Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 33 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 23 Thứ 2 ngày 19 tháng 02 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG BỆNH THÔNG THƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: một số vật dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung ở sân trường trường. - Thực hiện chào cờ - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. (15 - 16’) 1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử - HS trả lời dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
  2. giúp mình làm gì? - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng - HS về những vật dụng nào phù hợp. mình đã có trong số các vật - GV hỏi HS về những vật dụng nào mình dụng kể trên. đã có trong số các vật dụng kể trên. - HS lắng nghe Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày để giúp bảo vệ cơ thể. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Sau buổi trải nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... Tiếng Việt ĐỌC : VÈ CHIM ( Tiết 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1
  3. 1. Khởi động: - Cho HS hát và vận động theo bài Con - HS hát và vận động theo bài hát chim vành khuyên + Trong bài hát đã nhắc đến những loài - HS trả lời: Bài hát đã nhắc đến các chim nào? loài chim như vành khuyên, chào mào, sơn ca, chích choè, sáo nâu. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi - HS làm việc theo cặp Nói về một loài chim mà em biết theo các câu hỏi gợi ý: + Tên của loài chim đó là gì? + Loài chim đó thường sống ở đâu? + Loài chim đó có đặc điểm gỉ?... - Gọi một số cặp lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm chia sẻ - Gọi nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để biết tên gọi và nhận biết được đặc điểm - HS chú ý lắng nghe riêng của mỗi loài chim, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay nhé. - GV ghi bảng tên bài: Vè chim. - HS mở vở, ghi tên bài học. 2. Khám phá a. Đọc văn bản (25 – 27p) *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý - HS lắng nghe và đọc thầm theo. giọng đọc thể hiện được sự hài hước dí dỏm đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp 2 dòng một (1 - HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L1) lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - HS nêu như lon xon, liếu điếu, nào em cảm thấy khó đọc? chèo bẻo... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá tổ chức cho HS luyện đọc. nhân, nhóm, đồng thanh). - GV chiếu 4 câu thơ đầu, gọi HS đọc, - HS đọc, lớp nghe và nhận xét về yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét cách cách ngắt, nghỉ hơi của bạn. ngắt, nghỉ hơi của bạn Hay chạy lon xon / Là gà mói nở // Vừa đi vừa nhảy /
  4. Là em sáo xinh // - GV: Bạn thể hiện 4 dòng thơ trên với - HS nêu ý kiến giọng đọc thế nào? - GV thống nhất cách ngắt nhịp thơ và - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh giọng đọc của 4 dòng thơ trên và cho HS đọc nối tiếp 2 dòng một (lần HS luyện đọc. 2). HS khác góp ý cách đọc. - HDHS đọc nối tiếp 2 dòng một (L2) - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. VD: - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào + lon xon: Dáng chạy nhanh và em chưa hiểu nghĩa? trông rất đáng yêu. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn + lân la: nhặt oanh quanh, không đi lúng túng). xa. + Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm, lúc mở. - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh - HS quan sát, chú ý để giúp HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ trên. ❖Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ lon - 2 – 3 HS đặt câu. xon/lân la/ nhấp nhem. VD: Chú chim sẻ đang lân la nhặt - GV nhận xét, tuyên dương. thóc. c. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc trong nhóm và nhóm đôi góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa - 2 – 3 nhóm thi đọc. các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của - HS nhận xét, bình chọn nhóm các nhóm đọc tốt nhất. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV đánh giá, biểu dương. - HS chú ý. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc dõi. bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2.
  5. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè. - GV nêu câu hỏi. - HS đọc thầm lại toàn bài - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ - HS suy nghĩ, xung phong phát nhất để tìm ra câu trả lời. biểu: + Tên các loài chim được nhắc tới trong bài vè là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, - GV nhận xét, giới thiệu thêm về hình chim sâu, tu hú, cú mèo. ảnh của một số loài chim vừa tìm được. - HS chú ý * Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim - GV mời 2 HS đố - đáp theo mẫu (một - 2 HS đố - đáp theo mẫu (một bạn bạn đố, một bạn đáp). đố, một bạn đáp. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp: - HS thực hành theo cặp đôi. + Dựa vào bài vè để cùng bạn đố vui về các loài chim. + Cách thực hiện: một bạn đố, một bạn trả lời, sau đó đổi vai cho nhau. - GV gọi các nhóm thể hiện trước lớp. - Các cặp thực hành trước lớp - Trò chơi đố vui về các loài chim, giúp - HS nêu ý kiến con biết được điều gì? - GV: Mỗi loài chim đều có một đặc điểm riêng. Loài chim nào cũng rất đáng yêu. * Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn - HS đọc thầm lại toàn bài bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, hoàn thành câu trả lời vào phiếu thảo chia sẻ trong nhóm, viết kết quả luận nhóm. vào phiếu nhóm. Dự kiến CTL: - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy PHIẾU THẢO LUẬN đủ câu. Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 3: Tìm Từ ngữ chỉ hoạt từ ngữ chỉ động của các loài hoạt động chim trong bài về
  6. của các loài là: chạy lon xon, chim trong đi, nhảy, nói linh - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. bài vè. tỉnh, chao đớp - GV chốt kết quả trên màn hình. mồi, mách lẻo, - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. nhặt lân la... Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài - Đại diện một số nhóm báo cáo. chim. Nhóm khác nhận xét, góp ý - GV mời một HS đọc yêu cầu và mẫu - HS chú ý. - Dựa vào mẫu, khi giới thiệu về một loài chim, em nên giới thiệu những gì? - HS đọc câu hỏi và mẫu. GV: Có thể tuỳ chọn giới thiệu về một loài chim bất kì. Khi giói thiệu cần - HS nêu ý kiến. nêu được một số nội dung như: tên loài Dự kiến CTL: Em cần giới thiệu tên chim, một số đặc điểm nổi bật của loài loài chim, đặc điểm, hoạt động nổi chim đó. bật của loài chim đó.. - GV yêu cầu HS thực hiện câu 4 theo mẫu trong nhóm đôi. - GV gọi các nhóm trình bày trước lớp. Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể khuyến khích HS nói những trải - HS trao đổi câu hỏi 4 theo cặp đôi nghiệm của bản thân khi giới thiệu về một loài chim (Chẳng hạn: Nhà bà em - Các cặp thực hành trước lớp. nuôi rất nhiều chim bồ câu. Vì vậy, em xin giới thiệu về loài chim này...). - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc đã giúp em hiểu nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi loài chim. ❖ Mở rộng: GV: Ngoài những loài chim được nhắc - HS lắng nghe và ghi nhớ. đến trong bài vè, em có biết loài chim - 1, 2 HS nhắc lại nội dung nào khác? Đặc điểm nổi bật của loài chim đó là gì? - GV giới thiệu một số hình ảnh về một - HS liên hệ những trải nghiệm của số loài chim khác và đặc điểm của bản thân rồi chia sẻ trước lớp. chúng. - Hiện nay, có hiện tượng săn bắn các loài chim. Em có suy nghĩ gì về việc - HS quan sát, chú ý lắng nghe. làm đó?
  7. 3. Thực hành, luyện tập (15p) Luyện đọc lại - Em cần yêu quý các loài chim, - Để đọc diễn cảm bài này con cần lưu tuyên truyền cho mọi người ... ý gì? - HS nêu ý kiến. - GV chốt: Khi đọc lưu ý ngắt nhịp hợp lý, thể hiện được giọng đọc dí dỏm, vui tươi, nhấn giọng vào các từ ngữ nói về đặc điểm của các loài chim - GV đọc mẫu toàn bài. - Khuyến khích HS xung phong đọc - HS theo dõi, đọc thầm diễn cảm toàn bài. - HS đọc diễn cảm toàn bài. 4. Luyện tập theo văn bản đọc * BT1: Tìm những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu - 1 HS khác đọc toàn bài. trả lời. - HS làm việc nhóm - HS nêu đáp án: Từ ngữ chỉ người - GV và HS thống nhất đáp án đúng. được dùng để gọi các loài chim là - GV hỏi thêm: Cách dùng những từ bác, em, cậu, cô. ngữ chỉ người dùng để gọi tên các loài - HS chú ý. chim giúp em cảm nhận được điều gì? - Cách dùng những từ ngữ chỉ người - GV chốt: Từ ngữ chỉ người được dùng để gọi tên các loài chim cho dùng để gọi các loài chim là bác, em, thấy các loài chim gần gũi, có đặc cậu, cô. Điều này giúp chúng ta thấy điểm về tính nết, hoạt động giống các loài chim gần gũi, có đặc điểm về như con người. tính nết, hoạt động giống như con người. 5. Vận dụng. BT2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài - HS đọc yêu cầu. tập trên. - HS đọc câu mẫu rồi nêu ý kiến: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gọi HS đọc câu mẫu và nêu câu + Bộ phận thứ nhất chỉ tên loài chim. hỏi phân tích câu mẫu: + Bộ phận thứ hai nói về hoạt đọng + Em có nhận xét gì về bộ phận thứ hoặc đặc điểm của loài chim đó. nhất của câu mẫu? - HS làm việc nhóm đôi + Bộ phận thứ 2 của câu mẫu nói về - Các nhóm thể hiện trước lớp. điều gì? - GV yêu cầu HS thực hành đặt câu theo mẫu trong nhóm đôi. - HS chia sẻ cảm nhận.
  8. - GV nhận xét, khen các nhóm thực hành tốt. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Phiếu học tập nhóm BT 1, BT 3. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo -HS chơi trò chơi theo quản trò. thuyền với nội dung là các bảng nhân,
  9. bảng chia đã học. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe, thực hiện 3 bước đầu giúp các em củng cố về phép nhân, phép tiên. chia. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm. - Một HS làm quản trò, HS dưới lớp - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bằng chơi đọc bản Rap! Và trả lời các bài Rap! vui nhộn. theo các phép tính trên máy chiếu. Đáp án a. Thừa 2 5 2 5 2 5 số Thừa 5 6 7 8 3 9 số Tích 10 30 14 40 6 45 b. - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố: Số bị 12 15 14 30 8 10 + Em có nhận xét gì về các phép tính chia trong câu a? Số 2 5 5 2 5 + Em có nhận xét gì về các phép tính chia trong câu b? Thươn 6 3 7 6 4 2 * GV chốt: Để tìm được tích và thương g trong câu a và b ta cần học thuộc lòng - HS nhận xét bảng nhân và bảng chia. + Câu a các phép tính đều nằm trong Bài 2: bảng nhân 2 và 5 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Câu b các phép tính đều nằm trong - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách bảng chia 2 và 5. thực hiện: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tìm được mỗi bạn có bao nhiêu quả vải cần phải làm phép tính gì? + Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán? - HS đọc yêu cầu đề bài + Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn lời khác? cách thực hiện. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp
  10. đôi. GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng - Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho túng bằng các câu hỏi gợi ý. 2 cháu. - GV cho HS trình bày bài. - Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? - Phép tính chia. - Mỗi cháu được số quả vải là: - Số quả vải mỗi cháu được là: - GV gọi HS nhận xét - GV chốt: Đây là bài toán có lời văn sử - HS làm việc cặp đôi, hoàn thành dụng một phép tính chia trong bảng chia bài vào vở. 2 mà các em đã được học. Bài toán có lời - Một số nhóm chia sẻ cách làm, văn các em có thể viết lời giải bằng các mang vở lên chiếu máy chiếu để các cách khác nhau. bạn cùng nhận xét. Liên môn: Khi nhận được quà của bà thì Bài giải các em cần lễ phép cầm bằng 2 tay và nói Mỗi cháu được số quả vải là: lời cảm ơn chân thành đến bà. 20 : 2 = 10 (quả) Bài 3: Đáp số: 10 quả - HS nhận xét. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: Làm lần lượt phép tính từ trái sang phải. - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu. - GV cho HS trình bày bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Số? - GV gọi HS nhận xét. GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Vận dụng. *Tổ chức HĐ Trò chơi (Nhóm) - GV phổ biến luật chơi: Truy tìm kho báu - HS quan sát hình, lắng nghe. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách chơi: Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc nhận được mặt trên xúc xắc có 4 chấm thì - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có - HS lên chia sẻ theo nhóm.
  11. phép tính 45 : 5 người chơi phải nêu kết - HS nhận xét. quả phép tính là 9, tạm dừng lại tại ô này - HS lắng nghe (nếu nêu sai thì phải trở lại ô xuất phát trước đó) và đến lượt người khác tiếp tục chơi như vậy. Trò chơi kết thúc khi có người đến được kho báu. Trong quá trình chơi, nếu người chơi đến ô có hình - HS quan sát và nghe hướng dẫn thì người chơi đi tiếp tới ô theo đường cách thực hiện. mũi tên và tạm dừng lại tại ô này. - GV hỗ trợ các nhóm. - Tuyên dương các nhóm chơi nhanh. - Trò chơi này giúp các em điều gì? - GV nhận xét phần chơi. *- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân, phép chia. Nêu được cách giải bài toán có một phép tính chia. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS chơi trong nhóm của mình - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Giúp em ôn lại các bảng nhân và chia đã học. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 46: KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU Khối trụ, khối cầu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.
  12. - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hóa, đồng thời bước bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian. Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề Toán học và sử dụng công cụ, phương tiện, đồ dung Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa như: hộp sữa, cái cốc, ống nước, quả bóng, ống chè, hộp bánh sắt, quả địa cầu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. (3-5’) - GV cho cả lớp khởi động bằng bài hát - HS hát theo nhạc “Quả”. GV nhận xét. - Trong bài hát có những loại quả nào? - HS trả lời: quả mít, quả khế, quả - GV chiếu hình cảnh các loại quả và giới đất, quả bóng, quả pháo, quả trứng. thiệu: Trong các loại quả mà bạn vừa nêu. - HS quan sát. Có những quả thuộc dạng khối mà chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay. 2. Khám phá. a. Khối trụ: - Trên tay cô có một hộp sữa có dạng hình khối. Các em hãy quan sát xung quanh hộp sữa. Nắp của hộp sữa hình tròn, đáy - HS quan sát xung quanh và hai đáy của hộp sữa cũng hình tròn. Người ta nói, của những đồ vật đó. hộp sữa có dạng khối trụ. - GV đưa thêm vật thật khúc gỗ (có hình dạng khối trụ) và hỏi HS khúc gỗ có dạng khối gì? - HS quan sát và trả lời: dạng khối - GV nhận xét và chốt khúc gỗ có dạng trụ. khối trụ. - GV đưa thêm đồ vật có hình khối trụ cho HS quan sát và nhận diện như: Hộp - HS trả lời - nhận xét. bánh sắt Danisa, lõi cuộn giấy, -GV cho HS xem cả tư thế đứng và nằm
  13. của khối trụ. GV cho HS quan sát nhiều - HS quan sát và trả lời. mẫu khác nhau. - GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - HS quan sát và trả lời. - Vậy là cô trò mình đã cùng nhau tìm hiểu các đồ vật có hình dạng khối trụ. - HS chú ý lắng nghe. Chúng mình cùng nhau chuyển sang tìm hiểu 1 hình khối mới nhé. Và đó là hình khối gì thì chúng mình cùng quan sát lên bảng. b. Khối cầu: - Trên tay cô có 1 quả bóng, các em quan - HS nhận diện sát quả bóng có dạng hình khối. Trên sân cỏ các cầu thủ đá bóng thì quả bóng lăn qua lăn lại như lời bài hát. Cô nói quả bóng có dạng khối cầu. - GV đưa thêm nhiều đồ vật có dạng khối - HS lắng nghe, nhắc lại. cầu với kích thước khác nhau (3 quả bóng có kích thước khác nhau) GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. - Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám - HS trả lời: Khối trụ và khối cầu. phá hai khối gì? - Đúng rồi đấy các em ạ. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau khám phá khối trụ và khối cầu. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang phần hoạt động. 3. Hoạt động: Bài 1: Hình nào là khối trụ? Hình nào là khối cầu? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận cặp đôi. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 đại diện nhóm lên trình bày. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. GV HS nhận xét đánh giá phần thảo luận đi kiểm tra giúp đỡ HS. nhóm bạn. - GV gọi HS lên bảng trình bày phần thảo Đáp án: luận của mình. Hình B: Khối cầu
  14. Hình D: Khối trụ. - HS lắng nghe. - GV chốt: Như vậy qua bài tập 1 này các em đã quan sát rất tốt những hình đã cho và tìm được đâu là hình khối trụ, đâu là hình khối cầu. Tuy nhiên, trong cuộc sống có rất nhiều đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu. Bài 2: a. Mỗi vật sau có dạng khối gì? - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát các hình trên bằng - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. đồ vật thật đã được yêu cầu chuẩn bị từ - HS thảo luận nhóm 4 để tìm xem tiết trước. những vật nào có dạng khối trụ, khối - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. cầu. - 2 nhóm HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối trụ vật nào có khối cầu. Đáp án: Khối trụ: Hộp chè, ống nhựa, ống tre. Khối cầu: quả địa cầu, quả bóng. - GV cùng HS đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nhận xét, bổ sung. b. Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng - Dưới lớp HS đọc nhiệm vụ và làm khối trụ hoặc khối cầu mà em biết. miệng theo nhóm cặp. - GV mời HS đọc nhiệm vụ. - HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay. - GV cho HS nêu miệng qua phần thi: Ai Ví dụ: nhanh ai đúng. * Viên bi đá, hạt ngọc trai, quả bóng tennis có dạng khối cầu * Thùng phi nước, hộp chè, hộp bánh sắt, hộp sữa bột có dạng khối trụ
  15. - GV cùng HS nhận xét. GV khen ngợi. 4. Vận dụng Bài 3: - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài tập: Quan - GV gọi HS đọc yêu cầu. sát tranh rồi chỉ ra hình có dạng - GV phóng to tranh, và đưa ra yêu cầu khối trụ, hình có dạng khối cầu. đánh dấu chữ T với hình khối trụ. Chữ C với hình khối cầu. Sau đó gọi một số em - HS quan sát. Đánh dấu theo đúng lên chỉ vào khối hình và cho biết khối gì. yêu cầu của GV. GV cùng HS khai thác tranh và GV - HS thi nhau nói đúng tên khối. hướng dẫn HS cách tìm tên sao cho đúng - Cả lớp tuyên dương. với yêu cầu đề bài. Đáp án: * Có 6 khối trụ: đầu, 2 cẳng tay, 2 cẳng chân, lon nước ngọt. * Có 6 khối cầu: 2 đầu râu, 2 cầu vai, thân của Rô- bốt và tàu lặn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có - HS trả lời. trong nhà em nhé. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... Tiếng Việt CHỮ HOA U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý. 2. Năng lực chung
  16. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
  17. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Cũng cố cho HS về các bảng nhân, chia đã học. - Giải được bài toán có liên quan đến bảng nhân chia.. 2. Năng lực chung: HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bảng phụ. - HS: vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: “ Bé học toán”. - HS hát theo lời bài hát. - GV cho HS thi đọc bảng chia 2, chia 5. - HS thi đọc bảng chia 2,chia 5. - GV dẫn dắt vào bài . Ghi tên bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính. 5 x 7 - 15 = ........... 12 : 2 + 52 = .......... =............ =............ 20 : 5 + 50 = ........... 2 x 7 + 25 = ........... = ........... = ........... 60 - 40 : 5 = ........... 20 : 2 + 42 = ...........
  18. = ........... = ........... - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Gv cho nêu cách tính. - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ chữa bài. - GV cho HS khác nhận xét. - HS đọc Bài 2: Cô giáo chia 45 quyển vở cho các bạn, mỗi bạn 5 quyển vở. Hỏi có bao nhiêu - HS trả lời. bạn được chia vở? - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trình bày. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Số bạn được chia vở là: - GV cho HS làm bài vào vở. 45 : 5 = 9 ( quyển) Đáp số: 9 quyển vở Bài 3: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích - HS đọc yêu cầu. bằng 21? - HS xác định yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - GV cho HS xác định yêu cầu. bảng phụ chữa bài. - GVcho HS nhận xét chữa bài. Số cần tìm là 3 và 7 Lí do: Vì :3+7=10 3x7=21 - HS trả lời 3. Vận dụng: - HS chơi trò chơi. - Hôm nay em học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi: “Truyền điện” nối tiếp nhau nêu các phép nhân, chia của bảng nhân, chia 2 và 5. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ...
  19. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : CẢM ƠN HỌA MI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện ( 3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu - Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim chuyện. quý. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con - Nhận xét, động viên HS. chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi câu chuyện theo tranh bệnh. - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn.
  20. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần - HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung lượt từng đoạn hoặc kể hết bài từng đoạn - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận nhóm - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng: - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi - HS lắng nghe. + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về 3. Vận dụng nhà kể cho bố mẹ nghe - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện viết bài chính tả bài thơ; biết cách trình bày các khổ thơ. biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển NL tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1. - HS: Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS