếp trả => Qua trò chơi HS ôn tập về thực hiện lại. phép trừ, phép cộng (có nhớ) số có hai chữ + Trò chơi kết thúc khi có người lấy số cho số có một chữ số, cũng như ôn tập được 2 cặp tấm thẻ anh em. lại kiến thức về so sánh hai số trong phạm vi 100. -HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài hôm nay các em sẽ đươc nhận biết về hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn và mối quan hệ của chúng -HS lắng nghe trong số 1000 -HS ghi vở - GV ghi tên bài mới 2. Khám phá. HĐ1. Ồn tập về đơn vị, chục và trăm - GV mở đầu tiết học bằng câu chuyện vể - HS quan sát hình vẽ trong phần những thanh sô-cô-la, khám phá. + Hai bạn Việt và Rô-bốt đang cùng nhau - HS quan sát và lắng nghe. làm những thanh sô-cô-la để làm quà tặng sinh nhật Mai. Ban đầu, hai bạn làm từng thanh sô-cô-la dài, mỗi thanh có 10 miếng (1 miếng chính là 1 ô vuông đơn vị). - Sau đó, Rô-bốt gắn 10 thanh sô-cô-la đó thành một tấm sô-cô-la hình vuông (như hình trong SGK) rồi đặt ra câu hỏi: “Tấm sô-cô-la hình vuông đó đã đủ 100 miếng - Dựa vào mối quan hệ giữa chục và sô-cô-la chưa nhỉ?”. trăm đã học ở lớp 1, HS có thể đưa ra - GV gắn các ô vuông (các đơn vị - từ 1 câu trả lời cho câu hỏi của Rô-bốt. đơn vị đến 10 đơn vị theo thứ tự như SGK) + Chẳng hạn: “Tấm sô-cô-la của Rô- và gắn hình chữ nhật 1 chục ngay phía bốt gồm 10 chục hay 100 đơn vị, tức
  5. dưới 10 đơn vị, yêu cầu HS quan sát và là 100 miếng sô-cô-la” nêu (viết) số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 - HS quan sát nêu số chục, số trăm, đơn vị bằng 1 chục. rồi ôn lại: 10 chục = 1 trăm. - GV gắn các hình chữ nhật (các chục - từ - HS quan sát, lắng nghe 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK) và gắn hình vuông 100 ngay phía đưới 10 chục. - HS quan sát nêu số trăm - GV yêu cầu HS quan sát và nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại: 10 chục bằng 1 trăm. HĐ 2. Giới thiệu về một 1000 - HS quan sát và TLCH: - GV gắn các hình vuông (các trăm - gắn 10 trăm = 1000. thành từng nhóm 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm, và nhóm 10 trăm theo thứ tự như SGK). - GV yêu cầu HS quan sát và nêu (viết) số trăm, hướng đẫn HS cách viết số tương- HS lần lượt xếp các hình thành nhóm ứng và giới thiệu: 10 trăm gộp lại thành 1 thể hiện số 400 đến 900 nghìn, viết là 1 000 (một chữ số 1 và ba chữ số 0 liền sau), đọc là: “Một nghìn”. HS cần ghi nhỏ mối quan hệ giữa trăm và - Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận nghìn: 10 trám bằng 1 nghìn. cùng là 2 chữ số 0. - Sau đó, GV có thể yêu cầu HS lần lượt xếp các hình thành nhóm thể hiện số 400 đến 900 (là những số chưa được thể hiện - 100 đơn vị trên bảng). - GVKL: Các số 100; 200; 300 1000 là - HS đọc lại đồng thành ND cần ghi các số tròn trăm và ghi bảng. nhớ: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục * Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. số trên? - GVKL: Dãy số tròn trăm có đặc điểm tận cùng là 2 chữ số 0. *Mở rộng: 2 số tròn trăm liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? => GV chốt: HS cần ghi nhớ: 10 đơn vị bằng 1 chục, 10 chục bằng 1 trăm, 10 trăm bằng 1 nghìn. 3. Hoạt động. 15’ Bài 1. Sgk/tr.41. - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài 1.
