Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 22 Thứ năm, ngày 01 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia; thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nhạc sôi động để chơi trò chơi Khởi động. + Phiếu nhóm BT 1, 3. Phiếu Cá nhân BT2. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. Truyền lửa với nội dung là các bảng nhân, bảng chia đã học. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia và thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập - Thực hành. 25’
- Bài 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa - HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép phép nhân và phép chia để tính nhẩm. nhân và phép chia. - GV cho HS làm việc nhóm. - HS làm nhóm. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bằng - Một HS làm quản trò, HS dưới lớp trò chơi: Truyền điện chơi Truyền điện theo các phép tính trên máy chiếu. Đáp án 2 x 3 = 6 5 x 4 = 20 6 : 2 = 3 20 : 5 = 4 6 : 3 = 2 20 : 4 = 5 2 x 1 = 2 5 x 1 = 5 2 : 2 = 1 5 : 5 = 1 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố: - HS nhận xét + Em có nhận xét gì về kết quả của phép + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính tính khi nhân và chia cho 1 ở cột thứ 3 và số đó. 4? + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính - GV chốt: số đó. + Từ một phép nhân ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2. Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn thực hiện: cách thực hiện. + Đầu tiên chuyển từ phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau. + Rồi tính tổng các số hạng đó. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc cặp đôi, hoàn thành đôi. GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng bài vào phiếu học tập. túng bằng các câu hỏi gợi ý.
- - GV cho HS trình bày bài - Một số nhóm chia sẻ cách làm. Đáp án: a) 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 7 x 3 = 21 b) 8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32 8 x 4 = 32 c) 6 x 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 - GV gọi HS nhận xét 6 x 5 = 30 - GV chốt: Củng cố ý nghĩa của phép - HS nhận xét. nhân. Các chuyển từ phép nhân sang phép cộng các số hạng bằng nhau. Bài 3. Số? - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: Làm lần lượt từ trái sang phải. - HS quan sát hình, lắng nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu. - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. - GV cho HS trình bày bài. - GV gọi HS nhận xét. - HS lên chia sẻ theo nhóm. GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự - HS nhận xét. từ trái sang phải. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. Bài 4. - HS đọc yêu cầu đề bài: Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi hai lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa? - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: thực hiện: + Bài toán cho biết gì? + Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi hai lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa? + Để tìm được bông hoa ở hai lọ ta làm + 5 x 2 = 10 như thế nào?
- + Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán? + Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa + Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả là lời khác? + Hai lọ cắm số bông hoa là. - GV cho HS làm vào vở. Đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. - HS làm vào vở, đổi chéo vở để - GV cho HS chia sẻ bài làm. kiểm tra cho nhau. - HS trình bày bài vào vở, GV nhận xét nhanh một số vở, cho HS chữa bài. GV chiếu bài làm của một số học sinh. Đáp án: Bài giải Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là: - GV gọi HS nhận xét. 5 x 2 = 10 (bông hoa) - GV chốt: Bài toán thuộc dạng toán giải Đáp số: 10 bông hoa bằng một phép nhân. Lưu ý cách trình - HS nhận xét bày bài toán có lời văn. - HS lắng nghe. * - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Ý nghĩa của - HS trả lời. phép nhân (là cách chuyển từ phép cộng - HS trả lời. các số hạng bằng nhau). Nêu được cách giải bài toán có một phép tính nhân. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát, tham - HS nêu yêu cầu của bài khảo đoạn văn - HS quan sát tranh, đọc đoạn văn - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: - HS làm việc theo nhóm: nói về nói về việc làm của từng người trong tranh. việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc - 2, 3 nhóm xung phong trình bày làm của từng người trong tranh. trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. - HS chú ý. ❖ Liên hệ: - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp.
- + Trong những công việc trên, em đã được chứng kiến hoặc tham gia vào công việc nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Em cảm thấy như thế nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ - HS thực hành trong nhóm: Mỗi đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một sự việc HS tự chọn kể một việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3- 5 câu vào vở. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày cuối câu sử dụng dấu câu phù đoạn văn và tư thế ngồi viết. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, ô giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. dõi, nhận xét, phân tích cái hay + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì (nếu có). hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những đã học. nội dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực
- - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TÂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh đọc bảng nhân, chia 5 - HS đọc. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính 4cm x 2 = 3dm x 5 = - 2 -3 HS đọc. 6l x 3 = 5cm x 6 = - 1-2 HS trả lời. 4dm x 8 = 3l x 7 = - HS thực hiện lần lượt các YC. 8cm : 2 = 25cm : 5 = - Gọi HS đọc YC bài.Yêu cầu Hs làm - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào bài vào vở. vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Giáo viên tổ chức cho HSchữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính : a. 5 x 8 + 35 = . b. 8 : 2 x 5 = c. 2 x 6 + 58 = .. d, 5 x 7 - 19 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi cho 2 HS lên bảng chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - 2HS chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gv yêu cầu HS điền số theo chiều - 1-2 HS trả lời. mũi tên theo nhóm đôi - HS thực hiện lần lượt các YC theo - GV tổ chức cho Hs báo cáo kết quả nhóm đôi. dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh hơn” + Gv phổ biên nội dung, cách chơi, luật chơi sau đó mời 2 đội mỗi đội 3 em lên -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang chơi trò chơi. phải. - HS chơi trò chơi - Nhận xét, chọn đội thắng cuộc, tuyên - HS lắng nghe. dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ sáu ngày 02 tháng 02 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sáchnét đẹp
- trong thiên nhiên. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về - HS tham gia thi hát. chủ đề: Quê hương, đất nước. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn - GV nhận xét, khen ngợi HS. hát háy, đúng chủ đề. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm các - HS lắng nghe. sự vật trong thiên nhiên. Và có rất nhiều bài thơ viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - HS mở vở, ghi tên bài. - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc một bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá nhân sưu tầm được. - HS đọc yêu cầu bài. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ - HS kiểm tra chéo. phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp)
- và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS chú ý. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn. + Tên câu chuyện, bài thơ. - HS làm việc cá nhân và hoạt động + Suy nghĩ của em về bài thơ đó. nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ đó. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc + Trao đổi với bạn về bài thơ mình trước lớp. chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của đó ở đâu? mình về bài thơ đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, góp ý, - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của tuyên dương HS. lớp, thư viện trường, google, ) 3. Vận dụng - HS lắng nghe. HĐ2. Trao đổi với bạn suy nghĩ của em về bài thơ đó. - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS ghi chép vào phiếu đọc sách bài tập. theo các nội dung. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội dung: + Tên câu chuyện, bài thơ. + Điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đó. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS - GV tổ chức cho HS thực hành theo trình bày các ghi chép của mình nhóm bốn. trong nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Một số HS đại diện trình bày trước những ghi chép của mình. lớp những ghi chép của mình. Liên hệ: + Qua bài thơ đó, em biết thêm được - HS liên hệ, chia sẻ. VD: điều gì thú vị về vẻ đẹp thiên nhiên trên quê hương, đất nước Việt Nam?
- + Em cần làm gì để quê hương thêm giàu đẹp? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ - HS chú ý. hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. *Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
- - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Đoạn 1, 2 bài Luỹ Tre. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. HDHS làm bài tập Bài 1: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài - 1 HS đọc thơ? - Nhiều HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu . Mặt trời xuống núi ngủ - GV mời HS trả lời. Tre nâng vầng trắng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng => Hình ảnh này thể hiện lũy tre luôn gắn liền với cuộc sống người thôn quê, qua đó còn biểu lộ đc suy nghĩ , tình cảm của con người ( người viết , tác giả ). Khiến cho thế giới loài vật ( cây cối ) trở nên gần gũi , thân thiết vs con người. - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét. -HS lắng nghe. Bài 2: Viết các từ ngữ chỉ thời gian có trong bài thơ.
- - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. Các HS khác làm - HS trả lời : bài vào vở. + Sớm mai, trưa, đêm, sáng. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. Bài 3: Tìm và viết thêm những từ chỉ thời gian mà em biết: - BT yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận. - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - 3 - 4 HS trả lời. + Những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết: tối, ngày mai, hôm sau, ít lâu sau, chiều, ... - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 4: Điền uynh hoặc uych vào chỗ trống: + BT yêu cầu gì? + Bài yêu cầu điền uynh hoặc uych vào chỗ trống - HS làm bài. - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. - HS chữa bài. a. Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. b. Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 5: Xếp các từ ngữ (bầu trời, lấp lánh, trong xanh, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, xanh, vàng óng, dòng sông) vào cột thích hợp. - BT yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp các - HS thảo luận nhóm và sắp xếp. từ vào cột thích hợp. - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên lên sắp - Đại diện 2 nhóm lên sắp xếp. xếp. + Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, luỹ tre, dòng sông. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: lấp lánh, trong xanh, xanh, vàng óng.
- - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. ? Từ chỉ sự vật là những từ như thế nào? -HS trả lời ?Từ chỉ đặc điểm là những từ như thế nào? -GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT LỚP KỂ VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS kể về những thu hoạch mới – thông tin về phong tục ngày Tết. - HS biết cách làm phong bao lì xì ngày Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK; bìa màu, giấy trắng A4, bút màu, kéo, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Khởi động. 2. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 22: - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Từng tổ báo cáo. báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần .
- - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh của lớp trong tuần qua. - Học sinh đi học đúng giờ - HS lắng nghe - Học sinh mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp, ổn định. - Việc ăn quà vặt trong lớp không còn. - Một số em chữ viết đẹp, cẩn thận, sạch sẽ, hợp tác tốt. * Tồn tại - Một số em đọc bài còn chậm. Kỹ năng làm bài, viết bài chưa nhanh. * Động viên, nhắc nhở HS ngồi học đúng tư thế và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân b. Phương hướng tuần 23: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - HS lắng nghe. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 3. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ về những phong tục ngày Tết và - HS thực hiện theo HD. lễ hội của địa phương . − GV YC HS chia sẻ trong nhóm về những - HS làm việc cá nhân. phong tục ngày Tết và lễ hội của địa phương em mới tìm hiểu được. − GV mời đại diện của một số nhóm chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. − GV nhận xét và giới thiệu thêm với HS về những phong tục ngày Tết của Việt Nam như cúng ông Công ông Táo; “đầu năm - HS thực hiện. mua muối, cuối năm mua vôi”, tắm Tất niên bằng nước lá mùi,
- Kết luận: Ngày Tết luôn gắn liền với những phong tục truyền thống thú vị. Biết về những điều này, ta thêm yêu Ngày Tết, yêu đất nước mình. b. Hoạt động nhóm: Làm phong bao lì – xì. - HS thực hiện − GV hướng dẫn HS cách cắt, gấp, dán và trang trí phong bao lì xì. − HS làm việc cá nhân: mỗi HS làm một phong bao. − Tổ chức trưng bày phong bao lì xì của lớp. Kết luận: GV nhận xét sự khéo tay của HS, khuyến khích HS về nhà làm thêm bao lì xì để góp Hội chợ. 4. Cam kết hành động. - Em hãy lên kế hoạch cùng gia đình thực hiện một số công việc phù hợp trong ngày Tết. - Về nhà em có thể gấp và trang trí thêm một số phong bao lì xì để chuẩn bị mừng tuổi ông bà nội ngoại vào dịp Tết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .