Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 23 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_22_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 22 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 22 Thứ 2 ngày 29 tháng 01 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Xuân yêu thương (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe - Hội diễn văn nghệ “Xuân yêu thương” - HS lắng nghe
  2. - TPT Đội tổ chức chương trình biểu diễn văn nghệ. - HS theo dõi - Các lớp có tiết mục tham gia biểu diễn lần lượt lên trình diễn. - GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Sau khi xem xong, một vài HS nêu 1 điều ấn tượng về các hoạt động trong chương - HS nêu 1 điều ấn tượng về các trình. hoạt động trong chương trình. -TPT Đội tuyên dương, khen thưởng. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC( Tiết 1, 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu cách đọc đúng các tiếng trong bài, đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Biết đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Hiểu nội dung bài. Tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất Yêu quý và trân trọng hạt thóc cũng như công sức lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  3. Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - GV nêu câu đố: Hạt gì nho nhỏ - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Trong trắng, ngoài vàng Xay, giã, giần, sàng Nấu thành cơm dẻo? (Là hạt gì?) - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? Nhìn thấy khi nào và ở đâu? + Hạt thóc cỏ màu gì? Hạt thóc có hình dạng thế nào? + Hạt thóc sinh ra ở đâu? + Hạt thóc dùng để làm gì?... - GV hỏi: + Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ đáp án, giải - 2-3 HS chia sẻ. thích câu đố. + Gọi nhóm khác nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện sự tự tin của hạt thóc khi kể về cuộc đời mình. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến bão giông - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thiên tai + Đoạn 3: Tiếp cho đến ngàn xưa + Đoạn 4 : còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. bão giông, ánh nắng, giọt sương mai, bão lũ , - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc. Tôi chỉ là hạt thóc/ Không biết hát/ biết cười/ Nhưng tôi luôn có ích/ Vì nuôi sống con người//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
  4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - HS thực hiện theo nhóm 4 - Thi đọc trong nhóm - 1 HS đọc cả bài TIẾT 2 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr 32. C1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Tôi sống qua bão lũ cách trả lời đầy đủ câu. Tôi chịu nhiều thiên tai . C3: Nó nuôi sống con người - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Học sinh nêu câu yêu thích và lí Hoạt động 3: Luyện đọc lại do. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS lắng nghe, đọc thầm. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.17 - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Tuyên dương, nhận xét. sao lại chọn ý đó. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - HDHS đóng vai hạt thóc để luyện nói lời - 1-2 HS đọc. kể về bản thân mình theo 3 gợi ý trong - HS hoạt động nhóm 4. Đại diện 2 nhóm đôi.. nhóm nêu từ cho thấy đó là bài thơ tự - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. sự. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GDHS yêu quý và trân trọng hạt thóc - HS chia sẻ. cũng như công sức lao động của mọi người. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  5. .. .. .. . Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 44: BẢNG CHIA 5 ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?” - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào bảng chia 5 - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: Tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường - HS thực hiện lần lượt các YC. hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? - Vào ô có dấu “?” + Tính theo hướng nào? - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK a) 10 : 2 = 5; 5 x 4 = 20
  6. b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 = 10 - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS quan sát và HS nghe hướng thực hiện: dẫn cách thực hiện. + Bài toán cho biết điều gì? + Bạn Nam đã cắt 30 hình tròn để trang trí đèn ông sao, mỗi chiếc đèn cần 5 hình. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi bạn Nam trang trí được bao nhiêu chiếc đèn ông sao? + Để biết bạn Nam trang trí được bao nhiêu + 30 : 5 = 6 chiếc đèn ông sao ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở. vào vở. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 ( chiếc) Đáp số: 6 chiếc đèn ông sao - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 3. Vận dụng. *Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - HS nhắc lại - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - HS các nhóm nhận đồ dùng và - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các thực hiện chơi theo nhóm 4. nhóm thực hiện. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS đọc theo yêu cầu - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  7. .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA T I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Nămg lực đặc thù - Giúp HS hiểu và năm được cách viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: làm, - HS nêu từ khóa: miệng, tay, hàm, Tay, quai, nhai, trễ Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 - HS lắng nghe giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá; (15p) - HS quan sát mẫu. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS nêu: Chữ T viết hoa cỡ vừa có độ - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa T. cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết rộng 2 li). Chữ T là sự kết hợp của 3
