Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 22 Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép nhân, phép chia đã học. - Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và phép chia đã học. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 3) 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài a) Bài yêu cầu làm gì? - Tìm bông hoa cho ong đậu. + Muốn biết được các con ong đậu vào + Tính kết quả của phép tính ghi trên bông hoa nào ta làm như thế nào? từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.
- - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương - HS lắng nghe b) Bông hoa nào có nhiều con ong đậu - HS nhận xét kết quả ở câu a để trả lời, vào nhất? bông hoa ghi số 10 sẽ có nhiều con ong đậu nhất. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách vào phép nhân, phép chia đã học để tìm thực hiện. số thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS làm bài vào ô li - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. a)2 x 1 = 2 5 x 1= 5 b) 5 : 5 = 1 2 : 2= 1 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? - Vào ô có dấu “?” + Tính theo hướng nào? - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt, tuyên dương * Lưu ý: cho HS đọc lại từng trường
- hợp Bài 4: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Tìm dấu thích hợp với ô có dấu “?” - Bài yêu cầu làm gì? +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó +Để điền được dấu thích hợp ta cần so sánh các kết quả với nhau phải làm ǵ? - 1HS làm bài vào bảng phụ cả lớp làm - Yêu cầu 1HS làm bài vào bảng phụ cả vào vở ô li lớp làm vào vở ô li - HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. a) 2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2 x 4 = 16 : 2 35 : 5 < 40 : 5 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương - HS lắng nghe * Lưu ý: cho HS đọc lại từng trường 3. Vận dụng. - HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS đọc theo yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại nội dung đã học - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LŨY TRE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết cách trình bày các khổ thơ. biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt uynh/uych, l/n, iêt/iêc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất:
- - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: tr, uỹ, e, L. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Luỹ tre mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng - HS lắng nghe. chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - Gọi HS đọc lại. - HS lắng nghe và quan sát đoạn - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung viết trong SGK đoạn viết: - 2, 3 HS đọc lại bài. + Lúc mặt trời mọc, cây tre được miêu tả - HS trả lời: như thế nào? + Lúc mặt trời mọc, cây tre được + Câu thơ nào cho thấy cây tre cũng miêu tả: Ngọn tre cong gọng vó./ giống như con người? Kéo mặt trời lên cao. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện + Câu thơ: Tre bần thần nhớ gió. tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn viết gồm những dấu câu nào? + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy.
- + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? + Viết hoa những chữ cái đầu mỗi GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu dòng thơ. HS chưa phát hiện ra. VD: gọng vó, vầng + HS có thể phát hiện các chữ dễ trăng, luỹ tre, rì rào, viết sai. + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết, cần trình bày như thế nào? + Cách trình bày: lùi vào 3 ô, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV đọc to, rõ ràng từng dòng thơ, tốc - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), đúng chính âm; mỗi đòng thơ đọc 2-3 lần . - HS nghe và soát lỗi: - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ - GV nhận xét bài viết của HS. viết sai (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p) - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2. Làm bài tập chính tả BT2. Chọn uynh hay uych thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn thầm theo. uynh hay uych thay cho ô vuông và hoàn - HS đọc thầm các câu văn trong thành vào VBT. GV quan sát, hướng dẫn bài. HS còn lúng túng. - HS thảo luận cặp đôi. - GV mời HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. - 2 - 3 HS trình bày kết quả. Dưới lớp theo dõi, góp ý. Đáp án: - Các bạn chạy huỳnh huỵch trên - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một sân bóng. số từ ngữ khác chứa vần uynh/uych. - Nhà trường tổ chức họp phụ BT3. Chọn a hoặc b. huynh vào Chủ nhật.
- a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông. - HS tự sửa sai (nếu có) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm từ, viết bảng con - GV chiếu lên bảngđ oạn thơ. - Nhận xét. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nghĩa của các từ trong bài để tìm cách - HS đọc yêu cầu của bài tập. điền l hoặc n phù hợp. - HS đọc thầm - HS trao đổi cặp đôi, điền l hoặc n vào chỗ trống và hoàn thành PHT. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại. Gọi mùa xuân ở lại Trên mắt trời xanh non. b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông. - HS tự sửa sai (nếu có) GV phân tích mẫu - HS đọc đồng thanh đoạn thơ vừa - GV chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức điền. trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS chú ý - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhanh và đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi - Dưới lướp nhận xét, bình chọn 4. Vận dụng nhóm thắng cuộc. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chú ý, tự hoàn thành vào học VBT. - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học hiện. và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN.
- CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Tìm được và hiểu nghĩa một số từ về sự vật.. - Đặt được câu nêu đặc điểm.. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 2. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. HS: - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Xếp từ ngữ vào nhóm thích hợp. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: - HS thảo luận trong nhóm: đọc và xếp từ ngữ đã cho vào nhóm + Từng em nêu ý kiến. thích hợp. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời một số đại diện HS thực hành - Đại diện HS thực hành trước lớp.
- trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). VD: +Từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre. tuyên dương HS. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng - Khắc sâu kiến thức: óng, ấp lánh, trong xanh. + Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật? Thế - Hs trả lời. nào là từ chỉ đặc điểm? - GV mở rộng: + HS chia sẻ trước lớp. + Em hiểu thế nào là vàng óng, trong xanh? + Ngọn núi, hồ nước + Tìm thêm các từ ngữ chỉ sự vật trong - HS thực hành đặt câu. thiên nhiên và từ ngữ chỉ đặc điểm. VD: Bầu trời cao trong xanh. + Đặt câu chứa từ ngữ có trong bài. Nương lúa chín vàng óng. BT2. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS đọc câu mẫu. - Gv phân tích mẫu để Hs nắm vững - HS lắng nghe và ghi nhớ. cách làm. - HS làm việc cá nhân. Sau đó, 3 - 5 - GV yêu cầu HS làm việc ác nhân. HS trình bày kết quả trước lớp. VD: + Nương lúa vàng óng. - GV nhận xét, đánh giá. + Ngôi sao lấp lánh. - GV mở rộng và huy động những trải + Luỹ tre xanh. nghiệm của HS để tìm thêm các từ ngữ - HS đổi chéo. Kiểm tra lẫn nhau. chỉ sự vật trong thiên nhiên, từ ngữ chỉ - HS thực hành. đặc điểm của các sự vật đó và đặt câu - VD: Ngọn núi cao chót vót. nêu đặc điểm. - GV nhận xét, động viên. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Vận dụng. BT3. Hỏi - đáp về đặc điểm của các sự vật ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc bài. thầm. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp. - HS chú ý lắng nghe. GV khuyến khích HS có thể tìm - HS làm việc theo cặp: Quan sát
- thêm các từ ngữ bên ngoài để ghép tranh, một bạn hỏi, một bạn trả lời. cùng với các từ đã cho thành nhiều câu khác nhau nhưng vẫn đảm bảo theo kiểu câu nêu đặc điểm. - GV mời một số cặp HS lên trước lớp - Một số cặp lên trước lớp trình bày trình bày kết quả. kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống Đáp án: nhất đáp án. + Ngôi sao thế nào? (Ngôi sao sáng lấp lánh.) + Dòng sông thế nào? (Dòng sông quanh co uốn khúc.) + Nương lúa thế nào? (Nương lúa - GV nhận xét, tuyên dương HS. xanh mơn mởn.) - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS tự sửa sai (nếu có). những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HSTL khen ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 6 ngày 02 tháng 2 năm 2024 Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia; thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung
- - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nhạc sôi động để chơi trò chơi Khởi động. + Phiếu nhóm BT 1, 3. Phiếu Cá nhân BT2. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. Truyền lửa với nội dung là các bảng nhân, bảng chia đã học. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia và thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. Từ đó, sẽ vận dụng để giải bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa - HS nhắc lại mối quan hệ giữa phép phép nhân và phép chia để tính nhẩm. nhân và phép chia. - GV cho HS làm việc nhóm. - HS làm nhóm. - GV cho HS trình bày bài, chia sẻ bằng - Một HS làm quản trò, HS dưới lớp trò chơi: Truyền điện chơi Truyền điện theo các phép tính trên máy chiếu. Đáp án 2 x 3 = 6 5 x 4 = 20 6 : 2 = 3 20 : 5 = 4 6 : 3 = 2 20 : 4 = 5 2 x 1 = 2 5 x 1 = 5
