Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 23 Thứ năm, ngày 22 tháng 2 năm 2024 Toán Bài 47. LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu. - HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát - GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học: - HS thực hiện theo yêu cầu Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khổi trong thực tế. 2. Luyện tập - Thực hành. 22’ - 2-3 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu hình các đồ vật như tranh - HS quan sát mẫu rồi yêu cầu HS đọc sgk/tr.38 cho HS quan sát. tên gọi của khối ứng với hình dạng của - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi mỗi đồ vật. yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với hình dạng của mỗi đồ vật.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang gắp một thiên thạch, bên cạnh có môt số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim và Trái - HS tìm: Đất. + Các hình có dạng khối trụ: Thân tàu, - Hướng dẫn HS tìm: khúc đầu cánh tay máy. + Các hình có dạng khối trụ. + Các hình có dạng khối cầu: Mặt Trời + Các hình có dạng khối cầu. (phần màu đỏ), Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, thiên thạch và mũ của phi - Yêu cầu HS tìm các hình có dạng hành gia. khối hộp chữ nhật. - HS tìm và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39. - 1-2 HS trả lời. a) - HS quan sát tranh. - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng của mỗi khối gỗ trong hình. - HS nêu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so sánh các số đo, trả lời câu hỏi trong bài - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối rồi chia sẻ trước lớp. gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhật. - Nhận xét, đánh giá. b) - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cân nặng của các - 1-2 HS đọc. khối gỗ theo yêu cầu. - HS nêu. => Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu ki-lô-gam gỗ, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải *GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ SỐ ki-lô-gam gỗ bạn voi kéo tất cả là: đạc, hàng hóa giúp con người và giới 50 + 48 = 98 (kg) thiệu: Voi là một loài vật có thân hình Đáp số: 98 kg gỗ. chắc chắn, thân thiệ với con người. Ở một số vùng miền hoặc ở một số nước, - HS đổi chéo vở kiểm tra. voi thường giúp con người vận chuyển - HS quan sát, lắng nghe. đồ đạc, hàng hóa Hình ảnh voi vận chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống thường ngày, chẳng hạn như hình ảnh chú voi con ở Bản Đôn. 3. Vận dụng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: - 1-2 HS trả lời. Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh - HS quan sát. ba bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là tháp nghiêng Pi-sa ở I-ta-li- a, Kim tự tháp ở Ai Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận - HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp. trước lớp. - HS trình bày: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Nam nói đúng, Việt nói sai, Mai nói * đúng. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- ,.. .. ... . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS quan sát, phân tích bức ảnh, nói tên con vật trong mỗi bức ảnh. - Viết đoạn văn ngắn giới thiệu tranh ảnh về một con vật. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV gọi HS chia sẻ trước lớp: Em thích - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp con vật nào? Con vật đó có đặc điểm gì - HS chú ý. khiến em thích thú? - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài học mới. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói tên các con vật trong bức tranh (ảnh) dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh cho HS quan sát - GV tổ chức cho HS thực hiện BT1 qua
- trò chơi: đoán tên con vật - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: 1 HS dán hình con vật ở sau lưng, Các bạn dưới lớp sẽ nêu đặc điểm của con vật đó Bạn trên bảng sẽ dựa vào những đặc điểm các bạn dưới lớp gợi ý để đoán tên con vật được dán sau lưng mình. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS nói cho nhau nghe trong - Sau trò chơi, GV cho HS quan sát lại nhóm đôi và chia sẻ trước lớp. từng tranh (ảnh) nêu lại đặc điểm, hoạt - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. động của các con vật đó trong nhóm đôi và gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 3 - 5 câu giới thiệu tranh - HS nêu yêu cầu của bài. (ảnh) về một con vật. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. đọc thầm. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS trả lời - GV hỏi: Qua các câu hỏi gợi ý em thấy khi giới thiệu tranh ảnh về một con vật, em có - HS thực hành trong nhóm thể giới thiệu những nội dung gì ? - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào gợi ý giới thiệu tranh ảnh về con vật mình đã sưu tầm được. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, + B2: Dựa vào kết quả nói và gợi ý, HS cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô câu vào vở. - HS viết bài vào vở. (HS có thể - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả đoạn văn và tư thế ngồi viết. năng) - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS đổi vở cho nhau, cùng soát giúp đỡ những HS gặp khó khăn. lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo
- dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - GV đọc bài của HS, tổ chức cho HS nhận - HS tự sửa sai (nếu có). xét bài bạn về các mặt: nội dung, cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn... - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. học. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học hiện. những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ,.. .. ... . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố lại cho HS, thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy nháp, Bảng phụ, vở Luyện tập chung: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - Quản trò lên điều hành các bạn chơi.