  8. hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang quy trình viết chữ viết hoa T. (ngắn) và cong trái (to) nổi liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ khám phá quy trình viết, chia sẻ với viết hoa T trên màn hình (nếu có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại hợp nêu quy trình viết. quy trình viết: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vòng xoắn nhỏ ở đẩu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống chữ hoa C), đừng bút trên đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa T - HS thực hành viết (trên không, trên không, trên bảng con (hoặc nháp). trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV cùng HS nhận xét. dẫn. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ” - HS đọc câu ứng dụng: - GV hỏi: + Em hiểu nội dung câu ứng dụng như - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. thế nào? - GV giải thích: “Tay làm hàm nhai” chỉ những người chăm chỉ làm việc, - HS lắng nghe. lao động thì sẽ có cái để ăn, được ấm no, đầy đủ. “Tay quai miệng trễ” chỉ những người lười biếng, không chịu làm việc thì sẽ thiếu cái ăn, thiếu thốn... - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý
  9. với khi viết câu ứng dụng: bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết + Chữ T viết hoa vì đứng đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết viết thường. (nếu HS không trả lời thường được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. trong câu bằng bao nhiêu?. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ T, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào dưới đường kẻ ngang); chữ q cao 2 li; cao 1,5 li? chữ t cao 1,5 li; chữ rcao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ a (làm, hàm), + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? dấu nặng đặt dưới chữ cái ê (miệng); dấu ngã đặt trên chữ ê (trễ). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái ê trong tiếng trễ. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng “Tay” + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Tay” trên bảng - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa con. T. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa T. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). - HS lắng nghe yêu cầu. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa T cỡ vừa. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + - HS quan sát. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS viết vào vở tập viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi khăn. và góp ý cho nhau theo cặp đôi HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
  10. phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS trao đổi rồi chia sẻ. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS phát biểu. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng 4. Vận dụng. dụng. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS lắng nghe. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa T. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa U, Ư trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Sự tích cây khoai lang.. - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm 3. Phẩm chất Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu quý cây cối, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  11. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Gọi học sinh đọc câu hỏi bên dưới mỗi bức tranh. - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đoán nội dung của từng tranh sau đó - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ chia sẻ. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. + Tranh 1: Hai bà cháu đang đi đào củ mài để ăn. + Tranh 2: Nương lúa bị cháy, cậu bé buồn . nước mắt trào ra. + Tranh 3: Cậu bé đào được một củ rất kì lạ, nấu lên có mùi thơm nên mang về biếu bà. 3. Luyện tập: + Tranh 4: Cây lạ mọc lên khắp nơi, có Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và kể củ màu tím đỏ. truyện theo tranh. - GV chỉ từng tranh và kể từng doạn theo tranh. YC HS kể lại đoạn sau khi GV kể. - HS kể từng đoạn - GV kể lại lần 2 toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn trong nhóm đôi - HS kể. ; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - 2- 3 HS kể - HDHS kể lại những việc làm tốt của
  12. người cháu trong câu chuyện. - YCHS về nhà kể lại cho người thân nghe. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm - HS lắng nghe nay giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và phép chia - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1)
  13. 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm phép nhân thích hợp. - GV hướng dẫn HS nêu tình huống - HS quan sát, nghe hướng dẫn cách trong hình rồi chọn phép nhân thích thực hiện. hợp. - GV nêu: + Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân + 3 x 5= 15 thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, HS thực hiện lần lượt các YC. yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS tính nhẩm (3p) - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp - HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc. hàng dọc. 2 x 4= 8 ; 2 x 7= 14; 5 x 3= 15; 5 x 6= 30 - GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 3: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn - HS đọc yêu cầu đề bài cách thực hiện: - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách - Bài toán cho biết gì? thực hiện. - Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 - Bài toán hỏi gì? viên sỏi - Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu + Để biết được có tất cả bao nhiêu viên sỏi? viên sỏi ta làm như thế nào? + 5 x 10 = 50 - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài
  14. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 ( viên) Đáp số: 50 viên sỏi - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong - HS thực hiện lần lượt các YC. trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? - Vào ô có dấu “?” + Tính theo hướng nào? - Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK - GV cho HS trình bày bài mỗi em - HS trình bày bài mỗi em một ý một ý - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời - GV gọi HS nhận xét - HS đọc theo yêu cầu - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng. - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe, thực hiện học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Toán
  15. LUYỆN TÂP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép tính liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia đã học. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học 3. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh đọc bảng nhân, chia 5 - HS đọc. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính 4cm x 2 = 3dm x 5 = - 2 -3 HS đọc. 6l x 3 = 5cm x 6 = - 1-2 HS trả lời. 4dm x 8 = 3l x 7 = - HS thực hiện lần lượt các YC. 8cm : 2 = 25cm : 5 = - Gọi HS đọc YC bài.Yêu cầu Hs làm - HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài vào bài vào vở. vở. Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Giáo viên tổ chức cho HSchữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính : a. 5 x 8 + 35 = . b. 8 : 2 x 5 = c. 2 x 6 + 58 = .. d, 5 x 7 - 19 = - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. - Gọi cho 2 HS lên bảng chữa bài. - 2HS chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS điền số theo chiều - HS thực hiện lần lượt các YC theo mũi tên theo nhóm đôi nhóm đôi. - GV tổ chức cho Hs báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh
  16. hơn” -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang + Gv phổ biên nội dung, cách chơi, phải. luật chơi sau đó mời 2 đội mỗi đội 3 em lên chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe. - Nhận xét, chọn đội thắng cuộc, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối. - Dựa theo tranh minh họa ND bài học và vốn trải nghiệm của bản thân để nắm bắt được tin nhắn của sóc con gửi cho mẹ. Từ đó hình thành ý tưởng viết. - Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được một tin nhắn cho người thân. 2. Năng lực chung: - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu cho HS xem một buổi lao - HS xem một buổi lao động trồng cây động trồng cây hoa ở sân trường. hoa ở sân trường.
  17. - Các HS đều tích cực mang những cây - HS lắng nghe hoa ở nhà đi trồng. - Sau thời gian 1 tháng các bồn cây trở - HS lần lượt nêu những ý kiến nên xanh tốt và ra hoa rất đẹp. - Nhờ đâu mà chúng ta có được những bồn cây ra hoa đẹp và tươi tốt như vậy? Để có những bồn hoa đẹp mắt cần phải chăm sóc cây như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu việc chăm sóc hoa của cô bé trong tranh này nhé! - GV ghi đề bài 2. Luyện tập - Thực hành. 12’ Đè bài: Viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây. - 1-2 HS nêu yêu cầu + Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? + Kết quả công việc ra sao? - HS làm bài + Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc VD: Hôm qua, trường em tổ chức tổng đó? vệ sinh. Chúng em được phân công - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn chăm sóc các bồn cây trên sân trường. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Em cùng các bạn đã nhặt sạch giấy rác. - GV gọi một số HS đọc bài viết. Sau đó, chúng em còn tưới nước cho - GV và cả lớp nhận xét bài viết. cây. Em cảm thấy rất vui vẻ khi làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. xong việc. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 4 ngày 31 tháng 01 năm 2024
  18. Toán BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép chia. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực sử dụng phương tiện toán học, năng lực giao tiếp Toán học. Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm - HS lắng nghe nay giúp các em luyện tập củng cố phép nhân và phép chia đã học. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập - Thực hành. 25’ Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu tính nhẩm. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - 2 đội tham gia trò chơi lần lượt theo “Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, hướng dẫn. nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước, đội đó thắng cuộc. - GV cho HS trình bày bài nối tiếp - HS trình bày bài nối tiếp mỗi em một mỗi em một phép tính. phép tính. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
  19. + Bài yêu cầu làm gì? + Tìm chuồng cho chim bồ câu - GV hướng dẫn cho Hs hiểu: - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách Chuồng của mỗi con chim bồ câu có thực hiện. số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý: khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn - HS quan sát và nghe hướng dẫn cách cách thực hiện: thực hiện. + Bài toán cho biết gì? + Có 35 bạn tham gia đi cắm trại, cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. + Bài toán hỏi gì? + Mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? + Để tìm được mỗi nhóm có bao + 35 : 5 = 7 nhiêu bạn ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. làm vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 ( bạn) Đáp số: 7 bạn - GV gọi HS nhận xét - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 4: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu HS thực hiện tính - Tìm số thích hợp với ô có dấu “?” trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV nêu: + Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? - Vào ô có dấu “?” + Tính theo hướng nào? -Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài vào SGK
  20. - GV cho HS trình bày bài mỗi em - HS trình bày bài mỗi em một ý một ý - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc lại nội dung đã - HS đọc theo yêu cầu học - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - HS lắng nghe, thực hiện. viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: LŨY TRE (Tiết 1, 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cách đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Biết đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cây tre và vẻ đẹp thiên nhiên làng quê. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thiên nhiên và làng quê Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: - GV nêu câu đố: