Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- Thứ năm, ngày 01 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép nhân, phép chia đã học. - Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và phép chia đã học. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 3) 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài a) Bài yêu cầu làm gì? - Tìm bông hoa cho ong đậu. + Muốn biết được các con ong đậu vào + Tính kết quả của phép tính ghi trên bông hoa nào ta làm như thế nào? từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK
- - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương - HS lắng nghe b) Bông hoa nào có nhiều con ong đậu - HS nhận xét kết quả ở câu a để trả lời, vào nhất? bông hoa ghi số 10 sẽ có nhiều con ong đậu nhất. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách vào phép nhân, phép chia đã học để tìm thực hiện. số thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS làm bài vào ô li - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1 2 : 2= 1 - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt, tuyên dương Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - Bài yêu cầu làm gì? - Vào ô có dấu “?” + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Tính theo hướng nào? phải. - HS làm bài vào SGK - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương * Lưu ý: cho HS đọc lại từng trường hợp - HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài 4: - Tìm dấu thích hợp với ô có dấu “?” - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó - Bài yêu cầu làm gì? so sánh các kết quả với nhau +Để điền được dấu thích hợp ta cần - 1HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm phải làm ǵ? vào vở ô li - Yêu cầu 1HS làm bài vào bảng phụ cả - HS chia sẻ trước lớp lớp làm vào vở ô li a) 2 x 3 > 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 5 x 6 = 30 b) 2 x 4 = 16 : 2 35 : 5 < 40 : 5 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt, tuyên dương * Lưu ý: cho HS đọc lại từng trường - HS trả lời 3. Vận dụng. - HS đọc theo yêu cầu - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại nội dung đã học - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe, thực hiện. viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết cách trình bày các khổ thơ. biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt uynh/uych, l/n, iêt/iêc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất
- khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: tr, uỹ, e, L. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Luỹ tre mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng - HS lắng nghe. chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - HS lắng nghe và quan sát đoạn - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung viết trong SGK đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Lúc mặt trời mọc, cây tre được miêu tả - HS trả lời: như thế nào? + Lúc mặt trời mọc, cây tre được + Câu thơ nào cho thấy cây tre cũng miêu tả: Ngọn tre cong gọng vó./ giống như con người? Kéo mặt trời lên cao. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện + Câu thơ: Tre bần thần nhớ gió. tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn viết gồm những dấu câu nào? + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? + Viết hoa những chữ cái đầu mỗi
- GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu dòng thơ. HS chưa phát hiện ra. VD: gọng vó, vầng + HS có thể phát hiện các chữ dễ trăng, luỹ tre, rì rào, viết sai. + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? + Cách trình bày: lùi vào 3 ô, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV đọc to, rõ ràng từng dòng thơ, tốc - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), đúng chính âm; mỗi đòng thơ đọc 2-3 lần . - HS nghe và soát lỗi: - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ - GV nhận xét bài viết của HS. viết sai (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p) - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn uynh hay uych thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn thầm theo. uynh hay uych thay cho ô vuông và hoàn - HS đọc thầm các câu văn trong thành vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn bài. HS còn lúng túng. - HS thảo luận cặp đôi. - GV mời HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp theo dõi, góp ý. Đáp án: - Các bạn chạy huỳnh huỵch trên - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một sân bóng. số từ ngữ khác chứa vần uynh/uych. - Nhà trường tổ chức họp phụ BT3. Chọn a hoặc b. huynh vào Chủ nhật. a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. - HS tự sửa sai (nếu có)
- - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm từ, viết bảng con - GV chiếu lên bảngđ oạn thơ. - Nhận xét. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nghĩa của các từ trong bài để tìm cách - HS đọc yêu cầu của bài tập. điền l hoặc n phù hợp. - HS đọc thầm - HS trao đổi cặp đôi, điền l hoặc n vào chỗ trống và hoàn thành PHT. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại. Gọi mùa xuân ở lại Trên mắt trời xanh non. b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông. - HS tự sửa sai (nếu có) GV phân tích mẫu - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa - GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức điền. trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS chú ý - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhanh và đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi - Dưới lướp nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng nhóm thắng cuộc. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chú ý, tự hoàn thành vào học VBT. - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học hiện. và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật.. - Đặt được câu nêu đặc điểm.. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Xếp từ ngữ vào nhóm thích hợp. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: - HS thảo luận trong nhóm: đọc và xếp từ ngữ đã cho vào nhóm + Từng em nêu ý kiến. thích hợp. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời một số đại diện HS thực hành - Đại diện HS thực hành trước lớp. trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu
- có). VD: +Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre. tuyên dương HS. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng - Khắc sâu kiến thức: óng, ấp lánh, trong xanh. + Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? Thế - Hs trả lời. nào là từ chỉ đặc điểm? - GV mở rộng: + HS chia sẻ trước lớp. + Em hiểu thế nào là vàng óng, trong xanh? + Ngọn núi, hồ nước + Tìm thêm các từ ngữ chỉ sự vật trong - HS thực hành đặt câu. thiên nhiên và từ ngữ chỉ đặc điểm. VD: Bầu trời cao trong xanh. + Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài. Nương lúa chín vàng óng. BT2. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS đọc câu mẫu. - Gv phân tích mẫu để Hs nắm vững - HS lắng nghe và ghi nhớ. cách làm. - HS làm việc cá nhân. Sau đó, 3 - 5 - GV yêu cầu HS làm việc ác nhân. HS trình bày kết quả trước lớp. VD: + Nương lúa vàng óng. - GV nhận xét, đánh giá. + Ngôi sao lấp lánh. - GV mở rộng và huy động những trải + Luỹ tre xanh. nghiệm của HS để tìm thêm các từ ngữ - HS đổi chéo. Kiểm tra lẫn nhau. chỉ sự vật trong thiên nhiên, từ ngữ chỉ - HS thực hành. đặc điểm của các sự vật đó và đặt câu - VD: Ngọn núi cao chót vót. nêu đặc điểm. - GV nhận xét, động viên. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Vận dụng. BT3. Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc bài. thầm. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS chú ý lắng nghe. GV khuyến khích HS có thể tìm - HS làm việc theo cặp: Quan sát thêm các từ ngữ bên ngoài để ghép tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời.
- cùng với các từ đã cho thành nhiều câu khác nhau nhưng vẫn đảm bảo theo kiểu câu nêu đặc điểm. - GV mời một số cặp HS lên trước lớp - Một số cặp lên trước lớp trình bày trình bày kết quả. kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống Đáp án: nhất đáp án. + Ngôi sao thế nào? (Ngôi sao sáng lấp lánh.) + Dòng sông thế nào? (Dòng sông quanh co uốn khúc.) + Nương lúa thế nào? (Nương lúa - GV nhận xét, tuyên dương HS. xanh mơn mởn.) - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS tự sửa sai (nếu có). những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HSTL khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát, tham - HS nêu yêu cầu của bài khảo đoạn văn - HS quan sát tranh, đọc đoạn văn - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: - HS làm việc theo nhóm: nói về nói về việc làm của từng người trong tranh. việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc - 2, 3 nhóm xung phong trình bày làm của từng người trong tranh. trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. - HS chú ý. ❖ Liên hệ: - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. + Trong những công việc trên, em đã được chứng kiến hoặc tham gia vào công việc nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Em cảm thấy như thế nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một sự việc em đã - HS nêu yêu cầu của bài. chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. đọc thầm. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: - HS thực hành trong nhóm: Mỗi
- + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ HS tự chọn kể một việc đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3- cuối câu sử dụng dấu câu phù 5 câu vào vở. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày ô đoạn văn và tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở. (HS có thể - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo giúp đỡ những HS gặp khó khăn. khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. (nếu có). + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì +HS tự sửa sai (nếu có). hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong - HS chia sẻ về những nội dung bài của bạn. đã học. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. hiện. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Đoạn 1, 2 bài Luỹ Tre. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài - 1 HS đọc thơ? - Nhiều HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu . Mặt trời xuống núi ngủ - GV mời HS trả lời. Tre nâng vầng trắng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng
- => Hình ảnh này thể hiện lũy tre luôn gắn liền với cuộc sống người thôn quê, qua đó còn biểu lộ đc suy nghĩ , tình cảm của con người ( người viết , tác giả ). Khiến cho thế giới loài vật ( cây cối ) trở nên gần gũi , thân thiết vs con người. - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét. -HS lắng nghe. Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. Các HS khác làm - HS trả lời : bài vào vở. + Sớm mai, trưa, đêm, sáng. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. Bài 3: Tìm và viết thêm những từ chỉ thời gian mà em biết: - BT yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận. - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - 3 - 4 HS trả lời. + Những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: tối, ngày mai, hôm sau, ít lâu sau, chiều, ... - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: + BT yêu cầu gì? + Bài yêu cầu điền uynh hoặc uych vào chỗ trống - HS làm bài. - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. - HS chữa bài. a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. b. Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- Bài 5: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong - HS đọc yêu cầu đề bài. xanh, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng - HS thảo luận nhóm và sắp xếp. óng, dòng sông) vào cột thích hợp. - BT yêu cầu gì? - Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp các + Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi từ vào cột thích hợp. sao, nương lúa, luỹ tre, dòng sông. - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên sắp + Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh, xếp. trong xanh, xanh, vàng óng. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. ? Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào? -HS trả lời ?Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế nào? -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu, ngày 02 tháng 02 năm 2024 Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia; thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nhạc sôi động để chơi trò chơi Khởi động. + Phiếu nhóm BT 1, 3. Phiếu Cá nhân BT2. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. Truyền lửa với nội dung là các bảng nhân, bảng chia đã học. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia và thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS đọc yêu cầu đề bài. 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ - HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép Bài 1. nhân và phép chia. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm nhóm. - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa - Một HS làm quản trò, HS dưới lớp phép nhân và phép chia để tính nhẩm. chơi Truyền điện theo các phép tính - GV cho HS làm việc nhóm. trên máy chiếu. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bằng Đáp án trò chơi: Truyền điện 2 x 3 = 6 5 x 4 = 20 6 : 2 = 3 20 : 5 = 4 6 : 3 = 2 20 : 4 = 5 2 x 1 = 2 5 x 1 = 5 2 : 2 = 1 5 : 5 = 1 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 - HS nhận xét + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố: + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính
- + Em có nhận xét gì về kết quả của phép số đó. tính khi nhân và chia cho 1 ở cột thứ 3 và 4? - GV chốt: + Từ một phép nhân ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - HS đọc yêu cầu đề bài + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn đó. cách thực hiện. Bài 2. Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS làm việc cặp đôi, hoàn thành thực hiện: bài vào phiếu học tập. + Đầu tiên chuyển từ phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau. - Một số nhóm chia sẻ cách làm. + Rồi tính tổng các số hạng đó. Đáp án: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp a) 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 đôi. GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng 7 x 3 = 21 túng bằng các câu hỏi gợi ý. b) 8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32 - GV cho HS trình bày bài 8 x 4 = 32 c) 6 x 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 6 x 5 = 30 - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét - GV chốt: Củng cố ý nghĩa của phép - HS đọc yêu cầu của bài. nhân. Các chuyển từ phép nhân sang phép cộng các số hạng bằng nhau. Bài 3. Số? - HS quan sát hình, lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS lên chia sẻ theo nhóm. - HS nhận xét.
- thực hiện: Làm lần lượt từ trái sang phải. - HS lắng nghe - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu. - GV cho HS trình bày bài. - HS đọc yêu cầu đề bài: Khi chuẩn - GV gọi HS nhận xét. bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi hai lọ hoa từ trái sang phải. như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu 3. Vận dụng. bông hoa? Bài 4. - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. + Hỏi hai lọ hoa như vậy Mai cắm - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách tất cả bao nhiêu bông hoa? thực hiện: + 5 x 2 = 10 + Bài toán cho biết gì? + Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa + Bài toán hỏi gì? là + Hai lọ cắm số bông hoa là. + Để tìm được bông hoa ở hai lọ ta làm như thế nào? - HS làm vào vở, đổi chéo vở để + Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán? kiểm tra cho nhau. + Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả - HS trình bày bài vào vở, GV nhận lời khác? xét nhanh một số vở, cho HS chữa - GV cho HS làm vào vở. Đổi vở với bạn bài. GV chiếu bài làm của một số bên cạnh để kiểm tra. học sinh. - GV cho HS chia sẻ bài làm. Đáp án: Bài giải Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là: 5 x 2 = 10 (bông hoa) Đáp số: 10 bông hoa - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - HS trả lời. - GV chốt: Bài toán thuộc dạng toán giải bằng một phép nhân. Lưu ý cách trình
- bày bài toán có lời văn. - HS lắng nghe * - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Ý nghĩa của phép nhân (là cách chuyển từ phép cộng các số hạng bằng nhau). Nêu được cách giải bài toán có một phép tính nhân. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sáchnét đẹp trong thiên nhiên. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về - HS tham gia thi hát. chủ đề: Quê hương, đất nước. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn - GV nhận xét, khen ngợi HS. hát háy, đúng chủ đề. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm các - HS lắng nghe. sự vật trong thiên nhiên. Và có rất nhiều bài thơ viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - HS mở vở, ghi tên bài. - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc một bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá nhân sưu tầm được. - HS đọc yêu cầu bài. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ - HS kiểm tra chéo. phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS chú ý. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn. + Tên câu chuyện, bài thơ. - HS làm việc cá nhân và hoạt động + Suy nghĩ của em về bài thơ đó. nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ đó. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc + Trao đổi với bạn về bài thơ mình trước lớp. chọn đọc.
- - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của đó ở đâu? mình về bài thơ đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của 3. Vận dụng lớp, thư viện trường, google, ) HĐ 2. Trao đổi với bạn suy nghĩ của - HS lắng nghe. em về bài thơ đó. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS lắng nghe. bài tập. - HS ghi chép vào phiếu đọc sách - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các theo các nội dung. nội dung: + Tên câu chuyện, bài thơ. + Điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đó. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS thực hành theo nhóm: Từng HS nhóm bốn. trình bày các ghi chép của mình - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp trong nhóm. những ghi chép của mình. - Một số HS đại diện trình bày trước Liên hệ: lớp những ghi chép của mình. + Qua bài thơ đó, em biết thêm được điều gì thú vị về vẻ đẹp thiên nhiên trên - HS liên hệ, chia sẻ. VD: quê hương, đất nước Việt Nam? + Em cần làm gì để quê hương thêm giàu đẹp? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS - HS chú ý. cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. *Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - HS nêu ý kiến về bài học.