Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Thứ 5 ngày 22 tháng 02 năm 2024 Toán BÀI 47: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; kĩ năng xếp hình với khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật; kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi dạng khối hộp, khối cầu. - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sá, năng lực tư duy, mô hình hoá; bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Phiếu học tập nhóm bài 1, - HS: + SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. + Bộ khối gỗ để thực hành xếp hình cho bài 1. (Nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh - HS chơi trò chơi. - Ai đúng với nội dung là tìm nhanh và nói chính xác các khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; kĩ năng xếp hình với các khối hình đó và xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình. - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS ghi tên bài vào vở.
- 2. Luyện tập - Thực hành. 22’ Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nêu tên các khối hình hộp có - HS nêu tên các khối hình có trong bài. trong bài 1: Khối trụ, khối cầu, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài. khối tam giác, khối hộp chữ nhật. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ. - HS thảo luận làm việc nhóm. - Một HS làm quản trò mời đại diện nhóm lên trình bày lần lượt - GV gọi HS nhận xét, GV và HS chốt đáp án từng phần. đúng và bình chọn sản phẩm đẹp nhất. Đáp án - GV chốt: a) Số? Từ các khối hình hộp, các em có thể dùng để Trong hình bên có: 4 khối trụ, xếp được rất nhiều hình khác nhau VD: tòa 1 khối cầu, 6 khối hộp chữ nhật. nhà, đoàn tàu, mô hình nhà ở, tùy theo trí - HS mang sản phẩm của nhóm tưởng tượng của các em. mình lên trưng bày và giới thiệu Bài 2: - HS nhận xét - Lắng nghe. - GV hỏi: +Trong hình gồm có mấy màu? Em có nhận xét gì về thứ tự các màu? + Các hình từ dưới lên trên có dạng hình gì? - HS đọc yêu cầu đề bài: Chọn + Em có nhận xét gì về độ lớn của các khối hình thích hợp đặt vào vị trí trụ từ dưới lên trên? trên cùng. -Vậy các em sẽ chọn hình nào thích hợp đặt vào vị trí trên cùng? - HS quan sát. HS trả lời câu hỏi của GV để tìm ra quy luật của - GV có thể hỏi lại HS tại sao lại chọn đáp án hình. B. + Trong hình gồm có 2 màu: đỏ và xanh. Màu sắc sen kẽ (từ dưới
- lên trên): xanh-đỏ-xanh-đỏ- + Dạng các khối trụ. + Các hình từ dưới lên trên dạng khối trụ thu nhỏ dần. - GV gọi HS nhận xét sau đó chốt đáp án -HS cả lớp giơ bảng con phương đúng. án chọn GV chốt: Để củng cố cách nhận dạng hình Đáp án: B cần chọn ở bài tập này em cần tìm ra quy -HS nêu lại quy luật của hình để luật hình phù hợp. giải thích cho việc chọn đáp án Bài 3: B: Các hình từ dưới lên trên dạng khối trụ thu nhỏ dần. Màu sắc xen kẽ từ dưới lên trên là: xanh - đỏ - xanh - đỏ - Vậy đáp án B là đúng. - HS nhận xét. - GV hỏi: + Cho 1 HS nhận dạng và đọc tên 4 khối mở đầu của dãy. +Gọi 1 HS khác nhận dạng và đọc tên 4 khối tiếp theo của dãy. - HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đáp án mình - HS quan sát hình khối của bài chọn ra bảng con. tập. - GV và HS cùng nhận xét. GV chốt: Cứ 4 khối làm thành 1 nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau. Vậy đáp án đúng là C. -HS nêu: Khối trụ, khối cầu, khối 3. Vận dụng. hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 4: -HS nêu. - HS giơ bảng đáp án. Đáp án: chọn C - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm một đường đi qua các
- vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu. - HS quan sát hình và thực hiện. - Gọi HS nêu đáp án chọn. - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án -HS trả lời. đúng. Đáp án: chọn C GV chốt: Để tìm đúng đường đi cho chú cá ngựa, em cần nhận dạng đúng khối trụ, khối - HS lắng nghe. cầu mà em đã học. *- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời. - GV cho HS nhận dạng lại các khối hình học - HS nêu tên các khối trụ, khối đã học. cầu mà em biết trong thực tế. - GV nhận xét. - HS nhận xét. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Khủng long; trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đẩu các câu. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt uya/ uỵu, iêu/ ươu hoặc uôc/ uôt. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: ủng, K, ong, chơi. l, h. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa - HS nêu từ khóa: mới. Khủng long - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: (20p) HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung - HS lắng nghe và quan sát đoạn viết đoạn viết: trong SGK +Những bộ phận nào giúp khủng long - 2, 3 HS đọc lại bài. săn mồi tốt? - HS trả lời: Khủng long có khả năng - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường tượng chính tả: cùng cái mũi và đôi tai thính. + Đoạn viết gồm những dấu câu nào? HS trả lời: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? + Viết hoa những chữ cái đầu câu. - GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai + HS có thể phát hiện các chữ dễ viết nếu HS chưa phát hiện ra. VD: khoẻ, sai. rộng, kiếm, săn, tường,.. + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + HS viết nháp/bảng con một số chữ + Khi viết, cần trình bày như thế nào? dễ viết sai. - GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ, tốc độ + Cách trình bày: Đầu đoạn lùi vào 1 vừa phải (quan sát HS viết để xác định ô, viết hoa chữ cái đầu câu. tốc độ), đúng chính âm; mỗi cụm từ đọc - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở 2-3 lần
- - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai - GV nhận xét bài viết của HS. (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p) - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn uya hay uyu thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn uya - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc hay uyu thay cho ô vuông và hoàn thành thầm theo. vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn HS - HS đọc thầm các câu văn trong bài. còn lúng túng. - HS thảo luận cặp đôi. - GV mời HS báo cáo kết quả. - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. theo dõi, góp ý. Đáp án: - Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu. - Mẹ tôi, thức khuya dạy sớm làm mọi - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một việc. số từ ngữ khác chứa vần uya/uyu. - HS tự sửa sai (nếu có) BT3. Chọn a hoặc b. - HS tìm từ, viết bảng con a. Nhìn hình, tìm từ ngữ chứa iêu hoặc - Nhận xét. ươu để gọi tên loài vật. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Y/c HS HS làm việc nhóm đôi, quan sát - HS đọc yêu cầu của bài tập. tranh, tìm từ ngữ gọi tên con vật. - HS đọc thầm - Chữa bài: Y/c một số nhóm trình bày - HS trao đổi cặp đôi, kết quả. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. - Dưới lớp nhận xét. - GV cho HS tìm thêm các từ ngữ khác - Đáp án:
- chứa iêu/ ươu để gọi tên loài vật. (1). diều hâu; (2). đà điểu; (3). hươu sao. - HS tự sửa sai (nếu có) - HS đọc đồng thanh nhưng từngữ vừa b. Nhìn hình, tìm từ ngữ chứa uôc hoặc điền. uôt để gọi tên loài vật. - HS chú ý - Gv hướng dẫn tương tự phần a - Đáp án: (1). Chuột; (2). Bạch tuộc; (3). Chim cuốc. 3. Vận dụng - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. học - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Phát triển vốn từ về muông thú. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp.
- - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú ếch con. - GV hỏi: Trong bài hát có nhắc đến - HS trả lời những con vật nào? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Nói tên các con vật ẩn trong tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS làm việc nhóm điền vào Phiếu bài sát, phân tích tranh, tìm các con vật ẩn tập. trong tranh sau đó điền vào Phiếu bài tập. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - Chữa bài: GV yêu cầu đại diện một số - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu nhóm trình bày kết quả. có). - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. Đáp án: công, gà, kì nhông, chim gõ GV chiếu đáp án lên màn hình. kiến, voi, khỉ - HS nêu - GV mở rộng: GV cho HS tìm thêm các từ ngữ khác để gọi tên loài vật. BT2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc câu mẫu. - GV phân tích mẫu để HS nắm vững - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- cách làm. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc - HS làm việc nhóm điền vào phiếu bài nhóm: quan sát, phân tích tranh, tìm các tập. tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng sau đó điền vào Phiếu bài tập. - HS tham gia trò chơi. - Chữa bài: GV tổ chức dưới dạng trò chơi, chia lớp thành 2 đội chơi, chơi trò hô - đáp, đội 1 hô to tên con vật, đội còn lại nói tên hoạt động của con vật, sau đó - Nhận xét, góp ý đổi ngược lại. Đáp án: - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án. - công: múa, xoè cánh, ...; GV chiếu đáp án lên màn hình. - chim gõ kiến: bay, đục thân cây..; - gà: gáy, chạy...; - kì nhông: bò..., - voi: huơ vòi,...). - HS đọc câu mẫu. - GV hướng dẫn HS đặt câu với từ ngữ - HS lắng nghe. tìm được: + GV yêu cầu HS đọc câu mẫu + Phân tích câu mẫu: Khỉ đang leo cây. => GV phân tích trong câu mẫu có sử - HS làm việc cá nhân, đặt câu với từ dụng từ chỉ hoạt động của khỉ là từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật. “leo”. - YC HS làm việc cá nhân, đặt câu với - HS trình bày kết quả. từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật. - Nhận xét. HS tuỳ vào khả năng của mình có thể - HS trình bày kết quả. đặt một câu hoặc nhiều câu. - HS thực hành. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV mở rộng và huy động những trải nghiệm của HS để đặt một câu để nói về hoạt động của một loài vật khác mà HS biết. - GV nhận xét, động viên. 3. Vận dụng. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc BT3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi thầm.
- hoặc dấu chấm than thay cho ô - HS chú ý lắng nghe. vuông. - HS làm việc nhóm đôi. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - Đại diện một số nhóm báo cáo. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. để tìm dấu thanh phù hợp. - Chữa bài: Y/c đại điện (2 - 3) nhóm lên trình bày kết quả trước lớp (có thể - Nhận xét, thống nhất đáp án. điền vào chỗ trống của câu được ghi a. Cơn gì có cái vòi rất dài? trên bảng). GV chốt đáp án đúng đã b. Con mèo đang trèo cây cau. được ghi trong bảng phụ c. Con gì phi nhanh như gió? - GV và HS nhận xét, thống nhất đáp án d. Ôi, con công múa đẹp quá! - HS chia sẻ: - Khắc sâu kiến thức: GV hỏi thêm HS + Dấu chấm đặt ở cuối câu dùng để kể về công dụng của các dấu câu. lại sự việc. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu dùng để hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu dùng để bộc lộ cảm xúc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HSTL những nội dung gì? - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... . Thứ sáu, ngày 23 tháng 02 năm 2024 Toán Bài 47. LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu. - HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế.
- - Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát - GV giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học: - HS thực hiện theo yêu cầu Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu; HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khổi trong thực tế. 2. Luyện tập - Thực hành. 22’ - 2-3 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu hình các đồ vật như tranh - HS quan sát mẫu rồi yêu cầu HS đọc sgk/tr.38 cho HS quan sát. tên gọi của khối ứng với hình dạng của - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi mỗi đồ vật. yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với hình dạng của mỗi đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang gắp một thiên thạch, bên cạnh có môt số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim và Trái - HS tìm: Đất. + Các hình có dạng khối trụ: Thân tàu,
- - Hướng dẫn HS tìm: khúc đầu cánh tay máy. + Các hình có dạng khối trụ. + Các hình có dạng khối cầu: Mặt Trời + Các hình có dạng khối cầu. (phần màu đỏ), Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, thiên thạch và mũ của phi - Yêu cầu HS tìm các hình có dạng hành gia. khối hộp chữ nhật. - HS tìm và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39. - 1-2 HS trả lời. a) - HS quan sát tranh. - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng của mỗi khối gỗ trong hình. - HS nêu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so sánh các số đo, trả lời câu hỏi trong bài - HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối rồi chia sẻ trước lớp. gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhật. - Nhận xét, đánh giá. b) - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cân nặng của các - 1-2 HS đọc. khối gỗ theo yêu cầu. - HS nêu. => Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu ki-lô-gam gỗ, ta làm như thế nào? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải *GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ SỐ ki-lô-gam gỗ bạn voi kéo tất cả là: đạc, hàng hóa giúp con người và giới 50 + 48 = 98 (kg) thiệu: Voi là một loài vật có thân hình Đáp số: 98 kg gỗ. chắc chắn, thân thiệ với con người. Ở một số vùng miền hoặc ở một số nước, - HS đổi chéo vở kiểm tra. voi thường giúp con người vận chuyển - HS quan sát, lắng nghe. đồ đạc, hàng hóa Hình ảnh voi vận chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống thường ngày, chẳng hạn như hình ảnh chú voi con ở Bản Đôn.
- 3. Vận dụng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: - 1-2 HS trả lời. Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh - HS quan sát. ba bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là tháp nghiêng Pi-sa ở I-ta-li- a, Kim tự tháp ở Ai Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận - HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp. trước lớp. - HS trình bày: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Nam nói đúng, Việt nói sai, Mai nói * đúng. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS quan sát, phân tích bức ảnh, nói tên con vật trong mỗi bức ảnh. - Viết đoạn văn ngắn giới thiệu tranh ảnh về một con vật. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV gọi HS chia sẻ trước lớp: Em thích - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp con vật nào? Con vật đó có đặc điểm gì - HS chú ý. khiến em thích thú? - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài học mới. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói tên các con vật trong bức tranh (ảnh) dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh cho HS quan sát - GV tổ chức cho HS thực hiện BT1 qua trò chơi: đoán tên con vật - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: 1 HS dán hình con vật ở sau lưng, Các bạn dưới lớp sẽ nêu đặc điểm của con vật đó Bạn trên bảng sẽ dựa vào những đặc điểm các bạn dưới lớp gợi ý để đoán tên con vật được dán sau lưng mình. - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS nói cho nhau nghe trong - Sau trò chơi, GV cho HS quan sát lại nhóm đôi và chia sẻ trước lớp. từng tranh (ảnh) nêu lại đặc điểm, hoạt - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. động của các con vật đó trong nhóm đôi và gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 3 - 5 câu giới thiệu tranh - HS nêu yêu cầu của bài. (ảnh) về một con vật. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. đọc thầm. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - HS trả lời
- - GV hỏi: Qua các câu hỏi gợi ý em thấy khi giới thiệu tranh ảnh về một con vật, em có - HS thực hành trong nhóm thể giới thiệu những nội dung gì ? - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào gợi ý giới thiệu tranh ảnh về con vật mình đã sưu tầm được. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, + B2: Dựa vào kết quả nói và gợi ý, HS cuối câu sử dụng dấu câu phù hợp. làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô câu vào vở. - HS viết bài vào vở. (HS có thể - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả đoạn văn và tư thế ngồi viết. năng) - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, - HS đổi vở cho nhau, cùng soát giúp đỡ những HS gặp khó khăn. lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. - GV đọc bài của HS, tổ chức cho HS nhận - HS tự sửa sai (nếu có). xét bài bạn về các mặt: nội dung, cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn... - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. học. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học hiện. những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . .. ... Tiếng Việt
- ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tự tìm đọc sách, báo về một loài động vật hoang dã và chia sẻ một số thông tin về loài động vật đó. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số sách, báo về một loài động vật hoang dã - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, Một số sách, báo về một loài động vật hoang dã III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS thi hát đố vui về chủ - HS tham gia thi đố. đề loài. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn hát - GV nhận xét, khen ngợi HS. háy, đúng chủ đề. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm, hoạt - HS lắng nghe. động các loài vật trong tự nhiên. Và có rất nhiều sách. Báo viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc sách, báo viết về động
- vật hoang dã - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số sách/báo - HS chú ý. phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS làm việc cá nhân và hoạt động - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhóm: bốn. + Cá nhân chọn đọc bài viết mình đã + Tên sách/báo (tên bài viết) chuẩn bị. + Bài viết đó nói về loài động vật hoang + Các thành viên trong nhóm lắng dã nào ? nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài viết đó. + Trao đổi với bạn về bài viết mình chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình về trước lớp. bài đọc đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. *Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài viết - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, đó ở đâu? thư viện trường, google, ) GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. HĐ2. Giới thiệu với các bạn một số thông tin về loài vật đó. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS lắng nghe. bài tập. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách theo - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các các nội dung. nội dung: + Tên bài viết + Một số thông tin về con vật trong bài: tên loài vật, nơi sống, thức ăn . - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS thực hành theo nhóm: Từng HS nhóm bốn. trình bày các ghi chép của mình trong nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Một số HS đại diện trình bày trước lớp
- những ghi chép của mình. những ghi chép của mình. ❖ Liên hệ: + Qua bài đọc đó, em biết thêm được - HS liên hệ, chia sẻ. điều gì thú vị về loài động vật đó? VD: Không săn bắn động vật hoang dã. + Con người cần làm gì để bảo vệ động vật hoang dã. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ - HS chú ý. hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố lại cho HS, thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - Giấy nháp, Bảng phụ, vở Luyện tập chung: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - Quản trò lên điều hành các bạn chơi. điện” ôn lại các bảng nhân, chia 2 và 5. - HS thực hiện trò chơi - GV theo dõi, nhận xét. - HS đọc tên bài. - Dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. a. 5 x 6 = 2 x 3 = 5 x 4 = 5 x 5 = 5 x 10= 2 x 7 = b. 10 : 5 = 10 : 2 = 30 : 5 = 6 : 2 = 20 : 2 = 18 : 2 = - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - HS thực hiện lần lượt các YC: - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. phụ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu Bài 2: Số? vào vở vào trao đổi với bạn bên cạnh a, 10 : 2 = x 4 = cách làm của mình. b, 5 x 4 = : 2 = . c, 2 x 7 = - 5 = d, 40 : 5 = + 9 = - Gọi HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức HS làm bài vào vở - HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Một lớp học có 35 học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm. Trong tiết học cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS hoạt động nhóm 2 thống nhất - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện cách làm và làm vào vở. 1 HS làm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. bảng phụ.
- - Nhận xét, tuyên dương. Giải: Mỗi nhóm có số bạn HS là: 35 : 5 = 7 ( bạn) Đáp số : 7 bạn Bài 4: Tính nhanh. - Nhận xét bảng phụ. 11 + 28 + 24 +16 + 12 + 9 - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn. H: Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC: Giải - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. = (11+ 9) + (28 +12) + (24 +16) - Nhận xét, tuyên dương. = 20 + 40 + 40 - GV giải thích các bước giải: = 100 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc bảng nhân, chia 2 và 5. - HS trả lời. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ,.. .. ... . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.