  6. 1. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả tập vào vở - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả có GV - Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs bật hình từng ô tô có ghi phép so sánh HS khác nhận xét, bổ sung TL - GV thực hiện chữa từng phép tính và chốt lần lượt kết quả - Đánh giá, biểu dương - HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. Bài 2. Sgk/tr.41. - HS theo dõi - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HS làm vở ô ly - HD mẫu phép so sánh thứ nhất - Đại diện HS báo cáo kết quả. Hs 215 .218 khác nhận xét, bổ sung - Lưu ý HS để làm đúng cần so sánh đúng - So sánh lần lượt từ hang nghìn -> theo các bước các em vừa được học trăm-> chục-> đơn vị - GV cho làm bài tập vào vở ô ly. - Lắng nghe - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. ? Em cần lưu ý gì khi so sánh các số? - Nhận xét, biểu dương - HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. Bài 3. - HS theo dõi - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài 3 - HS làm vở ô ly - Cho HS thảo luận nhóm 4 và làm phiếu a) - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả + Con vật cao nhất là con huơu cao cổ - GV chốt đáp án đúng + Con vật thấp nhất là con đà điểu - Nhận xét, biểu dương b) đà điểu -> gấu nâu->voi-> hươu - Nhận xét, biểu dương cao cổ. 4. Vận dụng. - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách - HS tìm và chỉ cho bạn cùng bàn 100, 107, 120 trong SGK Tiếng Việt 2. - HS trả lời câu hỏi. + Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? + Khi phải đếm theo trăm, em nhắc bạn - HS chú ý nghe chú ý điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát các số tròn trăm được sử dụng trong các tình huống nào? - Nhận xét tiết học
  7. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết cách đọc các lời nói của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”. - Biết nói lời đề nghị một cách phù hợp. - Hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước. Cảm nhận được nghệ thuật gây cười trong câu chuyện Sự tích cây thì là. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng cho HS các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, SGV, bảng phụ. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - YC HS quan sát tranh minh họa trên màn hình và trong SGK. Thảo luận trong nhóm bàn - Lắng nghe và nói cho nhau nghe về: + Nói tên các cây rau có trong tranh. - HS chia sẻ những điều mình + Nói tên một số cây rau khác mà các con biết. quan sát được trong tranh. - GV gọi đại diện 2-3 nhóm bàn lên chỉ tranh và nói. - Đại diện HS chia sẻ.
  8. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV giới thiệu về bài đọc: GV cho HS xem tranh/ ảnh minh hoạ cây thì là và giới thiệu về bài đọc: Truyện cổ có cách giải thích rất vui về tên cây thì là. Cách giải thích đó là gì. Cô và các con cùng nhau tìm hiểu qua bài ngày hôm nay: “Sự tích cây thì là.” Cả lớp mở vở và ghi bài cùng cô. (GV ghi bảng) 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản. 25-27’ a.GV đọc mẫu: - GV hướng dẫn: GV chiếu tranh minh họa và - HS nêu: Tranh vẽ các loài cây hỏi: đang lên trời, đứng trước cổng trời + Các con quan sát tranh minh hoạ bài đọc, bồng bềnh mây khói. nêu ND tranh. + GV nhận xét - GV đọc mẫu toàn VB, đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. b.HD đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ - HS theo dõi và đọc thầm theo. khó, ngắt nhịp thơ - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi, nêu cách chia đoạn. - GV chốt: Bài chia làm 2 đoạn: - HS nêu cách chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Chú là cây tỏi. - HS nhận biết 2 đoạn của bài. + Đoạn 2: Phần còn lại. * Hướng dẫn đọc đoạn 1: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS đọc - GV: Trong đoạn 1, có từ nào cần lưu ý khi đọc hay cần giải nghĩa? - HS nêu ý kiến cá nhân. + GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh + VD: vắn tắt hưởng của phát âm địa phương để HS đọc. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: vắn tắt HS luyện đọc và giải nghĩa. - GV hướng dẫn cách đọc lời của trời: Đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu - HS luyện đọc lời nhân vật. của người có uy lực. * Hướng dẫn đọc đoạn 2:
  9. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - HS đọc - GV: Trong đoạn 2, có từ nào cần lưu ý khi - HS nêu ý kiến cá nhân. đọc hay cần giải nghĩa? + mảnh khảnh, khoe + GV nêu một số từ khó phát âm do ảnh hưởng của phát âm địa phương để HS đọc. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng và giải nghĩa từ: mảnh khảnh. - HS giải nghĩa. Em hãy đạt câu với từ mảnh khảnh? + mảnh khảnh: cao gầy, nhỏ, Câu đó thuộc kiểu câu nào? trông có vẻ yết ớt. + VD: Bạn Lan có dáng người mảnh khảnh. => câu nêu đặc điểm - GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật. - HS luyện đọc lời nhân vật. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 2. - 2 HS đọc nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS luyện đọc và góp ý cho nhau giữa các nhóm. trong nhóm 2. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS luyện đọc trong nhóm và góp khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. ý cho nhau. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - 2 – 3 nhóm thi đọc. nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm - GV đánh giá, biểu dương. đọc tốt nhất. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - HS chú ý. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 TIẾT 2 HĐ2. Trả lời câu hỏi: Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây - GV yc HS làm việc chung cả lớp: - HS đọc. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, 2 HS đọc câu - Lần lượt các HS lên đóng vai. mẫu. (1 em đóng vai trời, 1 em đóng vai cây 1 em đóng vai trời, 3 em đóng vai dừa). các loài cây được trời đặt tên - Mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên cho các loài cây. (Lời nói của cây chủ yếu là lời cảm
  10. ơn. Tuy nhiên, để cho vui, HS có thể có những - HS lắng nghe câu nói dí đỏm, hài hước.) - GV nhận xét, tuyên dương HS: Khen các bạn đã đóng vai rất tự nhiên và biết nói lời đối đáp, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm ơn của các loài cây. Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng - HS đọc thầm đoạn 2 mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi - Từng HS đóng vai cây thì là giới - YC HS làm việc nhóm: thiệu về đặc điểm/ ích lợi của + Từng HS đóng vai cây thì là giới thiệu về mình. đặc điểm/ ích lợi của mình. (Có thể có những + Tôi có dáng người mảnh khảnh, lời giới thiệu có tính sáng tạo.) lá nhỏ xíu. -Gọi HS trình bày. + Tôi có thể là một thứ gia vị - GV nhận xét, biểu dương không thể thiếu trong các món canh cá, chả mực - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”? hỏi 2 và nêu ý kiến. - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao - HS lắng nghe. đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi viết đáp - Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. án ra phiếu - GV nhận xét câu giải thích của các nhóm, khen tất cả các nhóm đã mạnh đạn nêu cách Câu hỏi Trả lời hiểu của mình. Câu 3. Do hấp tấp, vội vàng Vì sao nên cây nhỏ đã nhầm cây này lời lẩm nhẩm của có tên là trời là lời trời đặt tên “thì là”? cho cây. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt ý kiến đúng: Do hấp tấp, vội vàng - HS thực hành đóng vai. nên cây nhỏ đã nhầm lời lẩm nhẩm của trời là lời trời đặt tên cho cây. *Mở rộng: Gọi 2 HS lên đóng vai: 1 là Trời, 1 HS là cây thì là, diễn tả lại cảnh Trời đặt tên - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu cho cây thì là hỏi.
  11. * Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói - HS nêu ý kiến: Tên hay quá!/ gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là Tên bạn rất dễ nhớ./ Chúc mừng - GV tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 2, trao bạn đã có cái tên đặc biệt!/ Tên đổi theo nhóm đôi trả lời câu hỏi. bạn đặc biệt quá!/... - Các nhóm nêu cách giải thích trước lớp. - GV nhận xét câu giải thích của các nhóm. - GV chốt ý kiến. - HS theo dõi, đọc thầm. 3. Thực hành – Luyện tập. 15’ - HS luyện đọc. HĐ3. Luyện đọc lại. - Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu ý gì? - HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nghỉ hơi hợp lý, thể hiện được giọng nhân vật, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện cảm xúc trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - Khuyến khích HS xung phong đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS đọc câu hỏi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị - HS theo dõi câu mẫu và nhận trời đặt tên xét: câu đề nghị đã nói được mong - GV chiếu bài tập 1, đưa yêu cầu: làm việc cả muốn được trời đặt tên; trong câu lớp: đề nghị còn thể hiện sự tôn trọng - GV mời 1 - 2 HS nói lời đề nghị của cây thì của thì là với Trời qua từ “ Thưa là với trời. VD: Thưa trời, xin trời đặt cho con trời, ạ” một cái tên thật hay ạ. - Cặp/ nhóm: Từng em đóng vai - GV yêu cầu HS: trao đổi cặp đôi, luân phiên cây thì là nói lời đề nghị nói lời đề nghị của cây thì là với trời. + Thưa trời, con muốn trời đặt cho - Các nhóm sắm vai nói lời đề nghị. con một cái tên đẹp ạ!/... - GV và cả lớp góp ý. + Thưa Trời, mong người hãy đặt - GV chốt và lưu ý: Khi nói câu đề nghị, các cho con tên thật đẹp ạ! em hãy sử dụng câu từ phù hợp và giọng điệu - HS nói lời đề nghị. HS nx, góp phù hợp để có thể đặt được mong muốn của ý. mình. 4. Vận dụng. Câu 2. Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị chơi - HS nêu ý kiến. một trò chơi. - HS nhận xét, góp ý. - GV chiếu bài tập 2, đưa yêu cầu: Thảo luận - HS trao đổi nhóm đôi theo yêu
  12. nhóm, chọn tên một trò chơi cần có nhiều cầu. người tham gia, sau đó nói lời để nghị bạn - Các nhóm sắm vai thể hiện. chơi cùng. HS1: Bạn hãy chơi cùng tớ trờ - GV tổ chức cho các nhóm sắm vai thể hiện chơi này nhé việc nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi và HS2: Mình đồng ý. Chúng mình đáp lời đề nghị. hãy chơi nó thật vui vẻ nhé - GV và HS nhận xét, góp ý *Mở rộng: Y/C HS viết một đề nghị dành cho - HS viết vở ô ly một người bạn thân của mình cùng tham gia chơi 1 trò chơi vào vở - Sử dụng lời lẽ tôn trọng, thái độ - GV chốt: Khi nói và đáp lời đề nghị em cần vui vẻ, lịch sự nói và thể hiện thái độ thế nào? - Gọi 1 hs đọc lại bài đọc. - 1hs đọc lại bài đọc. Cả lớp đọc - Em đã biết được gì qua bài đọc hôm nay? thầm - Em có tình cảm như thế nào về cây “Thì là” - HS trả lời nói riêng và các loại cây gia vị khác xung - HS chia sẻ quanh các em nói chung? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 48: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 2) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
  13. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Bác - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – đưa thư. Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội - 2 đội - mỗi đội 3 HS chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca. + Đội Họa Mi. - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào - HS lắng nghe lấy đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì thắng cuộc. - HS chơi - Cho HS chơi. - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội chọn nhóm chơi tốt nhất. thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài 48: đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành. 22’ Bài 1: Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh khay có 10 chiếc bánh giúp HS liên hệ tới khái - HS quan sát tranh niệm (10 chiếc bánh là 1 chục bánh), từ - HS trả lời đó hình thành các số 10, 20, 30,..., 100. - GV đưa ra các câu hỏi + Mỗi chiếc đĩa có mấy cái bánh. + Có mấy khay bánh + Mỗi đĩa có 10 cái bánh + Có tất cả bao nhiêu chiếc bánh + Có 2 khay
  14. - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ + Có tất cả 20 bánh hình chữ nhật trong tiết học trước để thay thế các khay bánh để dạy bài học - HS báo cáo kết quả bài làm của mình này. - Kết quả: - GV, HS nhận xét a. Có 2 khay bánh; có tất cả 20 chiếc bánh (2 chục tức là 20). b. Có 10 khay bánh; có tất cả 100 chiếc - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những bánh (10 chục tức là 100). câu hỏi phụ, chẳng hạn: “4 khay như vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?” Bài 2:Số - Cho HS đọc đề - GV HD: Qua hình ảnh lọ có 100 viên kẹo giúp HS liên hệ tới khái niệm ( 100 - HS quan sát tranh viên kẹo là 1 trăm viên kẹo), từ đỏ hình - HS lắng nghe. thành các số 100, 200, 300,..., 1 000. - Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ - HS nêu kết quả hình vuông trong tiết học trước để thay a. Có 4 lọ kẹo; cỏ tất cả 400 viên kẹo thế các hộp kẹo để dạy bài học này. (4 trăm tức là 400). - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những b. Có 7 lọ kẹo; có tất cả 700 viên kẹo câu hỏi phụ, chẳng hạn: “5 lọ kẹo như (7 trăm tức là 700). vậy có tất cả bao nhiêu viên kẹo?”. Bài 3: Số - HS đọc đề - Cho HS đọc đề bài - HS quan sát tranh và TL - Yêu cầu HS quan sát tranh - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - HS đọc đề - GV chiếu tranh sgk/tr.42. - HS quan sát tranh và TL - Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của số để hoàn thiện bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4. Số - 2-3 HS đọc. - Cho HS đọc đề bài - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát. - Gọi HS trả lời, mỗi HS một tranh - HS làm việc nhóm 2. Lưu ý: GV có thể sử dụng các thẻ hình - HS chia sẻ trước lớp. chữ nhật, hình vuông trong tiết học a) Hôm qua, Rô-bốt bán được 4 hộp to,
  15. trước để thay thế các hộp bánh (cỡ nhỏ, tức là bán được bao nhiêu 400 chiếc cỡ to) để dạy bài học này. bánh. - Mở rộng: GV có thể đặt thêm những b) Hôm nay, Rô-bốt bán được 8 hộp câu hỏi phụ như: nhỏ, tức là bán được 80 chiếc bánh. + Cuối tuần vừa rổi, Rô-bốt bán được 6 hộp to, tức là Rô-bốt bán được bao nhiêu chiếc bánh? + Các bạn khối Hai đã đặt Rô-bốt 9 hộp bánh nhỏ để chuẩn bị cho chuyến đi chơi sắp tới, tức là các bạn khổi Hai đã đặt bao nhiêu chiếc bánh? 3. Vận dụng. - GV trình chiếu một số hình ảnh về số lượng lớn để HS quan sát: VD sân vận - HS tìm, chỉ cho bạn động, số người tham gia đồng diễn .... - HS tìm và chỉ cho bạn xem trang sách 105, 107,110 trong sách Tiếng Việt 2. - Hs nêu + Bài học hôm nay em học thêm được - HS lắng nghe điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát các số trong phạm vi 1000 được sử dụng trong các tình huống nào? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: BD, phát triển phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án ĐT, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ. 2. HS: Vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát và múa theo Qủa gì - HS hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa V và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài. - HS lấy vở TV2/T2. 2. Khám phá: (12p) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát chữ viết mẫu: - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa V và hướng dẫn HS: + Quan sát chữ viết hoa V: độ cao, + Quan sát mẫu chữ V: độ cao, độ rộng, các độ rộng, các nét và quy trình viết nét và quy trình viết chữ hoa V. chữ viết hoa V. + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. • Chữ V cỡ vừa cao 5 li; chữ V cỡ + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát nhỏ cao 2,5 li video tập viết chữ V hoa (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa V: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để - GV cho HS tập viết chữ hoa V trên bảng viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu con (hoặc nháp). nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét dừng lại. lẫn nhau. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5. - HS tập viết trên bảng con (hoặc nháp). - HS góp ý cho nhau theo cặp. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong - HS đọc câu ứng dụng. SHS: Vườn cây quanh năm xanh tốt. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng
  17. - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì hình, nếu có) sao phải viết hoa chữ đó? + Viết chữ viết hoa đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết nêu). thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong + Khoảng cách giữa các chữ ghi câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng khoảng cách + Những chữ cái nào cao 2,5 li? viết chữ cái o. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: + Con chữ t cao bao nhiêu? chữ cái hoa V, h, y cao 2,5 li. + Chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? cao 1 li. 3. Luyện tập - Thực hành. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết sau chữ cái t của tiếng tốt. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa V cỡ vừa. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + - HS quan sát. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, - HS đổi vở cho nhau để phát hiện động viên khen ngợi các em. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dung. - HS trả lời - Em đã nhìn thấy chữ hoa V ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa V. - HS vận dụng viết - Tổ chức cho HS viết tên một số bạn trong lớp bắt đầu bằng V - HS chia sẻ.
  18. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS chú ý lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai Bác đưa thư. đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội chơi, - 2 đội - mỗi đội 3 HS mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca.
  19. + Đội Họa Mi. - Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm nào lấy - HS lắng nghe đúng, đủ số lượng tương ứng nhanh nhất thì thắng cuộc. - HS chơi - Cho HS chơi. - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng chọn nhóm chơi tốt nhất. cuộc - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - GV giói thiệu bài 2. Luyện tập, Bài 1: Số? a) Số 20 gồm chục và đơn vị. b) Số 54 gồm chục và đơn vị. c) Số 45 gồm chục và đơn vị. d) Số 100 gồm trăm, chục và đơn vị. - Cho HS đọc đề - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả - HS đọc kết quả - GV, HS nhận xét a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo. a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 - HS đọc yêu cầu thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã - HS làm bài vào vở. mua quả táo ở siêu thị vào buổi sáng. - Báo cáo kết quả b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo a) Buổi sáng, một trường học đã ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy của nam đã mua quả táo ở siêu thị trường học đã mua 4 trăm hay chính vào buổi chiều. là 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng. b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua
  20. 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 5 chục hay chính là 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều. Bài 3. Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: Trả lời: a) 500 đồng xu. a) Mỗi túi đựng 100 (1 trăm) đồng xu, vậy 2 túi đựng 2 trăm hay chính là 200 đồng xu, tương tự 3 túi đựng 300 đồng xu, 4 túi đựng 400 đồng b) 1000 đồng xu. xu, 5 túi đựng 500 đồng xu. Vậy để có 500 đồng xu, em khoanh vào 5 túi. b) Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi. - Hs nêu 3. Vận dụng. - HS lắng nghe + Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát các số trong phạm vi 1000 được sử dụng trong các tình huống nào? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm CÂU CHUYỆN LẠC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT