Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS điểu khiển lễ chào cờ. khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xuân yêu thương (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe
- - Hội diễn văn nghệ “Xuân yêu thương” - TPT Đội tổ chức chương trình biểu diễn - HS lắng nghe văn nghệ. - Các lớp có tiết mục tham gia biểu diễn lần - HS theo dõi lượt lên trình diễn. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý. - Sau khi xem xong, một vài HS nêu 1 điều - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời ấn tượng về các hoạt động trong chương trình. - HS nêu 1 điều ấn tượng về các -TPT Đội tuyên dương, khen thưởng. hoạt động trong chương trình. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC( Tiết 1, 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cách đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Biết đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Hiểu nội dung bài. Tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - GV nêu câu đố: Hạt gì nho nhỏ - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Trong trắng, ngoài vàng Xay, giã, giần, sàng Nấu thành cơm dẻo? (Là hạt gì?) - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? Nhìn thấy khi nào và ở đâu? + Hạt thóc cỏ màu gì? Hạt thóc có hình dạng thế nào? + Hạt thóc sinh ra ở đâu? + Hạt thóc dùng để làm gì?... - GV hỏi: + Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải - 2-3 HS chia sẻ. thích câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4 : còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão
- lũ , - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc. Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS thực hiện theo nhóm 4 - Thi đọc trong nhóm - 1 HS đọc cả bài TIẾT 2 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr 32. C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Tôi sống qua bão lũ cách trả lời đầy đủ câu. Tôi chịu nhiều thiên tai . C3: Nó nuôi sống con người - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí Hoạt động 3: Luyện đọc lại do. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.17 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Tuyên dương, nhận xét. sao lại chọn ý đó. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời - 1-2 HS đọc. kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 nhóm đôi.. nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ tự - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. sự.
- - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4 -5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng: - Em cảm nhận được gì qua bài thơ “Hạt - HS chia sẻ. thóc”? - GDHS yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của mọi người. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Toán BÀI 44: BẢNG CHIA 5 ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?” - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát
- - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào bảng chia 5 - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: Tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường - HS thực hiện lần lượt các YC. hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? - Vào ô có dấu “?” + Tính theo hướng nào? - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK a) 10 : 2 = 5; 5 x 4 = 20 b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 = 10 - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và HS nghe hướng thực hiện: dẫn cách thực hiện. + Bài toán cho biết điều gì? + Bạn Nam đã cắt 30 hình tròn để trang trí đèn ông sao, mỗi chiếc đèn cần 5 hình. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi bạn Nam trang trí được bao nhiêu chiếc đèn ông sao? + Để biết bạn Nam trang trí được bao nhiêu + 30 : 5 = 6 chiếc đèn ông sao ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. vào vở. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 ( chiếc) Đáp số: 6 chiếc đèn ông sao - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
- - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 3. Vận dụng. *Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS nhắc lại - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS các nhóm nhận đồ dùng và - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các thực hiện chơi theo nhóm 4. nhóm thực hiện. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS đọc theo yêu cầu - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA T I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Nămg lực đặc thù - Giúp HS hiểu và năm được cách viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: làm, - HS nêu từ khóa: miệng, tay, hàm, Tay, quai, nhai, trễ Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 - HS lắng nghe giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá; (15p) - HS quan sát mẫu. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS nêu: Chữ T viết hoa cỡ vừa có độ - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa T. cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết rộng 2 li). Chữ T là sự kết hợp của 3 hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang quy trình viết chữ viết hoa T. (ngắn) và cong trái (to) nổi liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự đó cho HS quan sát cách viết chữ viết khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. hoa T trên màn hình (nếu có). - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết quy trình viết: Đặt bút giữa đường kẻ 4 hợp nêu quy trình viết. và đường kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ, phần cuối nét cong lượn vào
- trong (giống chữ hoa C), đừng bút trên đường kẻ 2. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa T trên bảng con hoặc nháp) theo hướng trên không, trên bảng con (hoặc nháp). dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ” - GV hỏi: - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. + Em hiểu nội dung câu ứng dụng như thế nào? - GV giải thích: “Tay làm hàm nhai” chỉ - HS lắng nghe. những người chăm chỉ làm việc, lao động thì sẽ có cái để ăn, được ấm no, đầy đủ. “Tay quai miệng trễ” chỉ những người lười biếng, không chịu làm việc thì sẽ thiếu cái ăn, thiếu thốn... - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi bạn: viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ T viết hoa vì đứng đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết sẽ nêu) thường + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?. trong câu bằng 1 chữ cái o. + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa T, cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới cao 1,5 li? đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ rcao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? huyền đặt trên chữ a (làm, hàm), dấu nặng đặt dưới chữ cái ê (miệng); dấu ngã đặt trên chữ ê (trễ).
- + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái ê trong tiếng trễ. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Tay” trên bảng lớp. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa T. - HS luyện viết tiếng “Tay” trên bảng con. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). hoa T. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa T cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS quan sát. mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS viết vào vở tập viết hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp góp ý cho nhau theo cặp đôi đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS trao đổi rồi chia sẻ. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS phát biểu. 4. Vận dụng. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. câu chứa tiếng có chữ hoa T. - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài
- sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa U, Ư trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm (liên quan đến các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Phát triển vốn từ và đặt thành thạo câu văn có chứa từ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực diễn tả đặc điểm sự vật thông qua việc đặt câu. 23. Phẩm chất: Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Thực hành: 1. Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. 2.Thực hành. - Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Bài 1. Tìm những từ chỉ đặc điểm của - Cả lớp thảo luận nhóm 2 người và vật. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo a) Đặc điểm về tính tình của một người : luận. .... a) Đặc điểm về tính tình của một người : b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, ..... hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : : .... xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, - GV gọi HS đọc yêu cầu. xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, - Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, túng. trắng ngần, - Nhận xét kết quả thực hiện của các c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật nhóm. : cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, Bài 2. Đặt câu với mỗi từ chỉ đặc điểm sau: Bạc trắng, long lanh, hiền từ, chậm, thông minh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. ? Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh thảo luận theo cặp. - Hướng dẫn học sinh đặt câu. - Yêu cầu các nhóm chia sể kết quả làm - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, việc. sửa bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3: Vận dụng: - Yêu cầu học sinh tìm 4 từ chỉ đặc điểm - Học sinh phát biểu. của mùa xuân - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn - HS chia sẻ bị bài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và phép chia - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm phép nhân thích hợp. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống - HS quan sát, nghe hướng dẫn cách trong hình rồi chọn phép nhân thích thực hiện. hợp. - GV nêu: + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân + 3 x 5= 15 thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, HS thực hiện lần lượt các YC. yêu cầu HS làm bài vào sách giáo
- khoa. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS tính nhẩm (3p) - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng - HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. dọc. 2 x 4= 8 ; 2 x 7= 14; 5 x 3= 15; 5 x 6= 30 - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 3: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn - HS đọc yêu cầu đề bài cách thực hiện: - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách - Bài toán cho biết gì? thực hiện. - Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 - Bài toán hỏi gì? viên sỏi - Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu + Để biết được có tất cả bao nhiêu viên viên sỏi? sỏi ta làm như thế nào? + 5 x 10 = 50 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) Đáp số: 50 viên sỏi - GV gọi HS nhận xét - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 4: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?”
- trường hợp có hai dấu phép tính - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? + Tính theo hướng nào? - Vào ô có dấu “?” - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang - Yêu cầu HS làm bài vào SGK phải. - GV cho HS trình bày bài mỗi em một - HS làm bài vào SGK ý - HS trình bày bài mỗi em một ý - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - HS trả lời - GV nhận xét, chốt - HS đọc theo yêu cầu 3. Vận dụng. - Trò chơi: Bắn tên: Ôn lại bảng nhân, - HS chơi cha 2, 5 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe, thực hiện viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm 3. Phẩm chất
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức tranh. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đoán nội dung của từng tranh sau đó - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ chia sẻ. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. 3. Luyện tập: + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể củ màu tím đỏ. truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - HS kể từng đoạn - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi ; - HS kể.
- GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - 2- 3 HS kể - HDHS kể lại những việc làm tốt của người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân nghe. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố bảng chia 5 qua thực hành tính. - Xác định đúng các thành phần của phép chia. - Giải được bài toán về chia 5. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS tham gia trò chơi
- luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Số? SBC 15 35 10 45 50 20 40 SC 5 5 5 5 5 2 5 T 3 - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe hướng dẫn - Bài tập này yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS: Ở bài tập này các con đã biết số bị chia và số chia .Việc của các con là điền thương cho thật chính xác. - Gv gắn bảng phụ lên bảng - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS nối tiếp nhau lên bảng làm GV gọi nối tiếp lên HS lên bảng làm bài bảng điền - HS nhận xét - HS chữa bài - Hs cả lớp làm vào vở bài tập SBC 15 35 10 45 50 20 40 - Gv tổ chức cho HS nhận xét bài làm SC 5 5 5 5 5 2 5 của các bạn. T 3 7 2 9 10 10 8 - GV gọi HS nhận xét. - HS đọc - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 Bài 2: Lập 3 phép chia từ các số: 45; 20; - HS đọc 2; 5; 10; 9; 3; 15. - HS: Lập ba phép chia thích hợp . - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận Các phép nhân lập được là: theo nhóm 4 trong 2 phút 45 : 5 =9 20 : 2=10 15 : 5 = 3 - Tổ chức cho các nhóm trình bày - HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương Bài 3: Cửa hàng đựng 35 l dầu vào các - HS đọc can, mỗi can 7 l dầu. Hỏi của hàng rót - HS: Cửa hàng đựng 35 lít dầu vào các được bao nhiêu can như vậy. can, mỗi can 7 lít - GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu tìm số can dầu. - GV hỏi: Bài tập cho ta biết điều gì ? - HS làm bài
- Yêu cầu làm gì? Giải: Cửa hàng rót được số can dầu là: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào 35 : 7 = 5 (can) vở BT Đáp số: 5 can dầu.. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4:Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22? - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh làm bài: - HS thảo luận theo nhóm đôi - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Gọi số đó là: a 95 - a = 39 – 22 95 - a = 17 a = 95 – 17 a = 78 Vậy số đó là: 78 3. Vận dụng: - GV gọi HS đọc thuộc bảng chia 5 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cách đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Biết đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung
- - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - GV nêu câu đố: Cây gì mang dáng quê hương - HS xung phong giải câu đố: Thân chia từng đốt, rợp đường em đi Đáp án: Cây tre Mầm non dành tặng thiếu nhi Gắn trên huy hiệu, em ghi tạc lòng? (Là cây gì?) - GV hỏi thêm một số câu hỏi: Em đã nhìn - HS trả lời thấy cây tre chưa? Chia sẻ những điều em biết về cây tre. - GV dẫn dắt vào bài: Đã từ lâu đời, cây - HS lắng nghe tre luôn gắn liển với làng quê Việt Nam, là biểu tượng cho sức sổng bền bỉ, kiên cường, đoàn kết của người dân Việt Nam. Cây tre còn là bạn của mỗi gia đình. Tình yêu với luỹ tre làng cũng chinh là tình yêu quê hương của mỗi người Việt Nam. Bài thơ Luỹ tre đã phần nào diễn tả được nội dung này. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp. lũy tre, gọng vó, chuyển, nâng, bần thần,