- điện” ôn lại các bảng nhân, chia 2 và 5. - HS thực hiện trò chơi - GV theo dõi, nhận xét. - HS đọc tên bài. - Dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. a. 5 x 6 = 2 x 3 = 5 x 4 = 5 x 5 = 5 x 10= 2 x 7 = b. 10 : 5 = 10 : 2 = 30 : 5 = 6 : 2 = 20 : 2 = 18 : 2 = - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS thực hiện lần lượt các YC: - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. phụ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu Bài 2: Số? vào vở vào trao đổi với bạn bên cạnh a, 10 : 2 = x 4 = cách làm của mình. b, 5 x 4 = : 2 = . c, 2 x 7 = - 5 = d, 40 : 5 = + 9 = - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức HS làm bài vào vở - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Một lớp học có 35 học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm. Trong tiết học cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS hoạt động nhóm 2 thống nhất - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện cách làm và làm vào vở. 1 HS làm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương. Giải: Mỗi nhóm có số bạn HS là: 35 : 5 = 7 ( bạn)
- Đáp số : 7 bạn Bài 4: Tính nhanh. - Nhận xét bảng phụ. 11 + 28 + 24 +16 + 12 + 9 - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC: Giải - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. = (11+ 9) + (28 +12) + (24 +16) - Nhận xét, tuyên dương. = 20 + 40 + 40 - GV giải thích các bước giải: = 100 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc bảng nhân, chia 2 và 5. - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ,.. .. ... . Thứ sáu, ngày 23 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc sách, báo về một loài động vật hoang dã và chia sẻ một số thông tin về loài động vật đó. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên
- - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số sách, báo về một loài động vật hoang dã - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, Một số sách, báo về một loài động vật hoang dã III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS thi hát đố vui về chủ - HS tham gia thi đố. đề loài. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn hát - GV nhận xét, khen ngợi HS. háy, đúng chủ đề. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm, hoạt - HS lắng nghe. động các loài vật trong tự nhiên. Và có rất nhiều sách. Báo viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc sách, báo viết về động vật hoang dã - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách/báo - HS chú ý. phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS làm việc cá nhân và hoạt động - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhóm: bốn. + Cá nhân chọn đọc bài viết mình đã + Tên sách/báo (tên bài viết) chuẩn bị. + Bài viết đó nói về loài động vật hoang + Các thành viên trong nhóm lắng dã nào ? nghe, góp ý cho bạn.
- + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài viết đó. + Trao đổi với bạn về bài viết mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình về trước lớp. bài đọc đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. *Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài viết - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, đó ở đâu? thư viện trường, google, ) GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. HĐ2. Giới thiệu với các bạn một số thông tin về loài vật đó. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS lắng nghe. bài tập. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách theo - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các các nội dung. nội dung: + Tên bài viết + Một số thông tin về con vật trong bài: tên loài vật, nơi sống, thức ăn . - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS thực hành theo nhóm: Từng HS nhóm bốn. trình bày các ghi chép của mình trong nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Một số HS đại diện trình bày trước lớp những ghi chép của mình. những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: + Qua bài đọc đó, em biết thêm được - HS liên hệ, chia sẻ. điều gì thú vị về loài động vật đó? VD: Không săn bắn động vật hoang dã. + Con người cần làm gì để bảo vệ động vật hoang dã. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ - HS chú ý. hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có
- bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ,.. .. ... . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài Khủng long - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Khủng long - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào - 1 HS đọc về khủng long? (đánh dấu V vào ô trống - HS trả lời trước đáp án đúng) + thường sống ở vùng đất .... thường sống ở vùng đất khô khô .......ăn cỏ hoặc ăn thịt + có kích thước khổng lồ .....có kích thước khổng lồ + ăn cỏ hoặc ăn thịt .......hung dữ - HS nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời - GV mời HS trả lời . ? Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A - HS đọc yêu cầu với từ ngữ phù hợp ở cột B. - HSlàm việc cá nhân, trao đổi - GV gọi HS đọc yêu cầu nhóm đôi - GV gọi 1-2 HS chưa bài. - GV gọi HS nhận xét - GV hỏi: Những bộ phận nào cho thấy khủng trả lời : long có khả năng tự vệ tốt? - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm ? Nhờ đâu mà Khủng long săn mồi tốt? tra. - GV nhận xét, tuyên dương - HS: từ chỉ đặc điểm
- - HS trả lời Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc yêu cầu a. Tai khủng long thế nào? + Bài yêu cầu trả lời câu hỏi b. Mắt khủng long thế nào? a. Tai khủng long rất thính c. Chân khủng long thế nào? b. Mắt khủng long tinh tường +BT yêu cầu gì? c. Chân khủng long thẳng và rất - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. khỏe ? Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi nào? - HS trả lời: Để trả lời câu hỏi có - GV nhận xét, tuyên dương cụm từ để hỏi “thế nào? ” ta dùng từ chỉ đặc điểm Bài 4: Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. - Đường lên núi quanh co, khúc kh... ...., - HS đọc đề bài - Mẹ tôi thức kh.... dậy sớm làm mọi việc. - Đường lên núi quanh co, khúc - GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết hợp khuỷu. giải nghĩa từ HS chưa rõ - Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm - GV nhận xét, kết luận mọi việc. Bài 5: Chọn a hoặc b. - HS hoàn thiện bài a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới mỗi hình. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBT - HS chữa bằng trò chơi tiếp sức, b. Viết tên loài vật có tiếng chứa uôc hoặc uôt nhận xét dưới mỗi hình. a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc ươu dưới mỗi hình. 1. Diều hâu 2. Đà điểu 3. Hươu cao cổ - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn b. Viết tên loài vật có tiếng chứa thành vào VBT uôc hoặc uôt dưới mỗi hình. - GV yêu cầu 3 HS chữa bài bằng trò chơi tiếp 1. Con chuột sức. 2. Bạch tuộc - GV nhận xét, đánh giá. 3. Chim cuốc Bài 6: Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời.
- - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên thi nói - HS đọc yêu cầu đề bài. tên các con vật mình nhìn thấy trong tranh. - HS thảo luận nhóm và trả lời : ? Kể thêm tên các con vật khác mà em biết? Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất ? Các con vật sống với nhau thế nào? hiện trong tranh: - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 1. Voi 2. công 3. gà khỉ 4. kì nhông 5. gõ kiến Bài 7. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của - 2 nhóm lên diễn tả lại tình các con vật sống trong rừng. huống. - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động của loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? - HS trả lời ? Khi nói câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm bài vào VBT + Những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng: Bài 8. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc leo, bay, phi, bò, gõ.... dấu chấm than vào ô trống. - HS thi nói a. Con gì có cái vòi rất dài......... - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn b. Con mèo đang trèo cây cau...... đạt ngắn gọn. c. Con gì phi nhanh như gió....... d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.... - HS đọc yêu cầu đề bài . e. Ôi, con công múa đẹp quá ...... - HS trả lời theo ý của mình. g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh.... a. Con gì có cái vòi rất dài? h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.... b. Con mèo đang trèo cây cau. c. Con gì phi nhanh như gió? - GV yêu cầu học sinh đọc bài của mình. d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang. - GV nhận xét, đánh giá. e. Ôi, con công múa đẹp quá! 4. Vận dụng: g. Con gì được gọi là chúa tể của - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học rừng xanh? tốt. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ,.. .. ... . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP : NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS yêu thích đối với các vật dụng bảo vệ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 23: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 23. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 23. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng
- cao. + Nề nếp vệ sinh lớp học : Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học thủ công cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi kết thúc tiết học. b. Phương hướng tuần 24: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà 24. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời các HS chia sẻ về việc sử dụng - HS tham gia chia sẻ các “hiệp sĩ” trong tuần qua. + Ví dụ: + Bạn sử dụng vật dụng gì? Bao nhiêu lần? + Khi sử dụng, bạn cảm thấy thế nào? - GV nhận xét và khen ngợi + Lớp mình có những ai đã làm b. Hoạt động nhóm: giống bạn nào? - Vẽ truyện tranh kể về một “hiệp sĩ”. + Ví dụ: câu chuyện của chiếc ô hoặc khẩu - HS hoạt động nhóm đôi vẽ tranh kể trang. về một hiệp sĩ. - GV khen ngợi, đánh giá. - Các nhóm lên giới thiệu về những - GV kết luận. sản phẩm đã hoàn thành của mình. 3. Cam kết hành động. - HS khi về nhà hãy thường xuyên kiểm tra các vật dụng bảo vệ sức khỏe của mình ở nhà: Nếu có dấu hiệu hỏng thì phải sửa chữa kịp thời, nếu bẩn thì phải giặt hoặc lau - HS lắng nghe để thực hiện. cho sạch sẽ.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ,.. .. ... .