- 2 : 2 = 1 5 : 5 = 1 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 - GV gọi HS nhận xét, GV hỏi củng cố: - HS nhận xét + Em có nhận xét gì về kết quả của phép + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính tính khi nhân và chia cho 1 ở cột thứ 3 và số đó. 4? + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính - GV chốt: số đó. + Từ một phép nhân ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 2. Viết tích thành tổng rồi tính theo mẫu: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn thực hiện: cách thực hiện. + Đầu tiên chuyển từ phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau. + Rồi tính tổng các số hạng đó. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc cặp đôi, hoàn thành đôi. GV đi hỗ trợ những nhóm còn lúng bài vào phiếu học tập. túng bằng các câu hỏi gợi ý. - GV cho HS trình bày bài - Một số nhóm chia sẻ cách làm. Đáp án: a) 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 7 x 3 = 21 b) 8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32 8 x 4 = 32 c) 6 x 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 - GV gọi HS nhận xét 6 x 5 = 30 - GV chốt: Củng cố ý nghĩa của phép - HS nhận xét. nhân. Các chuyển từ phép nhân sang phép cộng các số hạng bằng nhau. Bài 3. Số? - HS đọc yêu cầu của bài.
- - HS quan sát hình, lắng nghe. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: Làm lần lượt từ trái sang phải. - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu. - HS lên chia sẻ theo nhóm. - GV cho HS trình bày bài. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe GV chốt: Thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Vận dụng. - HS đọc yêu cầu đề bài: Khi chuẩn Bài 4. bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi hai lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa? - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách + Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, thực hiện: mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. + Bài toán cho biết gì? + Hỏi hai lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa? + Bài toán hỏi gì? + 5 x 2 = 10 + Để tìm được bông hoa ở hai lọ ta làm + Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa như thế nào? là + Em hãy nêu câu trả lời cho bài toán? + Hai lọ cắm số bông hoa là. + Ngoài câu trả lời này ra, ai có câu trả lời khác? - HS làm vào vở, đổi chéo vở để - GV cho HS làm vào vở. Đổi vở với bạn kiểm tra cho nhau. bên cạnh để kiểm tra. - HS trình bày bài vào vở, GV nhận - GV cho HS chia sẻ bài làm. xét nhanh một số vở, cho HS chữa bài. GV chiếu bài làm của một số học sinh. Đáp án: Bài giải Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
- 5 x 2 = 10 (bông hoa) Đáp số: 10 bông hoa - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt: Bài toán thuộc dạng toán giải - HS lắng nghe. bằng một phép nhân. Lưu ý cách trình bày bài toán có lời văn. * - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời. - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa - HS trả lời. phép nhân và phép chia. Ý nghĩa của phép nhân (là cách chuyển từ phép cộng các số hạng bằng nhau). Nêu được cách - HS lắng nghe giải bài toán có một phép tính nhân. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3 – 5 câu kể về một sự việc đã được chứng kiến hoặc tham gia. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Quê hương tươi đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS chú ý. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Nói về việc làm của từng người trong tranh. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh cho HS quan sát, tham - HS nêu yêu cầu của bài khảo đoạn văn - HS quan sát tranh, đọc đoạn văn - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: - HS làm việc theo nhóm: nói về nói về việc làm của từng người trong tranh. việc làm của từng người trong tranh (kết hợp chỉ trên tranh) - GV tổ chức cho các nhóm thi nói về việc - 2, 3 nhóm xung phong trình bày làm của từng người trong tranh. trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm có phần nói hay và hấp dẫn. - GV tuyên dương ý thức làm việc nhóm. - HS chú ý. ❖ Liên hệ: - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. + Trong những công việc trên, em đã được chứng kiến hoặc tham gia vào công việc nào ? - HS chú ý quan sát và lắng nghe + Em cảm thấy như thế nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Bài 2. Viết 3 - 5 câu kể một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS theo hai bước:
- + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ - HS thực hành trong nhóm: Mỗi đổ trong SHS, nói 3-5 câu kể một sự việc HS tự chọn kể một việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3- 5 câu vào vở. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày cuối câu sử dụng dấu câu phù đoạn văn và tư thế ngồi viết. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, ô giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - HS viết bài vào vở. (HS có thể viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo khả năng) - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. dõi, nhận xét, phân tích cái hay + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì (nếu có). hay? + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - HS chia sẻ về những nội dung - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những đã học. nội dung gì? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hiện. ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Tìm đọc được một bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Biết chia sẻ với các bạn về bài thơ mà em đọc được. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sáchnét đẹp trong thiên nhiên. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản thơ. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về - HS tham gia thi hát. chủ đề: Quê hương, đất nước. - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn - GV nhận xét, khen ngợi HS. hát háy, đúng chủ đề. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các em đã được tìm hiểu về đặc điểm các - HS lắng nghe. sự vật trong thiên nhiên. Và có rất nhiều bài thơ viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - HS mở vở, ghi tên bài. - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1. Tìm đọc một bài thơ viết về vẻ đẹp thiên nhiên. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài.
- - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà cá nhân sưu tầm được. - HS đọc yêu cầu bài. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ - HS kiểm tra chéo. phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS chú ý. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn. + Tên câu chuyện, bài thơ. - HS làm việc cá nhân và hoạt động + Suy nghĩ của em về bài thơ đó. nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ mình đã chuẩn bị. + Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ đó. - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc + Trao đổi với bạn về bài thơ mình trước lớp. chọn đọc. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc - Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ trước lớp và chia sẻ suy nghĩ của đó ở đâu? mình về bài thơ đó. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, góp ý, - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của tuyên dương HS. lớp, thư viện trường, google, ) 3. Vận dụng - HS lắng nghe. HĐ2. Trao đổi với bạn suy nghĩ của em về bài thơ đó. - HS nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS ghi chép vào phiếu đọc sách bài tập. theo các nội dung. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội dung: + Tên câu chuyện, bài thơ. + Điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đó. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS - GV tổ chức cho HS thực hành theo trình bày các ghi chép của mình nhóm bốn. trong nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Một số HS đại diện trình bày trước những ghi chép của mình. lớp những ghi chép của mình.
- Liên hệ: + Qua bài thơ đó, em biết thêm được - HS liên hệ, chia sẻ. VD: điều gì thú vị về vẻ đẹp thiên nhiên trên quê hương, đất nước Việt Nam? + Em cần làm gì để quê hương thêm giàu đẹp? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ - HS chú ý. hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. *Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: Vở luyện tập chung.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh đọc bảng nhân, chia 5 - HS đọc. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính 4cm x 2 = 3dm x 5 = - 2 -3 HS đọc. 6l x 3 = 5cm x 6 = - 1-2 HS trả lời. 4dm x 8 = 3l x 7 = - HS thực hiện lần lượt các YC. 8cm : 2 = 25cm : 5 = - Gọi HS đọc YC bài.Yêu cầu Hs làm - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào bài vào vở. vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Giáo viên tổ chức cho HSchữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính : a. 5 x 8 + 35 = . b. 8 : 2 x 5 = c. 2 x 6 + 58 = .. d, 5 x 7 - 19 = - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi cho 2 HS lên bảng chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. - 2HS chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gv yêu cầu HS điền số theo chiều - 1-2 HS trả lời. mũi tên theo nhóm đôi - HS thực hiện lần lượt các YC theo - GV tổ chức cho Hs báo cáo kết quả nhóm đôi. dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh hơn” + Gv phổ biên nội dung, cách chơi, luật chơi sau đó mời 2 đội mỗi đội 3 em lên -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang chơi trò chơi. phải. - HS chơi trò chơi - Nhận xét, chọn đội thắng cuộc, tuyên
- dương HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ Luỹ tre. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài